ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1260/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 12 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CÂY GIỐNG XUẤT VƯỜN NĂM 2008 CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG RỪNG CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015.
Căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng ban hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính tại Văn bản số 799/NN-TC ngày 05/6/2008 về việc thông báo giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn năm 2008 của một số loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:
1. Giá cây giống xuất vườn:
* Cây con gieo ươm từ hạt:
- Keo lá tràm: 410 đ/cây.
- Keo tai tượng: 410 đ/cây.
- Bạch đàn: 430 đ/cây.
- Phi lao: 1.000 đ/cây.
- Huỷnh: 1.300 đ/cây.
* Cây giâm hom:
- Keo lai: 630 đ/cây.
- Bạch đàn: 630 đ/cây.
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn:
* Yêu cầu chung:
- Có nguồn gốc rõ ràng, thuộc lô giống đã được cấp giấy chứng nhận nguồn gốc theo quy định của Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Được sản xuất bởi các đơn vị, cơ sở, doanh nghiệp đã được Sở Nông nghiệp và PTNT cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính.
- Đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy phạm quy định đối với từng loài cây; cây sinh trưởng tốt, cân đối, không cong queo, sâu bệnh; không cụt ngọn; không bị trầy xước, dập nát, vỡ bầu.
* Các chỉ tiêu cụ thể:
- Các loài Keo lá tràm, Keo tai tượng, Bạch đàn gieo ươm từ hạt: Cây có bầu P.E 8 x12 cm; chiều cao 25 - 35 cm; đường kính cổ rễ 0,25 - 0,35 cm.
- Phi lao gieo ươm từ hạt: Cây có bầu P.E 12 x18 cm; chiều cao 1,0 - 1,5 m; đường kính cổ rễ 1,0 - 1,5 cm.
- Huỷnh gieo ươm từ hạt: Cây có bầu P.E 12 x18 cm; chiều cao ≥ 50cm; đường kính cổ rễ ≥ 0,5 cm.
- Các loài Keo lai hom, Bạch đàn hom: Cây có bầu P.E 8 x12 cm; chiều cao 25 - 35 cm.
Điều 2: Giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn nêu tại Quyết định này được áp dụng chung cho các chương trình, dự án trồng rừng trên địa bàn tỉnh (trừ các dự án có quy định riêng).
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, T.P Đồng Hới và thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2 Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2012 về Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng Tiêu chuẩn cơ sở về giống cây trồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2011 về quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4 Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cây giống khi xuất vườn của một số loài cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Quyết định 277/QĐ-UB năm 2005 phê duyệt bổ sung và điều chỉnh đơn giá cây giống lâm nghiệp phục vụ chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2005 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Quyết định 144/2000/QĐ-UBND ban hành giá giống cây con phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp năm 2000 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10 Quyết định 109/QĐ-UB về giá giống cây con phục vụ cho sản xuất Nông lâm nghiệp năm 1997 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2011 về quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2 Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2012 về Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng Tiêu chuẩn cơ sở về giống cây trồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 277/QĐ-UB năm 2005 phê duyệt bổ sung và điều chỉnh đơn giá cây giống lâm nghiệp phục vụ chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2005 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cây giống khi xuất vườn của một số loài cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 144/2000/QĐ-UBND ban hành giá giống cây con phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp năm 2000 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 109/QĐ-UB về giá giống cây con phục vụ cho sản xuất Nông lâm nghiệp năm 1997 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7 Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành