Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1347/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 15 tháng 4 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2015 (NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP) CỦA TỈNH THANH HÓA.

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”;

Căn cứ Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 29/02/2012 của Tỉnh ủy Thanh Hóa về việc: “Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012-2015”;

Căn cứ Nghị quyết số 94/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVI, kỳ họp thứ 11 về: “Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015”; ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa tại Văn bản số 112/CV-HĐND ngày 03/4/2015 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Phân bổ chi tiết vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2015”;

Căn cứ Quyết định số 4546/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 tỉnh Thanh Hóa”;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới (NTM) năm 2015 (Nguồn vốn sự nghiệp) của tỉnh Thanh Hóa; để các ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện; với các nội dung chính như sau:

I. Nguyên tắc phân bổ:

1. Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị, các địa phương lựa chọn, xây dựng mô hình phát triển sản xuất nhằm thúc đẩy chuyển dịch sản xuất theo hướng kinh tế hàng hóa, quy mô lớn, qua đó giúp người dân nâng cao thu nhập, chuyển dịch cơ cấu lao động tại khu vực nông thôn, huy động có hiệu quả nguồn lực từ nhân dân và các tổ chức;…

2. Phân bổ kinh phí tuyên truyền, tập huấn.

3. Kinh phí quản lý, chỉ đạo cho các cấp, ngành và các đơn vị có liên quan.

II. Nguồn kinh phí của năm 2015 là: 28.992,0 triệu đồng (Hai mươi tám tỷ, chín trăm chín mươi hai triệu đồng).

Bao gồm:

1. Kinh phí Chương trình MTQG vốn sự nghiệp năm 2015 là: 28.500,0 triệu đồng.

2. Kinh phí đã được phê duyệt chuyển nguồn năm 2014 sang năm 2015 là: 492,0 triệu đồng.

III. Kinh phí và nội dung phân bổ đợt này:

1. Kinh phí phân bổ: 28.992,0 triệu đồng (Hai mươi tám tỷ, chín trăm chín mươi hai triệu đồng).

2. Nội dung thực hiện và mức kinh phí phân bổ:

2.1. Kinh phí hỗ trợ triển khai, thực hiện mô hình phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn: 18.987,0 triệu đồng (Mười tám tỷ, chín trăm tám mươi bảy triệu đồng).

Bao gồm:

a) Kinh phí phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh thực hiện: 2.160,0 triệu đồng (Hai tỷ, một trăm sáu mươi triệu đồng).

Trong đó:

- Tỉnh đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Thanh Hóa thực hiện Đề án “Đoàn Thanh niên tham gia xây dựng NTM” là: 320,0 triệu đồng.

- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thanh Hóa thực hiện xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình xây dựng NTM là: 320,0 triệu đồng.

- Hội Nông dân tỉnh Thanh Hóa thực hiện xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình phối hợp giữa Hội Nông dân với UBND tỉnh là: 320,0 triệu đồng.

- Hội Cựu chiến binh tỉnh Thanh Hóa thực hiện xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình xây dựng NTM là: 300,0 triệu đồng.

- Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa thực hiện xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình xây dựng NTM là: 300,0 triệu đồng.

- Đoàn chỉ đạo phát triển kinh tế - xã hội huyện Mường Lát thực hiện xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình xây dựng NTM là: 300,0 triệu đồng.

- Đoàn kinh tế Quốc phòng 5 (Thuộc Quân Khu 4) thực hiện xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình xây dựng NTM là: 250 triệu đồng.

b) Kinh phí phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện là: 16.827,0 triệu đồng (Mười sáu tỷ, tám trăm hai mươi bảy triệu đồng).

Trong đó:

- Hỗ trợ huyện Cẩm Thủy: 420,0 triệu đồng.

Nội dung: Hỗ trợ vốn đối ứng cho Dự án: “Phát triển mở rộng các mô hình hiệu quả tại dự án CBA xã Cẩm Tâm, góp phần tăng cường năng lực quản lý khai thác tài nguyên bền vững trên vùng đất dốc huyện Cẩm Thủy do Quỹ môi trường toàn cầu tài trợ”.

- Hỗ trợ triển khai, thực hiện các mô hình phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn cho các huyện, thị xã, thành phố: 16.407,0 triệu đồng.

+ Mức kinh phí hỗ trợ: Phân bổ cho 27 huyện, thị xã, thành phố theo mức bình quân 31,0 triệu đồng/xã; riêng thị xã Sầm Sơn bình quân 40,0 triệu đồng/xã, thị xã Bỉm Sơn bình quân 38,0 triệu đồng/xã và huyện Mường Lát bình quân 33,0 triệu đồng/xã.

+ Tổ chức thực hiện: Theo hướng dẫn tại Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BNNPTNT ngày 14/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc: “Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”; Thông tư số 15/TT-BNNPTNT ngày 26/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc: “Quy định thực hiện một số điều Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông”; giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị được hỗ trợ kinh phí chịu trách nhiệm chỉ đạo xã thực hiện lựa chọn mô hình phát triển sản xuất đúng quy định, phù hợp điều kiện cụ thể, hiệu quả cao và có khả năng nhân ra diện rộng.

+ Định hướng lựa chọn mô hình: Trong quá trình lựa chọn, triển khai xây dựng mô hình cần tập trung vào các mô hình gắn với Đề án: “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp”, như: Phát triển các mô hình tập trung, quy mô gắn với việc đưa cơ giới hóa đồng bộ vào sản xuất; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phát triển các mô hình nông nghiệp an toàn, nông nghiệp sạch, lựa chọn cây trồng, vật nuôi chủ lực có giá trị kinh tế cao; phát triển các mô hình vùng nguyên liệu gắn với các cơ sở chế biến; phát triển mô hình tổ chức liên kết theo chuỗi giá trị gắn với xây dựng thương hiệu hàng hóa; đồng thời phải đảm bảo theo quy trình đã được hướng dẫn liên ngành tại Văn bản số 1487/HDLN: SNN&PTNT-STC ngày 12/5/2012 của Sở Nông nghiệp và PTNT - Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa.

(Chi tiết tại biểu số 01 kèm theo).

2.2. Kinh phí quy hoạch nông thôn mới: 147,0 triệu đồng (Một trăm bốn mươi bảy triệu đồng).

Nội dung và mức kinh phí: Hỗ trợ kinh phí lập quy hoạch sử dụng đất cho 3 xã: Tam Chung, Pù Nhi và Nhi Sơn - huyện Mường Lát; mỗi xã 49,0 triệu đồng.

2.3. Kinh phí tuyên truyền: 4.872,0 triệu đồng (Bốn tỷ, tám trăm bảy mươi hai triệu đồng).

Trong đó:

a) Cấp xã: 1.146,0 triệu đồng.

Nội dung và mức kinh phí: Hỗ trợ kinh phí cho 573 xã xây dựng NTM, bình quân mỗi xã 2,0 triệu đồng/xã.

b) Cấp huyện: 1.722,0 triệu đồng.

Nội dung và mức kinh phí: Hỗ trợ bình quân 3,0 triệu đồng/xã, riêng thị xã Sầm Sơn 5,0 triệu đồng/thị xã và thị xã Bỉm Sơn là 7,0 triệu đồng/thị xã.

c) Cấp tỉnh: 2.004,0 triệu đồng.

Nội dung và mức kinh phí:

- Hỗ trợ kinh phí thực hiện công tác tuyên truyền xây dựng NTM cho các Sở, ban, ngành, gồm: Báo Thanh Hóa 150,0 triệu đồng (Trong đó: 50,0 triệu đồng thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền và 100,0 triệu đồng hỗ trợ phục vụ tổng kết cuộc thi viết chung sức xây dựng NTM trên Báo Thanh Hóa); Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy 100,0 triệu đồng; Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, mỗi đơn vị 60,0 triệu đồng; Báo Văn hóa Đời sống 30,0 triệu đồng; Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh và Tỉnh đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Thanh Hóa, mỗi đơn vị 20,0 triệu đồng; Hỗ trợ 25 ngành, Hội Người cao tuổi và Hội Khuyến học tỉnh, mỗi đơn vị 15,0 triệu đồng.

- Văn phòng Điều phối NTM phát hành Bản tin NTM hàng tháng 365,0 triệu đồng, đặt mua Báo Nông nghiệp Việt Nam năm 2015 cho 573 xã xây dựng NTM 584,0 triệu đồng và phối hợp với các cơ quan Báo chí Trung ương tuyên truyền xây dựng NTM ở Thanh Hóa 110,0 triệu đồng.

(Chi tiết có phụ biểu 01 và biểu 04 kèm theo).

2.4. Kinh phí tập huấn và tham quan học tập mô hình NTM: 700,0 triệu đồng (Bảy trăm triệu đồng).

Trong đó:

a) Văn phòng Điều phối NTM để triển khai tập huấn cho Ban chỉ đạo huyện, xã triển khai Quyết định số 372/QĐ-TTg, Quyết định số 1996/QĐ-TTg, Thông tư số 40/TT-BNN&PTNT và những văn bản mới về xây dựng NTM: 400,0 triệu đồng.

b) Thăm quan học tập mô hình xây dựng NTM: 300,0 triệu đồng.

2.5. Kinh phí chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra: 4.286,0 triệu đồng (Bốn tỷ, hai trăm tám mươi sáu triệu đồng).

Trong đó:

a) Cấp xã: 1.719,0 triệu đồng.

Nội dung và mức kinh phí: Hỗ trợ cho 573 xã xây dựng NTM, bình quân 3,0 triệu đồng/xã.

b) Cấp huyện: 660,0 triệu đồng.

Nội dung và mức kinh phí: Những huyện có trên 20 xã thì hỗ trợ 30,0 triệu đồng/huyện; những huyện có dưới 20 xã thì hỗ trợ 20,0 triệu đồng/huyện; riêng thị xã Sầm Sơn và thị xã Bỉm Sơn có số xã ít nên hỗ trợ 10,0 triệu đồng/thị xã.

c) Cấp tỉnh: 1.907,0 triệu đồng.

Nội dung và mức kinh phí:

- Các ngành thành viên Ban chỉ đạo tỉnh: Hỗ trợ 34 sở, ban, ngành là thành viên Ban chỉ đạo tỉnh (Mỗi đơn vị 10,0 triệu đồng) là: 340,0 triệu đồng.

- Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo tỉnh (Hội nghị giao ban, hội nghị sơ kết, tổng kết; đôn đốc triển khai mô hình PTSX, sử dụng xi măng,...): 540,0 triệu đồng.

- Kinh phí chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra làm việc với Ban chỉ đạo Trung ương của Ban chỉ đạo tỉnh; tổ chức thẩm định xã đạt chuẩn NTM và chỉ đạo thôn, bản xây dựng NTM của Ban chỉ đạo tỉnh và Văn phòng Điều phối NTM: 1.027,0 triệu đồng.

(Chi tiết có phụ biểu 02 và biểu 04 kèm theo).

3. Nguồn kinh phí phân bổ:

a) Trích từ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương giao cho tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu xây dựng NTM năm 2015 là: 28.500,0 triệu đồng (Hai mươi tám tỷ, năm trăm triệu đồng).

b) Từ nguồn kinh phí đã được phê duyệt chuyển nguồn năm 2014 thực hiện nhiệm vụ chi năm 2015 là: 492,0 triệu đồng (Bốn trăm chín mươi hai triệu đồng)

Trong đó:

- Chuyển nguồn tại ngân sách tỉnh là: 212,0 triệu đồng.

- Chuyển nguồn tại Văn phòng Điều phối xây dựng NTM là: 280,0 triệu đồng.

IV. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài chính có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện các thủ tục nghiệp vụ thông báo bổ sung có mục tiêu kinh phí hỗ trợ cho các địa phương, các đơn vị để thực hiện, theo đúng quy định hiện hành.

b) Phối hợp với các ngành liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện của các đơn vị, các ngành, các cấp nhằm quản lý, sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, đúng nội dung, đạt hiệu quả và thanh quyết toán theo chế độ hiện hành của Nhà nước.

2. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh, Sở Tài chính tổ chức thẩm định mô hình thuộc các đơn vị cấp tỉnh, trên cơ sở kết quả thẩm định, các đơn vị phê duyệt để tổ chức triển khai, thực hiện.

3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan căn cứ nội dung và kinh phí được giao để tổ chức thực hiện đúng mục đích, hiệu quả.

4. Văn phòng Điều phối xây dựng NTM của tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra, đôn đốc Ban chỉ đạo các cấp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ để thúc đẩy các xã sớm hoàn thành 19 tiêu chí xây dựng NTM.

5. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

a) Thông báo bổ sung có mục tiêu cho các xã được hỗ trợ vốn theo thông báo của Sở Tài chính.

b) Căn cứ nguồn kinh phí về xây dựng NTM được ngân sách tỉnh bổ sung và kinh phí huy động trên địa bàn để thực hiện phân bổ, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.

c) Chịu trách nhiệm chỉ đạo các xã lựa chọn mô hình sản xuất theo hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh và phù hợp với tình hình cụ thể của địa phương, có hiệu quả cao, có khả năng nhân ra diện rộng; thực hiện thẩm định dự án mô hình sản xuất, phê duyệt hỗ trợ kinh phí kịp thời, đúng quy định. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về các quyết định của mình có liên quan.

Điều 2. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, các ngành, các đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng

 

Phụ biểu:

TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG NTM TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2015

(Kèm theo Quyết định số: 1347/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

TT

Tên đơn vị

Tổng kinh phí

Hỗ trợ PTSX và thực hiện Đề án 111

Quy hoạch xây dựng NTM

Tuyên truyền

Tập huấn, tham quan mô hình

Công tác chỉ đạo kiểm tra

Ghi chú

 

Tổng

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

 

 

1

2

3=4+5+ 6+7+8

4

5

6

7

8=9+ 10+11

9

10

11

 

 

 

Tổng cộng:

28.992

18.987

147

4.872

700

4.286

1.719

660

1.907

 

 

I

Huyện, thị xã, thành phố

22.221

16.827

147

2.868

 

2.379

1.719

660

 

 

 

1

TP Thanh Hóa

621

465

 

85

 

71

51

20

 

 

 

2

Sầm Sơn

60

40

 

7

 

13

3

10

 

 

 

3

Bỉm Sơn

103

76

 

11

 

16

6

10

 

 

 

4

Hà Trung

935

713

 

120

 

102

72

30

 

 

 

5

Nga Sơn

951

713

 

130

 

108

78

30

 

 

 

6

Hậu Lộc

943

713

 

125

 

105

75

30

 

 

 

7

Hoằng Hóa

1.544

1.178

 

210

 

156

126

30

 

 

 

8

Quảng Xương

1.178

868

 

175

 

135

105

30

 

 

 

9

Tĩnh Gia

1.200

930

 

150

 

120

90

30

 

 

 

10

Nông Cống

1.115

837

 

155

 

123

93

30

 

 

 

11

Đông Sơn

512

372

 

75

 

65

45

20

 

 

 

12

Triệu Sơn

1.364

1.054

 

175

 

135

105

30

 

 

 

13

Thọ Xuân

1.318

992

 

185

 

141

111

30

 

 

 

14

Yên Định

835

589

 

135

 

111

81

30

 

 

 

15

Thiệu Hóa

1.052

806

 

135

 

111

81

30

 

 

 

16

Vĩnh Lộc

543

403

 

75

 

65

45

20

 

 

 

17

Thạch Thành

1.013

775

 

130

 

108

78

30

 

 

 

18

Cẩm Thủy

1.181

1.009

 

95

 

77

57

20

 

 

 

19

Ngọc Lặc

849

651

 

105

 

93

63

30

 

 

 

20

Lang Chánh

410

310

 

50

 

50

30

20

 

 

 

21

Bá Thước

888

682

 

110

 

96

66

30

 

 

 

22

Quan Hóa

683

527

 

85

 

71

51

20

 

 

 

23

Thường Xuân

644

496

 

80

 

68

48

20

 

 

 

24

Như Xuân

683

527

 

85

 

71

51

20

 

 

 

25

Như Thanh

613

465

 

80

 

68

48

20

 

 

 

26

Mường Lát

495

264

147

40

 

44

24

20

 

KP quy hoạch sử dụng đất

 

27

Quan Sơn

488

372

 

60

 

56

36

20

 

 

 

II

Đơn vị cấp tỉnh

6.771

2.160

 

2.004

700

1.907

 

 

1.907

 

 

1

Văn phòng Tỉnh ủy

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

2

Ban Dân vận Tỉnh ủy

70

 

 

60

 

10

 

 

10

 

 

3

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

110

 

 

100

 

10

 

 

10

 

 

4

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

5

Ban Kiểm tra Tỉnh ủy

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

6

Ủy ban MTTQ

70

 

 

60

 

10

 

 

10

 

 

7

Văn phòng UBND tỉnh

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

8

Ban Dân tộc miền núi

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

9

Hội Người cao tuổi

15

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

10

Hội Khuyến học

15

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

11

Hội Phụ nữ

350

320

 

20

 

10

 

 

10

 

 

12

Hội Nông dân

350

320

 

20

 

10

 

 

10

 

 

13

Hội Cựu chiến binh

330

300

 

20

 

10

 

 

10

 

 

14

Tỉnh đoàn

350

320

 

20

 

10

 

 

10

 

 

15

Đài Phát thanh và Truyền hình

70

 

 

60

 

10

 

 

10

 

 

16

Báo Thanh Hóa

160

 

 

150

 

10

 

 

10

 

 

17

Báo Vvăn hóa Đời sống

30

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

18

Sở Nông nghiệp & PTNT

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

19

Sở Kế hoạch & Đầu tư

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

20

Sở Tài chính

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

21

Sở Xây dựng

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

22

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

23

Sở Thông tin và Truyền thông

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

24

Sở Y tế

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

25

Sở Giáo dục và Đào tạo

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

26

Sở Nội vụ

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

27

Ban Thi đua - Khen thưởng

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

28

Sở Khoa học và Công nghệ

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

29

Sở Giao thông Vận tải

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

30

Sở Tài nguyên và Môi trường

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

31

Sở Lao động TB và XH

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

32

Sở Công thương

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

33

Công an tỉnh

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

34

Bộ chỉ huy Quân sự

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

35

Liên đoàn Lao động

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

36

Kho bạc NN

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

37

BHXH tỉnh Thanh Hóa

25

 

 

15

 

10

 

 

10

 

 

38

Đoàn chỉ đạo phát triển KT-XH huyện Mường Lát

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Đoàn kinh tế Quốc phòng 5

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Chi cục Phát triển nông thôn

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Văn phòng Điều phối NTM

3.326

 

 

1.059

700

1.567

 

 

1.567

 

 

 

Phụ biểu 01:

PHÂN BỔ VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2015

(Kèm theo Quyết định số: 1347/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

TT

Tên đơn vị

Tổng cộng

Kinh phí phân bổ năm 2015

Lựa chọn mô hình

Hỗ trợ xây dựng mô hình PTSX

KP đối ứng triển khai dự án do quỹ môi trường toàn cầu tài trợ

Số xã hỗ trợ năm 2015

Mức phân bổ theo đầu xã (trđ/xã)

Kinh phí

1

2

3=6+7

4

5

6=4x5

7

8

 

Tổng số:

18.987

 

 

18.567

420

 

I

Các đơn vị cấp tỉnh.

2.160

 

 

2.160

 

 

1

Tỉnh đoàn

320

 

 

320

 

Thực hiện Đề án 111

2

Hội Phụ nữ

320

 

 

320

 

Triển khai lựa chọn các mô hình PTSX theo định hướng tại Điểm b, mục 3,1.

3

Hội Nông dân

320

 

 

320

 

- nt-

4

Hội Cựu chiến binh tỉnh

300

 

 

300

 

- nt-

5

Đoàn chỉ đạo phát triển KT-XH huyện Mường Lát

300

 

 

300

 

- nt-

6

Đoàn kinh tế Quốc phòng 5

300

 

 

300

 

- nt-

7

Chi cục Phát triển nông thôn

300

 

 

300

 

- nt-

II

Huyện, thị xã, thành phố.

16.827

528

 

16.407

420

Không hỗ trợ 45 xã đạt chuẩn NTM năm 2102, năm 2013 và năm 2014

1

TP. Thanh Hóa

465

15

31

465

 

Triển khai lựa chọn các mô hình PTSX theo định hướng tại Điểm b, Mục 3. Giao cho Chủ tịch UBND huyện Quyết định

2

TX Sầm Sơn

40

1

40

40

 

- nt-

3

TX Bỉm Sơn

76

2

38

76

 

- nt-

4

Hà Trung

713

23

31

713

 

- nt-

5

Nga Sơn

713

23

31

713

 

- nt-

6

Hậu Lộc

713

23

31

713

 

- nt-

7

Hoằng Hóa

1.178

38

31

1.178

 

- nt-

8

Quảng Xương

868

28

31

868

 

- nt-

9

Tĩnh Gia

930

30

31

930

 

- nt-

10

Nông Cống

837

27

31

837

 

- nt-

11

Đông Sơn

372

12

31

372

 

- nt-

12

Triệu Sơn

1.054

34

31

1.054

 

- nt-

13

Thọ Xuân

992

32

31

992

 

- nt-

14

Yên Định

589

19

31

589

 

- nt-

15

Thiệu Hóa

806

26

31

806

 

- nt-

16

Vĩnh Lộc

403

13

31

403

 

- nt-

17

Thạch Thành

775

25

31

775

 

- nt-

18

Cẩm Thủy

1.009

19

31

589

420

- nt-

19

Ngọc Lặc

651

21

31

651

 

- nt-

20

Lang Chánh

310

10

31

310

 

- nt-

21

Bá Thước

682

22

31

682

 

- nt-

22

Quan Hóa

527

17

31

527

 

- nt-

23

Thường Xuân

496

16

31

496

 

- nt-

24

Như Xuân

527

17

31

527

 

- nt-

25

Như Thanh

465

15

31

465

 

- nt-

26

Mường Lát

264

8

33

264

 

- nt-

27

Quan Sơn

372

12

31

372

 

- nt-

 

Phụ biểu 01:

PHÂN BỔ KINH PHÍ TUYÊN TRUYỀN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI  TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2015

(Kèm theo Quyết định số: 1347/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

TT

Tên đơn vị

Tổng kinh phí

Số xã xây dựng NTM

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Ghi chú

 

Mức chi (trđ/xã)

Kinh phí

Mức chi (trđ/xã)

Kinh phí

Mức chi (trđ/ĐV)

Kinh phí

 

 

1

2

3

4

5

6=4x5

7

8=4x7

9

10

11

 

 

Tổng cộng:

4.872

573

 

1.146

 

1.722

 

2.004

 

 

I

Huyện, TX, TP

2.868

573

 

1.146

 

1.722

 

 

 

 

1

TP. Thanh Hóa

85

17

2

34

3

51

 

 

 

 

2

Sầm Sơn

7

1

2

2

5

5

 

 

 

 

3

Bỉm Sơn

11

2

2

4

7

7

 

 

 

 

4

Hà Trung

120

24

2

48

3

72

 

 

 

 

5

Nga Sơn

130

26

2

52

3

78

 

 

 

 

6

Hậu Lộc

125

25

2

50

3

75

 

 

 

 

7

Hoằng Hóa

210

42

2

84

3

126

 

 

 

 

8

Quảng Xương

175

35

2

70

3

105

 

 

 

 

9

Tĩnh Gia

150

30

2

60

3

90

 

 

 

 

10

Nông Cống

155

31

2

62

3

93

 

 

 

 

11

Đông Sơn

75

15

2

30

3

45

 

 

 

 

12

Triệu Sơn

175

35

2

70

3

105

 

 

 

 

13

Thọ Xuân

185

37

2

74

3

111

 

 

 

 

14

Yên Định

135

27

2

54

3

81

 

 

 

 

15

Thiệu Hóa

135

27

2

54

3

81

 

 

 

 

16

Vĩnh Lộc

75

15

2

30

3

45

 

 

 

 

17

Thạch Thành

130

26

2

52

3

78

 

 

 

 

18

Cẩm Thủy

95

19

2

38

3

57

 

 

 

 

19

Ngọc Lặc

105

21

2

42

3

63

 

 

 

 

20

Lang Chánh

50

10

2

20

3

30

 

 

 

 

21

Bá Thước

110

22

2

44

3

66

 

 

 

 

22

Quan Hóa

85

17

2

34

3

51

 

 

 

 

23

Thường Xuân

80

16

2

32

3

48

 

 

 

 

24

Như Xuân

85

17

2

34

3

51

 

 

 

 

25

Như Thanh

80

16

2

32

3

48

 

 

 

 

26

Mường Lát

40

8

2

16

3

24

 

 

 

 

27

Quan Sơn

60

12

2

24

3

36

 

 

 

 

II

Đơn vị cấp tỉnh

2.004

 

 

 

 

 

 

2.004

 

 

1

Hỗ trợ 27 đơn vị

405

 

 

 

 

 

10tr/ĐV

405

Chi tiết Phụ biểu 1.1

 

2

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

100

 

 

 

 

 

100

100

 

 

3

Mặt trận Tổ quốc tỉnh

60

 

 

 

 

 

60

60

 

 

4

Đài phát thanh và Truyền hình

60

 

 

 

 

 

60

60

 

 

5

Báo Thanh Hóa

150

 

 

 

 

 

150

150

Hỗ trợ 100 trđ để tổng kết cuộc thi chung sức XDNTM

 

6

Báo Văn hóa Đời sống

30

 

 

 

 

 

30

30

 

 

7

Ban Dân vận Tỉnh ủy

60

 

 

 

 

 

60

60

 

 

8

Hội Phụ nữ

20

 

 

 

 

 

20

20

 

 

9

Hội Nông dân

20

 

 

 

 

 

20

20

 

 

10

Hội Cựu chiến binh

20

 

 

 

 

 

20

20

 

 

11

Tỉnh đoàn

20

 

 

 

 

 

20

20

 

 

12

Văn phòng Điều phối NTM

1.059

 

 

 

 

 

1.059

1.059

Chi tiết Biểu 03

 

 

Phụ biểu 1.1:

PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH NĂM 2015

(Kèm theo Quyết định số: 1347/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Phân bổ kinh phí
(triệu đồng)

Ghi chú

 

Tổng số:

405

 

1

Văn phòng Tỉnh ủy

15

 

2

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

15

 

3

Ban Kiểm tra Tỉnh ủy

15

 

4

Văn phòng UBND tỉnh

15

 

5

Ban Dân tộc và Miền núi

15

 

6

Hội Người cao tuổi

15

 

7

Hội Khuyến học

15

 

8

Sở Nông nghiệp & PTNT

15

 

9

Sở Kế hoạch & Đầu tư

15

 

10

Sở Tài chính

15

 

11

Sở Xây dựng

15

 

12

Sở Văn hóa TT&DL

15

 

13

Sở Thông tin Truyền thông

15

 

14

Sở Y tế

15

 

15

Sở Giáo dục và Đào tạo

15

 

16

Sở Khoa học và Công Nghệ

15

 

17

Sở Giao thông Vận tải

15

 

18

Sở Tài nguyên và Môi trường

15

 

19

Sở Lao động, Thương binh và XH

15

 

20

Sở Công thương

15

 

21

Sở Nội vụ

15

 

22

Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh

15

 

23

Công an tỉnh

15

 

24

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

15

 

25

Liên đoàn Lao động tỉnh

15

 

26

Kho bạc Nhà nước tỉnh

15

 

27

BHXH tỉnh Thanh Hóa

15

 

 

Phụ biểu 02:

PHÂN BỔ KINH PHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI  TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2015

(Kèm theo Quyết định số: 1347/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng kinh phí

Số xã thực hiện XDNTM năm 2015

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Ghi chú

Mức chi (trđ/xã)

Kinh phí

Mức chi (trđ/huyện)

Kinh phí

Mức chi

Kinh phí

1

2

3=6+8+10

4

5

6=4x5

7

8

9

10

11

 

Tổng số:

4.286

 

 

1.719

 

660

 

1.907

 

I

Cấp xã và cấp huyện

2.379

573

 

1.719

 

660

 

0

 

1

TP. Thanh Hóa

71

17

3

51

20

20

 

 

Huyện có từ 20 xã trở lên phân bổ mức 30 trđ/huyện; còn huyện dưới 20 xã phân bổ mức 20 trđ/huyện

2

Sầm Sơn

13

1

3

3

10

10

 

 

3

Bỉm Sơn

16

2

3

6

10

10

 

 

4

Hà Trung

102

24

3

72

30

30

 

 

5

Nga Sơn

108

26

3

78

30

30

 

 

6

Hậu Lộc

105

25

3

75

30

30

 

 

7

Hoằng Hóa

156

42

3

126

30

30

 

 

8

Quảng Xương

135

35

3

105

30

30

 

 

9

Tĩnh Gia

120

30

3

90

30

30

 

 

10

Nông Cống

123

31

3

93

30

30

 

 

11

Đông Sơn

65

15

3

45

20

20

 

 

12

Triệu Sơn

135

35

3

105

30

30

 

 

13

Thọ Xuân

141

37

3

111

30

30

 

 

14

Yên Định

111

27

3

81

30

30

 

 

15

Thiệu Hóa

111

27

3

81

30

30

 

 

16

Vĩnh Lộc

65

15

3

45

20

20

 

 

17

Thạch Thành

108

26

3

78

30

30

 

 

18

Cẩm Thủy

77

19

3

57

20

20

 

 

19

Ngọc Lặc

93

21

3

63

30

30

 

 

20

Lang Chánh

50

10

3

30

20

20

 

 

21

Bá Thước

96

22

3

66

30

30

 

 

22

Quan Hóa

71

17

3

51

20

20

 

 

23

Thường Xuân

68

16

3

48

20

20

 

 

24

Như Xuân

71

17

3

51

20

20

 

 

25

Như Thanh

68

16

3

48

20

20

 

 

 

26

Mường Lát

44

8

3

24

20

20

 

 

 

27

Quan Sơn

56

12

3

36

20

20

 

 

 

II

Đơn vị cấp tỉnh

1.907

 

 

 

 

 

 

1.907

 

1

Hỗ trợ các ngành có thành viên BCĐ (34 đơn vị)

340

 

 

 

 

 

10trđ/ĐV

340

Chi tiết biểu 2.1

2

Kinh phí phục vụ hoạt động BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM

1.567

 

 

 

 

 

 

1.567

Chi tiết biểu 03

2.1

Hội nghị triển khai nhiệm vụ năm 2015

60

 

 

 

 

 

 

60

 

2.2

Hội nghị tổng kết đánh giá công tác thẩm định xã đạt chuẩn NTM từ năm 2012-2014; triển khai kế hoạch năm 2015

30

 

 

 

 

 

 

30

 

2.3

Hội nghị giao ban các xã, các thôn bản phấn đấu đạt chuẩn NTM năm 2015

90

 

 

 

 

 

 

90

 

2.4

Hội nghị sơ kết tình hình theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ của các đơn vị đối với các xã thôn, bản đạt chuẩn NTM

30

 

 

 

 

 

 

30

 

2.5

Hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm 2015

50

 

 

 

 

 

 

50

 

2.6

Kinh phí Hội nghị đánh giá tình hình thực hiện cơ chế chính sách NTM giai đoạn 2012-2015; xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020

100

 

 

 

 

 

 

100

 

2.7

Kinh phí HN tổng kết thực hiện mô hình PTSX; quản lý sử dụng xi măng và hỗ trợ đầu tư công trình năm 2014; và triển khai kế hoạch năm 2015

80

 

 

 

 

 

 

80

 

2.8

Kinh phí làm việc với BCĐ Trung ương

100

 

 

 

 

 

 

100

 

2.9

KP kiểm tra, giám sát làm việc với BCĐ TW của BCĐ tỉnh và VPĐP

1.027

 

 

 

 

 

 

1.027

 

 

Phụ biểu 2.1:

PHÂN BỔ KINH PHÍ

HỖ TRỢ CHỈ ĐẠO CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH NĂM 2015

(Kèm theo Quyết định số: 1347/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Phân bổ kinh phí (triệu đồng)

Ghi chú

 

Tổng số:

340

 

1

Văn phòng Tỉnh ủy

10

 

2

Ban Dân vận Tỉnh ủy

10

 

3

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

10

 

4

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

10

 

5

Ban Kiểm tra Tỉnh ủy

10

 

6

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

10

 

7

Văn phòng UBND tỉnh

10

 

8

Ban Dân tộc và Miền núi

10

 

9

Hội Phụ nữ

10

 

10

Hội Nông dân

10

 

11

Hội Cựu chiến binh

10

 

12

Tỉnh đoàn

10

 

13

Đài Phát thanh và TH

10

 

14

Báo Thanh Hóa

10

 

15

Sở Nông nghiệp & PTNT

10

 

16

Sở Kế hoạch & Đầu tư

10

 

17

Sở Tài chính

10

 

18

Sở Xây dựng

10

 

19

Sở Văn hóa TT&DL

10

 

20

Sở Thông tin và Truyền thông

10

 

21

Sở Y tế

10

 

22

Sở Giáo dục và Đào tạo

10

 

23

Sở Nội vụ

10

 

24

Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh

10

 

25

Sở Khoa học và Công nghệ

10

 

26

Sở Giao thông Vận tải

10

 

27

Sở Tài nguyên và Môi trường

10

 

28

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

10

 

29

Sở Công thương

10

 

30

Công an tỉnh

10

 

31

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

10

 

32

Liên đoàn Lao động

10

 

33

Kho bạc NN

10

 

34

BHXH tỉnh Thanh Hóa

10

 

 

Phụ biểu 03:

DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ QUẢN LÝ, CHỈ ĐẠO CỦA BAN CHỈ ĐẠO TỈNH VÀ VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI NÔNG THÔN MỚI NĂM 2015

(Kèm theo Quyết định số: 1347/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Mức tính

Kinh phí

Ghi chú

 

Tổng cộng:

 

 

 

3.326.000.000

 

I

Kinh phí kiểm tra, giám sát làm việc với Ban chỉ đạo Trung ương của Ban chỉ đạo tỉnh và Văn phòng Điều phối NTM.

 

 

 

1.027.000.000

 

1

Làm thêm giờ

Ngày

 

 

160.000.000

 

1.1

Cán bộ Văn phòng Điều phối

 

 

 

126.000.000

 

-

Số người làm thêm giờ

Người

16

 

 

 

-

Số ngày làm thêm

Ngày

300

16ng x 2 ngày x12 tháng

 

 

-

Kinh phí làm thêm giờ

Đồng

 

210.000đ/người/ngày x 300 ngày x HS 2

126.000.000

HSL BQ 4,0

1.2

Thành viên Đoàn thẩm định tỉnh

 

 

 

34.000.000

 

-

Số người làm thêm giờ

Người

15

 

 

 

-

Số ngày làm thêm

Ngày

75

15 ng x 5 ngày/năm

 

 

-

Kinh phí làm thêm giờ

Đồng

 

226.000 đ/người/ngày x 75 ngày x 2

34.000.000

HSL BQ 4,33

2

Công tác phí phục vụ công tác triển khai đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra cơ sở

 

 

 

218.000.000

 

2.1

Phụ cấp lưu trú

 

 

 

160.000.000

 

-

Số cán bộ đi công tác/tháng

người

16

 

 

 

-

Kinh phí

đồng

 

16 người x 7 ngày x 12 thg x 120.000đ/người/ ngày

160.000.000

 

2.2

Thuê nghỉ qua đêm

 

 

 

48.000.000

 

-

Số cán bộ đi công tác/tháng

Người

16

 

 

 

-

Kinh phí

đồng

 

16ng = 320 đêm/năm x 150.000đ/ng/đêm

48.000.000

 

2.3

Công tác phí khác

đồng

 

 

10.000.000

 

3

Xăng dầu, thuê xe phục vụ công tác chỉ đạo, kiểm tra

 

 

 

336.500.000

 

3.1

Công tác trong tỉnh của VPĐP

 

 

 

80.000.000

 

-

Số chuyến công tác trong năm

Chuyến

40

 

 

 

-

Kinh phí

đồng

 

40 chuyến x 2.000.000 đồng/chuyến

80.000.000

 

3.2

Công tác ngoài tỉnh của VPĐP

 

 

 

45.000.000

 

-

Đi làm việc với Trung ương

Chuyến

10

 

 

 

-

Đi học tập các tỉnh bạn

Chuyến

5

 

 

 

-

Kinh phí

Đồng

 

15 chuyến x 3.000.000 đồng/chuyến

45.000.000

 

3.3

Thuê xe phục vụ Đoàn công tác của tỉnh đi thẩm định xã đạt chuẩn NTM và chỉ đạo thôn, bản xây dựng NTM

Chuyến

41

3.500.000đ/chuyến x 41

143.500.000

 

3.4

Xăng xe đi công bố xã đạt chuẩn NTM (23 xã đạt chuẩn NTM năm 2014 và 41 xã năm 2015)

Chuyến

64

Bình quân 500.0000đ/chuyến

32.000.000

 

3.5

Vé máy bay, tàu, xe + đi công tác bằng phương tiện tự túc

Đồng

 

Bình quân 3.000.0000đ/tháng

36.000.000

 

4

Vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác

Đồng

 

 

130.500.000

 

-

Mua tài liệu phục vụ công tác chuyên môn

Đồng

 

500.000đ/tháng/12 tháng

6.000.000

 

-

In Bằng + khung Bằng công nhận xã đạt chuẩn NTM

Đồng

 

500.000 đồng/khung x 41 khung

20.500.000

 

-

Mua hoa chúc mừng công bố xã đạt chuẩn NTM (23 xã đạt chuẩn NTM năm 2014 và dự kiến 41 xã năm 2015)

Lẵng

64

500.000đ/lẵng

32.000.000

 

-

Văn phòng phẩm

Đồng

 

5.000.000đ/tháng/12 tháng

60.000.000

 

-

Mực in

Đồng

 

1.000.000đ/tháng/12 tháng

12.000.000

 

5

Mua sắm tài sản, công cụ, dụng cụ VP

 

 

 

35.000.000

 

-

Máy vi tính

Máy

2

9.000.000đ/máy

18.000.000

 

-

Máy in

Máy

2

4.500.000đ/máy

9.000.000

 

-

Công cụ, dụng cụ văn phòng

 

 

 

8.000.000

 

6

Các khoản thuê mướn

 

 

 

7.000.000

 

-

Thuê duy trì tên miền, thuê máy chủ, lưu trữ Website

Đồng

 

 

7.000.000

 

7

Sữa chữa tài sản

 

 

 

30.000.000

 

-

Máy tính , máy in, máy phô tô, máy điều hòa...

Đồng

 

 

30.000.000

 

8

Hội nghị, tiếp khách

 

 

 

80.000.000

 

-

Hội nghị giao ban với các huyện: 2 HN

Đồng

 

15.000.000 đồng/HN

30.000.000

 

-

Các Đoàn của các tỉnh bạn đến tham quan mô hình NTM

Đồng

 

 

50.000.000

DK 10 đoàn

9

Chi khác

 

 

 

30.000.000

 

-

Tiếp dân

Đồng

 

 

10.000.000

 

-

Khác

Đồng

 

 

20.000.000

 

II

Kinh phí phục vụ chỉ đạo của BCĐ cấp tỉnh

 

 

 

540.000.000

 

1

Hội nghị triển khai nhiệm vụ năm 2015

Đồng

 

 

60.000.000

 

2

Hội nghị tổng kết đánh giá công tác thẩm định xã đạt chuẩn NTM từ năm 2012-2014; triển khai kế hoạch năm 2015

Đồng

 

 

30.000.000

 

3

Hội nghị giao ban các xã, các thôn bản phấn đấu đạt chuẩn NTM năm 2015

Đồng

 

3 HN x 30.000.000đ/HN

90.000.000

 

4

Hội nghị sơ kết tình hình theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ của các đơn vị đối với các xã thôn, bản đạt chuẩn NTM

Đồng

 

 

30.000.000

 

5

Hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm 2015

Đồng

 

 

50.000.000

 

6

Kinh phí Hội nghị đánh giá tình hình thực hiện cơ chế chính sách NTM giai đoạn 2012-2015; xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020

Đồng

 

 

100.000.000

 

7

Kinh phí HN tổng kết thực hiện mô hình PTSX ; quản lý sử dụng xi măng và hỗ trợ đầu tư công trình năm 2014; và triển khai kế hoạch năm 2015

Đồng

 

 

80.000.000

 

8

Kinh phí làm việc với BCĐ Trung ương

Đồng

 

 

100.000.000

 

III

Tập huấn, tham quan mô hình xây dựng NTM

 

 

 

700.000.000

 

1

Tập huấn cho đối tượng Trưởng, phó ban, CV BCĐ cấp xã các văn bản mới của Trung ương(QĐ 372, QĐ 1996, Thông tư 40...). Tổ chức thực hiện kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy VPĐP, bộ phận giúp việc các cấp

 

 

 

150.000.000

 

2

Tập huấn cho Trưởng, thôn bản tham gia xây dựng NTM tại khu vực miền núi

 

 

 

150.000.000

 

3

Tập huấn hướng dẫn sử dụng xây dựng phần mềm NTM (Thường trực BCĐ huyện, cán bộ theo dõi xã)

 

 

 

100.000.000

 

4

Tham quan học tập mô hình NTM

 

 

 

300.000.000

 

IV

Tuyên truyền, phát hành bản tin NTM

 

 

 

1.059.000.000

 

1

Phát hành Bản tin NTM hàng tháng

 

 

 

365.000.000

 

-

In bản tin

Cuốn

1.000

20.000.000đ/tháng x12

240.000.000

 

-

Nhuận bút viết tin, bài

Bài

10

500.000đ/bài x10 bài x 12 số

60.000.000

 

-

Tiền in ảnh, chuyển fax nhanh

 

 

 

65.000.000

 

2

Kinh phí đặt mua báo Nông nghiệp VN cho các xã xây dựng NTM

573

1.020.000đ/xã/năm x 573 xã

584.000.000

 

3

KP làm việc với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương và địa phương

Đồng

 

 

110.000.000