Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1337/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 14 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 3751/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 2450/QĐ-UBND ngày 06/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Bộ Chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 433/TTr-SNV ngày 31/5/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2021 của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh, như sau:

1. Các sở, ban, ngành

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Chỉ số CCHC
(thang điểm 100)

Xếp hạng

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

90,65

1

2

Sở Tư pháp

89,41

2

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

89,12

3

4

Sở Nội vụ

89,12

3

5

Sở Tài chính

88,97

5

6

Thanh tra tỉnh

88,94

6

7

Sở Thông tin và Truyền thông

87,94

7

8

Sở Ngoại vụ

87,55

8

9

Sở Công Thương

87,36

9

10

Sở Giao thông vận tải

85,25

10

11

Sở Khoa học và Công nghệ

85,00

11

12

Sở Y tế

84,93

12

13

Ban Dân tộc tỉnh

82,52

13

14

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

82,08

14

15

Sở Giáo dục và Đào tạo

80,67

15

16

Sở Kế hoạch và Đầu tư

80,54

16

17

Sở Tài nguyên và Môi trường

80,11

17

18

Sở Xây dựng

79,48

18

2. UBND các huyện, thị xã, thành phố

TT

Tên cơ quan, đơn vị

Chỉ số CCHC
(thang điểm 100)

Xếp hạng

1

Huyện Krông Ana

87,76

1

2

Huyện Krông Năng

87,05

2

3

Huyện Krông Pắc

85,97

3

4

Thành phố Buôn Ma Thuột

83,74

4

5

Thị xã Buôn Hồ

83,73

5

6

Huyện Cư M’gar

79,07

6

7

Huyện Ea Kar

78,84

7

8

Huyện Lắk

78,21

8

9

Huyện Ea H’leo

78,05

9

10

Huyện Buôn Đôn

76,39

10

11

Huyện Krông Búk

74,90

11

12

Huyện Ea Súp

73,85

12

13

Huyện M’Drắk

73,43

13

14

Huyện Cư Kuin

71,92

14

15

Huyện Krông Bông

65,41

15

Điều 2. Căn cứ Chỉ số CCHC năm 2021, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền, quán triệt, rút kinh nghiệm, có giải pháp đẩy mạnh CCHC, cải thiện Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương trong nhũng năm tiếp theo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Các Phòng, TT thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (D_15).

CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị