ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1340/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 13 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ ĐƠN GIÁ CÂY GIỐNG XUẤT VƯỜN CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG RỪNG CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015;
Căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng ban hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 711/SNN-LN, ngày 20 tháng 5 năm 2011 về việc thông báo tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn năm 2011 và ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số 725/GCS ngày 14 tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn:
- Cây con xuất vườn phải đảm bảo tiêu chuẩn theo quy phạm kỹ thuật quy định đối với từng loài cây; cây đủ tuổi xuất vườn, cây sinh trưởng tốt, cân đối, không cong queo, sâu bệnh; không bị trầy xước, dập nát, vỡ bầu...; có nguồn gốc rõ ràng, nằm trong lô cây con đã được cấp giấy chứng nhận nguồn gốc theo quy định của Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Tiêu chuẩn cụ thể như sau:
+ Keo lá tràm gieo ươm từ hạt, keo tai tượng gieo ươm từ hạt, bạch đàn gieo ươm từ hạt: Có bầu P.E 8 cm x 12 cm; chiều cao vút ngọn 25 - 35 cm; đường kính cổ rễ 0,25 - 0,35 cm.
+ Phi lao gieo ươm từ hạt: Có bầu P.E 12 cm x 18 cm; chiều cao vút ngọn 1,0 - 1,5 m; đường kính cổ rễ 1,0 - 1,5 cm.
+ Huỷnh gieo ươm từ hạt: Có bầu P.E 12 cm x 18 cm; chiều cao vút ngọn ≥ 50 cm; đường kính cổ rễ ≥ 0,5 cm.
+ Lát hoa gieo ươm từ hạt: Có bầu P.E 12 cm x 18 cm; chiều cao vút ngọn ≥ 70 cm; đường kính cổ rễ ≥ 0,5 cm.
+ Keo lai giâm hom, bạch đàn giâm hom: Có bầu P.E 8 cm x 12 cm; chiều cao vút ngọn 25 - 35 cm; đường kính cổ rễ 0,25 - 0,35 cm.
+ Bần chua, sú, vẹt, đước, mắm có bầu P.E: Bầu P.E 12 cm x 25 cm; chiều cao vút ngọn ≥ 70 cm, đường kính cổ rễ ≥ 0,4 cm.
+ Bần chua có tạo bầu đất: Bầu đất 10 cm x 10 cm; chiều cao vút ngọn ≥ 70 cm, đường kính cổ rễ ≥ 0,4 cm.
- Đơn giá cụ thể cho từng loài cây:
+ Cây con có bầu P.E:
Keo lá tràm gieo ươm từ hạt: 440 đ/cây;
Keo tai tượng gieo ươm từ hạt: 440 đ/cây;
Bạch đàn gieo ươm từ hạt: 460 đ/cây;
Phi lao gieo ươm từ hạt: 1.200 đ/cây;
Huỷnh gieo ươm từ hạt: 1.800 đ/cây;
Lát hoa gieo ươm từ hạt: 1.300 đ/cây;
Keo lai giâm hom: 700 đ/cây;
Bạch đàn giâm hom: 700 đ/cây;
Bần chua gieo ươm từ hạt: 2.500 đ/cây;
Sú gieo ươm từ quả: 2.600 đ/cây;
Vẹt gieo ươm từ quả: 2.600 đ/cây;
Đước gieo ươm từ quả: 2.600 đ/cây;
Mắm gieo ươm từ hạt: 2.500 đ/cây.
+ Cây con có tạo bầu đất:
Bần chua gieo ươm từ hạt: 1.600 đ/cây.
Điều 2. Tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn nêu tại Quyết định này được áp dụng chung cho các chương trình, dự án trồng rừng trên địa bàn tỉnh (trừ các dự án có quy định riêng).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1110/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng, trồng phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 4271/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh Quyết định Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn các loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 4061/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt đơn giá giống cây trồng và vật tư hệ thống tưới nước tiết kiệm phục vụ chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 2161/QĐ-UBND năm 2017 về định mức kinh tế - kỹ thuật các loại cây trồng chính và khảo nghiệm giống một số cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 1637/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá cây giống trồng rừng ngập mặn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Quyết định 1579/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây Thông nhựa để trồng rừng phòng hộ năm 2015 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7 Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8 Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2014 về đơn giá cây giống trồng rừng năm 2014 thuộc Chương trình dự án Bảo vệ và phát triển rừng các huyện và Vườn Quốc gia Xuân Sơn giai đoạn 2011 – 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9 Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2012 về Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng Tiêu chuẩn cơ sở về giống cây trồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10 Quyết định 1260/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn năm 2008 của cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 11 Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Quyết định 144/2000/QĐ-UBND ban hành giá giống cây con phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp năm 2000 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 15 Quyết định 109/QĐ-UB về giá giống cây con phục vụ cho sản xuất Nông lâm nghiệp năm 1997 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 1260/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn năm 2008 của cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2 Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2012 về Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng Tiêu chuẩn cơ sở về giống cây trồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 144/2000/QĐ-UBND ban hành giá giống cây con phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp năm 2000 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 109/QĐ-UB về giá giống cây con phục vụ cho sản xuất Nông lâm nghiệp năm 1997 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 577/QĐ-UBND năm 2014 về đơn giá cây giống trồng rừng năm 2014 thuộc Chương trình dự án Bảo vệ và phát triển rừng các huyện và Vườn Quốc gia Xuân Sơn giai đoạn 2011 – 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6 Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7 Quyết định 1637/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá cây giống trồng rừng ngập mặn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Quyết định 1579/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây Thông nhựa để trồng rừng phòng hộ năm 2015 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9 Quyết định 4061/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt đơn giá giống cây trồng và vật tư hệ thống tưới nước tiết kiệm phục vụ chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10 Quyết định 2161/QĐ-UBND năm 2017 về định mức kinh tế - kỹ thuật các loại cây trồng chính và khảo nghiệm giống một số cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11 Quyết định 4271/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh Quyết định Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn các loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12 Quyết định 1110/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng, trồng phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi