ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1329/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 24 tháng 6 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 356/TTr-BTĐKT ngày 14 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định mức chi tiền thưởng theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP được tính trên mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2019 và thay thế Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện mức chi tiền thưởng theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và được tính trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 72/2018/NĐ-CP.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ, Thủ Trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước, Công ty cổ phần; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC CHI TIỀN THƯỞNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 91/2017/NĐ-CP ĐƯỢC TÍNH TRÊN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 38/2019/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 1329/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. ĐỐI VỚI CÁC DANH HIỆU THI ĐUA:
1. Đối với cá nhân:
a) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” thưởng 4,5 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 6.710.000 đồng.
b) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” thưởng 3,0 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 4.470.000 đồng.
c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” thưởng 1,0 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 1.490.000 đồng,
d) Danh hiệu “Lao động tiên tiến” thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 450.000 đồng.
2. Đối với tập thể:
a) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 2.240.000 đồng.
b) Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” thưởng 0,8 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 1.200.000 đồng.
c) Danh hiệu “Ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa” thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 2.240.000 đồng.
d) Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” thưởng 12,0 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 17.880.000 đồng.
đ) Danh hiệu “Cờ thi đua cấp tỉnh” thưởng 8,0 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 11.920.000 đồng.
II. ĐỐI VỚI HUÂN CHƯƠNG CÁC LOẠI:
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Hồ Chí Minh” thưởng 30,5 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 45.450.000 đồng.
b) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất thưởng 15,0 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 22.350.000 đồng.
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì thưởng 12,5 lân mức lương cơ sở, tương ứng với 18.630.000 đồng.
d) “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Quân công” hạng ba thưởng 10,5 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 15.650.000 đồng.
đ) “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Chiến Công” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhất thưởng 9,0 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 13.410.000 đồng.
e) “Huân chương Lao động” hạng nhì,“Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc” thưởng 7,5 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 11.180.000 đồng.
g) “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Chiến công” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm” thưởng 4,5 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 6.710.000 đồng.
2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Hồ Chí Minh” thưởng 61 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 90.890.000 đồng.
b) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Huân công” hạng nhất thưởng 30 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 44.700.000 đồng.
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Huân công” hạng nhì. thưởng 25 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 37.250.000 đồng.
d) “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Huân công” hạng ba thưởng 21 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 31.290.000 đồng.
đ) “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhất thưởng 18 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 26.820.000 đồng.
e) “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì thưởng 15 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 22.350.000 đồng.
g) “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba thưởng 9,0 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 13.410.000 đồng.
III. ĐỐI VỚI DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC:
1. Bà mẹ được tặng hoặc truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng” thưởng: 15,5 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 23.100.000 đồng.
2. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” thưởng 15,5 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 23.100.000 đồng.
3. Tập thể được tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” thưởng 31 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 46.190.000 đồng.
4. Cá nhân được phong tặng danh hiệu: “Nhà giáo nhân dân”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ nhân nhân dân” thưởng 12,5 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 18.630.000 đồng.
5. Cá nhân được phong tặng danh hiệu: “Nhà giáo ưu tú”, “Thầy thuốc ưu tú”, “Nghệ sĩ ưu tú”, “Nghệ nhân ưu tú” thưởng 9,0 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 13.410.000 đồng.
IV. ĐỐI VỚI BẰNG KHEN, GIẤY KHEN:
1. Đối với cá nhân:
a) “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” thưởng 3,5 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 5.220.000 đồng.
b) “Bằng khen cấp tỉnh” thưởng 1,0 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 1.490.000 đồng.
c) Cá nhân được tặng giấy khen Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Giám đốc Sở, Thủ trưởng ngành tỉnh và tương đương thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở tương ứng với 450.000 đồng.
d) Cá nhân được tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thưởng 0,15 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 230.000 đồng.
2. Đối với tập thể:
a) “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” thưởng 7,0 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 10.430.000 đồng.
b) “Bằng khen cấp tỉnh” thưởng 2,0 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 2.980.000 đồng.
c) Tập thể được tặng giấy khen Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Giám đốc sở, Thủ trưởng ngành tỉnh và tương đương thưởng 0,6 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 900.000 đồng.
d) Tập thể được tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 450.000 đồng.
Cá nhân được tặng Huy chương các loại thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở, tương ứng với 2.240.000 đồng./.
- 1 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2018 về thực hiện mức chi tiền thưởng theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP và được tính trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 72/2018/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2018 về thực hiện mức chi tiền thưởng theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP và được tính trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 72/2018/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1 Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiền thưởng cho giải thưởng sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3 Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 4 Quyết định 3505/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mức chi tiền thưởng thực hiện theo Nghị định 42/2010/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 7 Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 3505/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mức chi tiền thưởng thực hiện theo Nghị định 42/2010/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiền thưởng cho giải thưởng sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2018 về thực hiện mức chi tiền thưởng theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP và được tính trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 72/2018/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Nghị quyết 91/2022/NQ-HĐND quy định việc chi tiền thưởng đối với các giải thưởng, chuyên đề đặc thù của thành phố Đà Nẵng