ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3505/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 03 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC CHI TIỀN THƯỞNG THỰC HIỆN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2010/NĐ-CP NGÀY 15/4/2010 CỦA CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 652/TTr-SNV ngày 20/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Bảng quy đổi mức chi tiền thưởng thực hiện theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 2091/QĐ-UBND ngày 01/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC TIỀN THƯỞNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2010/NĐ-CP NGÀY 15/4/2010 CỦA CHÍNH PHỦ
(Điều 71, 72, 73, 75 và 76)
(Kèm theo Quyết định số 3505/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | NỘI DUNG | HỆ SỐ TIỀN THƯỞNG | MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU (ĐỒNG) | TIỀN THƯỞNG (ĐỒNG) | THỰC CHI (ĐỒNG) |
I | DANH HIỆU THI ĐUA |
|
|
|
|
A | Đối với cá nhân |
|
|
|
|
1 | Chiến sỹ thi đua toàn quốc | 4,5 | 1.210.000 | 5.445.000 | 5.450.000 |
2 | Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh | 3 | 1.210.000 | 3.630.000 | 3.630.000 |
3 | Chiến sỹ thi đua cơ sở | 1 | 1.210.000 | 1.210.000 | 1.210.000 |
4 | Lao động tiên tiến | 0,3 | 1.210.000 | 363.000 | 360.000 |
B | Đối với tập thể |
|
| - |
|
1 | Tập thể lao động xuất sắc | 1,5 | 1.210.000 | 1.815.000 | 1.820.000 |
2 | Tập thể lao động tiên tiến | 0,8 | 1.210.000 | 968.000 | 970.000 |
3 | Gia đình văn hóa | 0,1 | 1.210.000 | 121.000 | 121.000 |
4 | Thôn văn hóa | 1,5 | 1.210.000 | 1.815.000 | 1.820.000 |
5 | Cờ thi đua của Chính phủ | 24,5 | 1.210.000 | 29.645.000 | 29.650.000 |
6 | Cờ thi đua của UBND tỉnh | 15,5 | 1.210.000 | 18.755.000 | 18.760.000 |
II | HUÂN CHƯƠNG CÁC LOẠI |
|
| - |
|
1 | Huân chương Sao vàng | 46 | 1.210.000 | 55.660.000 | 55.660.000 |
2 | Huân chương Hồ Chí Minh | 30,5 | 1.210.000 | 36.905.000 | 36.910.000 |
3 | Huân chương Độc lập hạng nhất, HC Quân công hạng nhất | 15 | 1.210.000 | 18.150.000 | 18.150.000 |
4 | Huân chương Độc lập hạng nhì, HC Quân công hạng nhì | 12,5 | 1.210.000 | 15.125.000 | 15.130.000 |
5 | Huân chương Độc lập hạng ba, HC Quân công hạng ba | 10,5 | 1.210.000 | 12.705.000 | 12.710.000 |
6 | Huân chương Lao động hạng nhất, HC Chiến công hạng nhất, HC Bảo vệ TQ hạng nhất | 9 | 1.210.000 | 10.890.000 | 10.890.000 |
7 | Huân chương Lao động hạng nhì, HC Chiến công hạng nhì, HC Bảo vệ TQ hạng nhì | 7,5 | 1.210.000 | 9.075.000 | 9.080.000 |
8 | Huân chương Lao động hạng ba, HC Chiến công hạng ba, HC Bảo vệ TQ hạng ba | 4,5 | 1.210.000 | 5.445.000 | 5.450.000 |
* Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại mức tiền thưởng gấp 2 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân. | |||||
III | DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC |
| |||
1 | Bà mẹ Việt Nam anh hùng | 15,5 | 1.210.000 | 18.755.000 | 18.760.000 |
2 | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động (cho cá nhân) | 15,5 | 1.210.000 | 18.755.000 | 18.760.000 |
3 | Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ sỹ ưu tú, Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú |
|
| - |
|
| - Đối với danh hiệu ưu tú | 9 | 1.210.000 | 10.890.000 | 10.890.000 |
| - Đối với danh hiệu nhân dân | 12,5 | 1.210.000 | 15.125.000 | 15.130.000 |
* Tập thể được tặng thưởng Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động mức tiền thưởng gấp 2 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân. | |||||
IV | GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
| Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định |
|
|
|
|
V | BẰNG KHEN, GIẤY KHEN |
|
|
|
|
| * Đối với cá nhân |
|
|
|
|
1 | Bằng khen Chính phủ | 1,5 | 1.210.000 | 1.815.000 | 1.820.000 |
2 | Bằng khen tỉnh | 1 | 1.210.000 | 1.210.000 | 1.210.000 |
3 | Giấy khen (theo quy định tại các Điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 74 Luật Thi đua, Khen thưởng) | 0,3 | 1.210.000 | 363.000 | 360.000 |
4 | Giấy khen của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn | 0,15 | 1.210.000 | 181.500 | 180.000 |
* Tập thể được tặng thưởng Bằng khen Chính phủ, Bằng khen tỉnh và Giấy khen mức tiền thưởng gấp 2 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân. | |||||
VI | HUY CHƯƠNG, KỶ NIỆM CHƯƠNG |
|
|
|
|
1 | Huy chương các loại | 1,5 | 1.210.000 | 1.815.000 | 1.820.000 |
2 | Kỷ niệm chương của Bộ, Ban, ngành | 0,6 | 1.210.000 | 726.000 | 730.000 |
Ghi chú: - Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương tối thiểu chung được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam.
- Riêng mức chi khen thưởng cho Kỷ niệm chương của Bộ, ban, ngành Trung ương được áp dụng thực hiện theo quy định: “Thủ trưởng cơ quan cấp nào ra quyết định khen thưởng thì cấp đó chịu trách nhiệm chi tiền thưởng từ nguồn tiền thưởng do cấp mình quản lý”.
- 1 Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức chi tiền thưởng theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP được điều chỉnh trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiền thưởng cho giải thưởng sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2018 về thực hiện mức chi tiền thưởng theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP và được tính trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 72/2018/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 2763/QĐ-CTUBND năm 2012 phê duyệt mức chi tiền thưởng thực hiện theo Nghị định 42/2010/NĐ-CP do Bình Định ban hành
- 7 Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 9 Quyết định 60/2008/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức chi tiền thưởng theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP được điều chỉnh trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiền thưởng cho giải thưởng sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2018 về thực hiện mức chi tiền thưởng theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP và được tính trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 72/2018/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 2763/QĐ-CTUBND năm 2012 phê duyệt mức chi tiền thưởng thực hiện theo Nghị định 42/2010/NĐ-CP do Bình Định ban hành
- 5 Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 60/2008/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do thành phố Cần Thơ ban hành