- 1 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 3 Luật Đầu tư 2020
- 4 Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 6 Quyết định 1665/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án "Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 9 Luật Chứng khoán 2019
- 10 Quyết định 242/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Cơ cấu lại thị trường chứng khoán và thị trường bảo hiểm đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 1068/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 1797/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Huy động người Việt Nam ở nước ngoài tham gia giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm và phát triển các kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài, giai đoạn 2020-2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 2205/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 188/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 844/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 221/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 200/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 19 Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Chính phủ ban hành
- 20 Nghị quyết 31/2021/QH15 về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 21 Quyết định 2239/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 23 Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 24 Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt "Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Quyết định 360/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26 Nghị quyết 54/NQ-CP năm 2022 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do Chính phủ ban hành
- 27 Quyết định 493/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28 Nghị định 65/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
- 1 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 3 Luật Đầu tư 2020
- 4 Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 6 Quyết định 1665/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án "Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 9 Luật Chứng khoán 2019
- 10 Quyết định 242/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Cơ cấu lại thị trường chứng khoán và thị trường bảo hiểm đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 1068/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 1797/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Huy động người Việt Nam ở nước ngoài tham gia giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm và phát triển các kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài, giai đoạn 2020-2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 2205/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 188/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 844/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 221/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 200/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 19 Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Chính phủ ban hành
- 20 Nghị quyết 31/2021/QH15 về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 21 Quyết định 2239/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 23 Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 24 Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt "Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Quyết định 360/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26 Nghị quyết 54/NQ-CP năm 2022 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do Chính phủ ban hành
- 27 Quyết định 493/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28 Nghị định 65/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1346/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
(Chi tiết nhiệm vụ của từng đơn vị theo Phụ lục số 01 và 02 đính kèm)
Điều 2. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 45/NQ-CP và nội dung của Quyết định này, chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu; chủ động kiểm tra việc triển khai thực hiện.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội dung của Nghị quyết 45/NQ-CP và Quyết định này, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao, cụ thể như sau:
1. Đối với các nhiệm vụ giao Bộ Tài chính chủ trì thực hiện (Phụ lục số 01)
Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính căn cứ nội dung nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này, xây dựng kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định này và Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2030 đảm bảo hoàn thành đầy đủ các nội dung theo đúng yêu cầu Nghị quyết của Chính phủ.
2. Đối với các nội dung, nhiệm vụ do các Bộ, ngành, địa phương khác chủ trì, Bộ Tài chính phối hợp thực hiện (Phụ lục số 02)
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ chủ động rà soát, phối hợp với các cơ quan chủ trì để báo cáo Bộ có ý kiến tham gia khi nhận được đề nghị của các Bộ, cơ quan liên quan; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ những nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tài chính trong việc thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP.
3. Trên cơ sở thực hiện các nội dung nhiệm vụ được phân công, các đơn vị báo cáo về tiến độ, kết quả tình hình thực hiện (bao gồm cả bản giấy và bản điện tử) gửi Viện Chiến lược và Chính sách tài chính trước ngày 10/11 hàng năm để xây dựng báo cáo chung trình Bộ phê duyệt gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/12 hàng năm.
Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính, Thời báo Tài chính, Tạp chí Tài chính, các báo, tạp chí trong toàn ngành có trách nhiệm thông tin tuyên truyền kịp thời các hoạt động của ngành về việc triển khai, thực hiện Quyết định này.
Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện theo đúng yêu cầu tại Quyết định này.
4. Trong quá trình thực hiện, căn cứ yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, đề nghị của các Bộ, cơ quan liên quan về việc báo cáo đột xuất hoặc thường xuyên tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP, các đơn vị báo cáo theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ DO BỘ TÀI CHÍNH CHỦ TRÌ
(Kèm theo Quyết định số 1346/QĐ-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính)
Nhiệm vụ | Nhiệm vụ/đề án cụ thể | Các đơn vị triển khai thực hiện | Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định | Thời gian trình | ||
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm hoàn thành | ||||
Tiếp tục phát triển kết cấu hạ tầng và tăng cường khả năng tiếp cận các nguồn lực của kinh tế tư nhân. | ||||||
Thực hiện cơ cấu lại và phát triển an toàn, đồng bộ thị trường chứng khoán, kiểm soát chặt chẽ và thúc đẩy phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp và các thị trường chứng khoán phái sinh tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khu vực tư nhân huy động vốn trung và dài hạn trên thị trường chứng khoán. | Hoàn thiện khung pháp lý về TTCK trên cơ sở rà soát, tổng kết thi hành Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 và đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn Luật | Ủy ban chứng khoán nhà nước | Các đơn vị có liên quan | Luật của Quốc hội/Nghị định của Chính phủ/Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Thông tư của Bộ Tài chính | Theo quy định của Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật | Giai đoạn 2023-2025 và tùy thuộc vào thời điểm thích hợp theo chương trình xây dựng Luật, pháp lệnh của Quốc hội |
Tiếp tục phát triển đa dạng cơ sở hàng hóa trên thị trường chứng khoán | Ủy ban chứng khoán nhà nước | Các đơn vị có liên quan | Số lượng doanh nghiệp niêm yết/ số lượng sản phẩm | Bộ Tài chính | Giai đoạn 2023-2025, định hướng tới 2030 | |
Đẩy mạnh quá trình tái cấu trúc công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ theo Đề | Ủy ban chứng | Các đơn vị có | Quy định pháp lý, số lượng | Bộ Tài chính | Giai đoạn 2023-2025, | |
Đẩy mạnh quá trình tái cấu trúc công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ theo Đề án “Cơ cấu lại thị trường chứng khoán và thị trường bảo hiểm đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025” ban hành kèm theo Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 28/2/2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm nâng cao năng lực hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ; nâng cao năng lực quản trị công ty, quản trị rủi ro, tăng khả năng cạnh tranh của các công ty trên thị trường | Ủy ban chứng khoán nhà nước | Các đơn vị có liên quan | Quy định pháp lý, số lượng công ty quản lý quỹ, số lượng công ty chứng khoán, kết quả hoạt động | Bộ Tài chính | Giai đoạn 2023-2025, định hướng tới 2030 | |
Tiếp tục phát triển đa dạng cơ sở hàng hóa trên thị trường trái phiếu (trái phiếu chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương và trái phiếu xanh) | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính | Các đơn vị có liên quan | Số lượng sản phẩm | Bộ Tài chính | Giai đoạn 2023-2025, định hướng tới 2030 | |
Thông tư hướng dẫn Nghị định 65/2022/NĐ-CP ngày chế độ công bố thông tin và báo cáo về chào bán và giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước, chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế. | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính | Các đơn vị có liên quan | Thông tư | Bộ Tài chính | Năm 2023 |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ DO BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG KHÁC CHỦ TRÌ, BỘ TÀI CHÍNH PHỐI HỢP
(Kèm theo Quyết định số 1346/QĐ-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài Chính)
STT | Nhiệm vụ | Các Bộ, ngành, địa phương được giao chủ trì | Bộ Tài chính phối hợp | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||
1 | Tiếp tục triển khai quyết liệt, thực hiện nghiêm túc theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025; Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 31/2021/QH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025; Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình; Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp; Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 7 năm 2021 ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030. |
| Các đơn vị trong Bộ thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và phân công trong các Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính đối với từng Nghị quyết đã được Bộ ban hành | Các đơn vị trong Bộ thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và phân công trong từng Nghị quyết |
2 | Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định về đấu thầu, đối tác công tư (PPP) nhằm khuyến khích, thu hút, huy động nguồn lực phát triển khu vực kinh tế tư nhân. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Vụ Đầu tư | Các đơn vị có liên quan |
3 | Tiếp tục rà soát, đề xuất cắt giảm các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không cần thiết quản lý tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư 2020. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan |
4 | Thực hiện tổng kết, đánh giá Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật này cho phù hợp với thực tiễn. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị có liên quan |
5 | Nghiên cứu đề xuất khung pháp luật đối với hộ kinh doanh nhằm khuyến khích, tạo điều kiện cho hộ kinh doanh mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả hoạt động và cơ chế, chính sách thúc đẩy hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Vụ Chính sách thuế
| Tổng cục Thuế, Cục TCDN, Viện CLTC và các đơn vị có liên quan |
6 | Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế khuyến khích doanh nghiệp đầu tư sản xuất lĩnh vực nông nghiệp; phát triển các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp; nghiên cứu, tham mưu, đề xuất Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Vụ Đầu tư | Các đơn vị có liên quan |
7 | Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đầu tư sản xuất kinh doanh nói chung, quy định điều kiện kinh doanh nói riêng. | Bộ Tư pháp | Vụ Pháp chế | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan |
Tiếp tục mở rộng khả năng tham gia thị trường của kinh tế tư nhân và thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng | ||||
8 | Xây dựng các giải pháp, chính sách khai thác hiệu quả thị trường nội địa; xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp công nghệ số truy xuất nguồn gốc sản phẩm. | Bộ Công Thương | Các đơn vị liên quan khi phát sinh nhiệm vụ |
|
9 | Tăng cường công tác phòng, chống gian lận thương mại, thao túng, chi phối thị trường, quan hệ cung - cầu hàng hóa, dịch vụ; tăng cường tính minh bạch và kiểm soát lạm dụng vị trí độc quyền kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh trên thị trường. | Bộ Công Thương | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan |
10 | Thúc đẩy và triển khai hiệu quả kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/ 2017 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | Bộ Công Thương | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan |
11 | Triển khai hiệu quả Chiến lược xuất khẩu hàng hóa đến năm 2030 phê duyệt kèm theo Quyết định số 493/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ. | Bộ Công Thương | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan |
12 | Thực hiện hiệu quả Đề án “Huy động người Việt Nam ở nước ngoài tham gia giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm và phát triển các kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2020 - 2024” phê duyệt kèm theo Quyết định số 1797/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ. | Bộ Ngoại giao | Các đơn vị liên quan khi phát sinh nhiệm vụ |
|
13 | Triển khai thực hiện Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 phê duyệt kèm theo Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tạo dư địa cho kinh tế tư nhân phát triển và thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng. | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị có liên quan |
14 | Đẩy mạnh công tác quy hoạch, huy động tổng hợp các nguồn lực từ ngân sách nhà nước và xã hội hóa, nhằm phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của doanh nghiệp về mặt bằng sản xuất và các hạ tầng kỹ thuật cần thiết với chi phí hợp lý, đảm bảo kết nối thuận tiện với hệ thống giao thông, tăng cường liên kết giữa các khu, cụm công nghiệp và khu kinh tế. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Vụ Ngân sách nhà nước | Vụ Đầu tư và các đơn vị có liên quan |
15 | Nghiên cứu, rà soát, đẩy mạnh hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, tăng cường hoạt động cho vay trực tiếp và tài trợ vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; thúc đẩy các ngân hàng thương mại hợp tác với Quỹ cho vay gián tiếp để tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính | Các đơn vị có liên quan |
16 | Nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế, chính sách khai thác, sử dụng hiệu quả tài sản kết cấu hạ tầng giao thông do Nhà nước đầu tư thông qua đấu thầu, đấu giá tài sản, tạo môi trường cho khu vực kinh tế tư nhân tham gia thuê quản lý, sử dụng và khai thác. | Bộ Giao thông vận tải | Cục Quản lý công sản | Các đơn vị có liên quan |
17 | Hoàn thiện pháp luật về đất đai, tài nguyên nhằm tạo điều kiện thuận lợi để kinh tế tư nhân tiếp cận đất đai, tài nguyên một cách minh bạch, bình đẳng theo cơ chế thị trường. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Cục Quản lý công sản | Các đơn vị có liên quan |
18 | Tổ chức hướng dẫn các tổ chức, cá nhân áp dụng các tiêu chí môi trường để được cấp tín dụng xanh, phát hành trái phiếu xanh; tạo điều kiện cho khu vực tư nhân tiếp cận nguồn tài chính xanh. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
19 | Hướng dẫn, khuyến khích các tổ chức tín dụng nghiên cứu, triển khai các chương trình, sản phẩm tín dụng phù hợp với các phương thức sản xuất kinh doanh, đối tượng khách hàng nhằm tăng cường kết nối các khâu trong mạng sản xuất và chuỗi giá trị. | Ngân hàng Nhà nước | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính | Các đơn vị có liên quan |
20 | Nghiên cứu, hoàn thiện các chính sách về kinh doanh bất động sản, nhà ở, xây dựng đảm bảo thống nhất trong hệ thống pháp luật về đầu tư, kinh doanh, tạo nền tảng cho thị trường bất động sản phát triển lành mạnh. | Bộ Xây dựng | Cục Quản lý công sản | Các đơn vị có liên quan |
21 | Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia thực hiện các hợp đồng mua sắm công theo quy định của pháp luật đấu thầu về ưu đãi cho các gói thầu quy mô nhỏ. | Các bộ, ngành, địa phương | - Các Tổng cục, Cục, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp thuộc Bộ chủ trì thực hiện theo phân cấp - Cục Kế hoạch tài chính tổng hợp báo cáo chung khi phát sinh yêu cầu | Các đơn vị có liên quan |
22 | Triển khai chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp để cùng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc có liên quan tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng phục vụ sản xuất, kinh doanh. | Các bộ, ngành, địa phương | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính | Các đơn vị có liên quan |
23 | Tạo điều kiện thuận lợi huy động sự tham gia của các chủ thể kinh tế tư nhân trong phát triển kết cấu hạ tầng thuộc phạm vi chức năng, quyền hạn, địa bàn quản lý. | Các bộ, ngành, địa phương | Vụ Đầu tư | Các đơn vị có liên quan |
24 | Nghiên cứu đề xuất các giải pháp, chính sách tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sử dụng hiệu quả (i) Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia và (ii) Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia. | Bộ Khoa học và Công nghệ | - Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp chủ trì nhiệm vụ liên quan đến nội dung (i); Vụ Tài chính ngân hàng chủ trì nhiệm vụ liên quan đến nội dung (ii) - Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp tổng hợp báo cáo chung khi phát sinh yêu cầu | Cục Tài chính doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan |
25 | Triển khai hiệu quả các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ, đặc biệt là chương trình hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp; phát triển thị trường khoa học công nghệ, các chương trình đổi mới công nghệ, phát triển công nghệ cao và phát triển sản phẩm quốc gia, Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2020 (theo Quyết định số 814/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 và Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ). | Bộ Khoa học và Công nghệ | Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp | Các đơn vị có liên quan |
26 | Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính đăng ký quyền sở hữu trí tuệ cho doanh nghiệp; phát triển, nâng cao chất lượng các dịch vụ hỗ trợ về sở hữu trí tuệ nhằm thúc đẩy, nâng cao hiệu quả khai thác quyền sở hữu trí tuệ, tiến tới đưa quyền sở hữu trí tuệ thành tài sản quan trọng của doanh nghiệp, tổ chức. Tuyên truyền, phổ biến, đào tạo nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng cho doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân về các nội dung liên quan đến sở hữu trí tuệ, bao gồm đăng ký xác lập quyền và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong nước và nước ngoài, cam kết về sở hữu trí tuệ trong các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, kỹ năng quản lý, khai thác thông tin sở hữu công nghiệp, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan khi phát sinh nhiệm vụ |
|
27 | Tiếp tục triển khai hiệu quả Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 và Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030, gắn với việc rà soát, hoàn thiện và tổ chức thực thi hiệu quả các quy định về sở hữu trí tuệ nhằm hỗ trợ khu vực tư nhân đổi mới sáng tạo. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp | Các đơn vị có liên quan |
28 | Triển khai hiệu quả Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 và Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp | Các đơn vị có liên quan |
29 | Thực hiện các giải pháp và chính sách nâng cao năng suất chất lượng, tạo động lực phát triển trong khu vực kinh tế tư nhân; ứng dụng các thành tựu mới của khoa học và công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất tiên tiến, kết hợp với nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp | Cục Tài chính doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan |
30 | Tổng hợp thông tin, đánh giá hiện trạng, năng lực công nghệ và nhu cầu đổi mới công nghệ của doanh nghiệp; triển khai các giải pháp tư vấn, hỗ trợ nâng cao năng lực công nghệ; hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng bản đồ công nghệ, lộ trình đổi mới công nghệ để hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng, đổi mới công nghệ. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp | Cục Tài chính doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan |
31 | Đẩy mạnh triển khai Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trọng tâm là các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số, doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị; hỗ trợ để hình thành một số tập đoàn kinh tế tư nhân có quy mô lớn, có vai trò dẫn dắt ở một số ngành, lĩnh vực hoặc dẫn đầu trong chuỗi giá trị. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị có liên quan |
32 | Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ đào tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, bao gồm đào tạo trực tuyến để tận dụng sự phát triển của công nghệ thông tin và phù hợp với tình hình mới; tăng cường hỗ trợ tư vấn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tập trung vào các nội dung tái cấu trúc doanh nghiệp, tài chính, nhân sự, thị trường, quản trị kinh doanh, quản trị rủi ro, ưu tiên đối tượng doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị có liên quan |
33 | Đẩy mạnh triển khai chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị có liên quan |
34 | Triển khai thực hiện có hiệu quả và đánh giá kết quả thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” được phê duyệt theo Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp | Các đơn vị có liên quan |
35 | Xây dựng và hoàn thiện chính sách đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; đề xuất cơ chế, chính sách huy động và sử dụng hiệu quả mạng lưới tri thức người Việt Nam trong nước và nước ngoài, hình thành nguồn nhân lực chất lượng cao ở nhiều cấp bậc; thu hút, tạo điều kiện để các nhà khoa học, chuyên gia có uy tín trên thế giới đến công tác, giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đào tạo của Việt Nam, nhất là các cơ sở giáo dục đại học. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp | Các đơn vị có liên quan |
36 | Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp, hiệp hội tham gia đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu thị trường lao động; thu hút doanh nghiệp tham gia vào Đào tạo, Đào tạo lại lao động; báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong quý I năm 2024. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp | Các đơn vị có liên quan |
37 | Đổi mới hệ thống giáo dục nghề nghiệp theo hướng tăng thực hành; rà soát, sửa đổi và bổ sung chương trình dạy nghề phù hợp với tình hình mới; cải thiện chất lượng đào tạo nghề và kỹ năng đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trong bối cảnh hội nhập quốc tế và Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Cung cấp thông tin và mở rộng chuyên môn hóa theo ngành nghề ở bậc trung học phổ thông giúp định hướng nghề nghiệp sớm cho học sinh. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương thực hiện hiệu quả Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp | Các đơn vị có liên quan |
38 | Nghiên cứu, đề xuất các chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao làm việc tại Việt Nam. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp | Các đơn vị có liên quan |
39 | Nghiên cứu, xây dựng chính sách khuyến khích doanh nghiệp hợp tác với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong đào tạo kỹ năng mềm, kỹ năng số và kỹ năng nghề xanh nhằm nâng cao trình độ cho thanh niên, người lao động, đáp ứng mục tiêu nguồn nhân lực chất lượng và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp khu vực tư nhân. | Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội | Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp | Các đơn vị có liên quan |
40 | Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp chính sách nhằm hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi mô hình sản xuất kinh doanh theo hướng kinh tế tuần hoàn, nâng cao chất lượng môi trường để phù hợp với yêu cầu chung của thị trường toàn cầu; báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong quý IV năm 2023. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Viện Chiến lược và Chính sách tài chính | Các đơn vị có liên quan |
41 | Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp chính sách nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phục hồi và phát triển vốn tự nhiên, đầu tư cho xử lý nước thải và ứng phó với biến đổi khí hậu. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Viện Chiến lược và Chính sách tài chính | Các đơn vị có liên quan |
42 | Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện kinh tế tuần hoàn phù hợp với điều kiện của Việt Nam trước ngày 31/12/2023. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Viện Chiến lược và Chính sách tài chính | Các đơn vị có liên quan |
43 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022 - 2025. | Các bộ, ngành, địa phương | Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị có liên quan |
44 | Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và Chương trình hành động này nhằm quán triệt tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp, lấy doanh nghiệp làm trung tâm, là đối tượng phục vụ, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh. | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan |
45 | Tổ chức đối thoại công khai, đa dạng dưới nhiều hình thức (trực tiếp hoặc trực tuyến,...), định kỳ ít nhất hai lần/năm với cộng đồng doanh nghiệp, báo chí để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Tổng cục Thuế | Các đơn vị có liên quan |
- 1 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 3 Luật Đầu tư 2020
- 4 Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 6 Quyết định 1665/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án "Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 9 Luật Chứng khoán 2019
- 10 Quyết định 242/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Cơ cấu lại thị trường chứng khoán và thị trường bảo hiểm đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 1068/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 1797/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Huy động người Việt Nam ở nước ngoài tham gia giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm và phát triển các kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài, giai đoạn 2020-2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 2205/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 188/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 844/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 221/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 200/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 19 Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Chính phủ ban hành
- 20 Nghị quyết 31/2021/QH15 về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 21 Quyết định 2239/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 23 Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 24 Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt "Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Quyết định 360/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26 Nghị quyết 54/NQ-CP năm 2022 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do Chính phủ ban hành
- 27 Quyết định 493/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28 Nghị định 65/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế