ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1337/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 13 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC HỘI, ĐOÀN THỂ HỖ TRỢ CÁC XÃ PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2018-2020 VÀ HỖ TRỢ CÁC XÃ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc Ban hành Bộ Tiêu chí về xã nông thôn mới và Quy định việc đánh giá, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới vùng nông thôn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 4674/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 167/TTr-SNNPTNT ngày 31 thang 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công các Sở, Ban, Ngành, các Hội, đoàn thể có trách nhiệm hỗ trợ, đỡ đầu các xã phấn đấu hoàn thành đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2018 - 2020 (theo Phụ lục 1) và hỗ trợ các xã thực hiện tiêu chí xây dựng nông thôn mới (theo Phụ lục 2).
Điều 2. Các Sở, Ban, Ngành, các Hội, đoàn thể được phân công hỗ trợ, đỡ đầu xã xây dựng nông thôn mới tại Điều 1, có trách nhiệm:
- Giúp đỡ các xã về nội dung và cách thức, phương pháp tổ chức triển khai chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã;
- Trực tiếp tài trợ thông qua các dự án, chương trình do đơn vị mình quản lý hoặc vận động các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tài trợ xã về vật chất, giúp đỡ ngày công thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới;
- Giúp xã tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị mình hoặc liên hệ, phối hợp với Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh và các cơ quan, đơn vị khác có thẩm quyền để thực hiện;
- Phối hợp với địa phương đánh giá kết quả, hiệu quả hỗ trợ, đỡ đầu; kết quả hỗ trợ, đỡ đầu được xem như là một chỉ tiêu đánh giá kết quả thi đua cuối năm của đơn vị hỗ trợ.
Điều 3. Các Sở, Ngành được phân công phụ trách tiêu chí có trách nhiệm hỗ trợ tất cả các xã trên địa bàn tỉnh thực hiện các tiêu chí thuộc phạm vi, lĩnh vực ngành mình được phân công phụ trách và quản lý.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
- Các xã được hỗ trợ có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để các đơn vị hỗ trợ, đỡ đầu thực hiện hoàn thành nhiệm vụ; phối hợp quản lý, sử dụng công khai, minh bạch và hiệu quả các nguồn lực được hỗ trợ.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm (chậm nhất sau 05 ngày khi kết thúc quý, 10 ngày khi kết thúc 6 tháng và cả năm) các Sở, Ban, Ngành, các Hội, đoàn thể báo cáo kết quả hỗ trợ thực hiện tiêu chí và hỗ trợ các xã về Ban chỉ đạo các chương trình MTQG tỉnh (qua Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh).
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh phối hợp với các đơn vị hỗ trợ, đỡ đầu các xã được hỗ trợ kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; tổng hợp báo cáo kết quả, hiệu quả hỗ trợ, đỡ đầu của các đơn vị và đề xuất, kiến nghị nhũng vấn đề phát sinh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016- 2020 tỉnh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, các Hội, đoàn thể được phân công; Chánh Văn phòng Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH PHỤ TRÁCH CÁC XÃ XÂY DỰNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT | Sở, Ban, Ngành | Xã được phân công phụ trách, hỗ trợ | Năm phấn đấu đạt chuẩn | |
Chủ trì, phụ trách | Phối hợp | |||
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở : Giáo dục và Đào tạo, Lao động- Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường | Lương Sơn | 2018 |
2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở : Giao thông - Vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Y tế | Phước Hữu | 2018 |
3 | Công an Tỉnh | Các Sở : Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa-Thể thao và Du lịch, Lao động-Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT, Y tế. | Vĩnh Hải | 2018 |
4 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các Sở : Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo. | Phước Diêm | 2018 |
5 | Ban Dân tộc tỉnh | Các Sở : Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa-Thể thao và Du lịch, Công thương, Lao động-Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư. | Phước Hải | 2019 |
6 | Sở Tài chính | Các Sở : Giáo dục và Đào tạo, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Lao động-Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ | Lợi Hải | 2019 |
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở : Giao thông - Vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ | Nhơn Hải | 2019 |
8 | Sở Tư Pháp | Các Sở : Giao thông - Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Văn hóa-Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Lao động-Thương binh và Xã hội, Nội vụ. | Quảng Sơn | 2020 |
9 | Sở Nội vụ | Các Sở : Nông nghiệp và PTNT, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Lao động-Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh. | Mỹ Sơn | 2020 |
10 | Sở Y tế | Các Sở : Giao thông - Vận tải, Giáo dục và Đào tạo Nông nghiệp và PTNT, Lao động-Thương binh và Xã hội, | Phước Ninh | 2020 |
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH PHỤ TRÁCH CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT | Tiêu chí | Đơn vị phụ trách | Ghi chú |
1 | Quy hoạch | Sở Xây dựng |
|
2 | Giao thông | Sở Giao thông vận tải |
|
3 | Thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
4 | Điện | Sở Công thương |
|
5 | Trường học | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
6 | Cơ sở vật chất văn hỏa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Sở Công thương |
|
8 | Thông, tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
9 | Nhà ở dân cư | Sở Xây dựng |
|
10 | Thu nhập | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thống kê tỉnh | Cục Thống kê tỉnh hỗ trợ các địa phương trong việc thu thập số liệu, tính toán đánh giá tiêu chí. |
11 | Hộ nghèo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
12 | Lao động có việc làm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
13 | Tổ chức sản xuất | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch - Đầu tư |
|
14 | Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phụ trách tiêu chí và trực tiếp phụ trách các nội dung 14.1 và 14.2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phụ trách nội dung 14.3 (Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo). |
15 | Y tế | Sở Y tế |
|
16 | Văn hóa | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
|
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch, Sở Y tế | Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phụ trách tiêu chí và theo dõi trực tiếp các nội dung 17.2, 17.5 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách các nội dung 17.1, 17.3 và 17.7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phụ trách nội dung 17.4 (nội dung về thực hiện nếp sống văn minh trong hoạt động mai táng) Sở Y tế phụ trách các nội dung 17.4 (nội dung về đảm bảo vệ sinh trong hoạt động mai táng), 17.6 và 17.8. |
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các huyện, thành phố | Sở Nội vụ chủ trì, phụ trách tiêu chí và theo dõi trực tiếp nội dung 18.1. Các huyện, thành phố (Đảng ủy, Chính quyền và Hội, Đoàn thể cấp huyện, thành phố) phụ trách nội dung 18.2, 18.3 và 18.4 Sở Tư pháp phụ trách nội dung 18.5 (xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật). Sở Lao động, Thương binh và Xã hội phụ trách nội dung 18.6 (Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội). |
19 | Quốc phòng và An ninh | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh phụ trách nội dung 19.1. Công an tỉnh phụ trách nội dung 19.2. |
- 1 Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018 - 2020
- 2 Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019, tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2018 về phân công sở, ban, ngành, đơn vị phụ trách xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Quyết định 212/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới năm 2018 (Nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2018 về phân công các Sở, Ban, ngành phụ trách hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6 Quyết định 5155/QĐ-UBND công nhận xã Đạt chuẩn nông thôn mới năm 2017 (đợt 2) cho các xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7 Kế hoạch 4674/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8 Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Quy định việc đánh giá, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới vùng nông thôn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020
- 9 Quyết định 1145/QĐ-UBND năm 2017 phân công bổ sung các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh Bình Định phụ trách xã xây dựng nông thôn mới hoàn thành giai đoạn 2011-2020
- 10 Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 328/QĐ-UBND về phê duyệt danh sách xã đăng ký thực hiện hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới trong năm 2016 và năm 2017 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 1145/QĐ-UBND năm 2017 phân công bổ sung các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh Bình Định phụ trách xã xây dựng nông thôn mới hoàn thành giai đoạn 2011-2020
- 3 Quyết định 212/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới năm 2018 (Nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2018 về phân công các Sở, Ban, ngành phụ trách hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2018 về phân công sở, ban, ngành, đơn vị phụ trách xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6 Quyết định 5155/QĐ-UBND công nhận xã Đạt chuẩn nông thôn mới năm 2017 (đợt 2) cho các xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7 Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019, tỉnh Thái Bình
- 8 Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018 - 2020
- 9 Quyết định 328/QĐ-UBND về phê duyệt danh sách xã đăng ký thực hiện hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới trong năm 2016 và năm 2017 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành