Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1363/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13;

Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Căn cứ Quyết định số 92/2003/QĐ-TTg ngày 9/5/2003 của Thủ tướng chính phủ công nhận Hải Phòng là đô thị loại 1;

Căn cứ Quyết định số 271/2006/QĐ-TTg ngày 27/11/2006 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012-2020;

Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;

Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 03/1/2012 của Thành ủy Hải Phòng về phát triển và quản lý đô thị Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1706/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 03/1/2012 của Thành ủy;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 772/SXD-KTXD ngày 25/4/2016, Tờ trình số 82/TTr-SXD ngày 04/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với các nội dung sau:

1. Tên chương trình: Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

2. Phạm vi nghiên cứu:

- Phạm vi nghiên cứu: Trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

- Thời gian chương trình: Theo giai đoạn 5 năm, đến năm 2020 tầm nhìn định hướng đến 2030.

- Đối tượng nghiên cứu: Các đô thị; Các hạ tầng kết nối trong hệ thống đô thị thành phố Hải Phòng.

3. Mục tiêu xây dựng chương trình:

- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009; Kết luận số 72-KL/TW ngày 10/10/2013 của Bộ Chính trị “về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 32-NQ/TW ngày 05/8/2003 của Bộ Chính trị khóa IX “về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước";

- Phát triển đô thị thành phố Hải Phòng phát triển phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố và Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, hướng tới nền kinh tế xanh, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa; đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động, phân bố dân cư; đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội đồng bộ kiểm soát chất lượng môi trường; phát triển hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng mới; khai thác lợi điểm tạo ưu thế cạnh tranh...

- Đánh giá thực trạng đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống các đô thị của thành phố, bao gồm: Hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật các đô thị; Hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật kết nối các đô thị; Các dự án đầu tư phát triển đô thị, hạ tầng đô thị và hạ tầng kết nối các đô thị.

- Làm cơ sở cho việc đề nghị phân cấp, phân loại đô thị; xác định lộ trình đầu tư phát triển đô thị, các khu vực ưu tiên đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch cho từng giai đoạn 5 năm đến năm 2030 và hàng năm đến năm 2020; tập trung nguồn lực đầu tư, triển khai các giải pháp và nhiệm vụ thực hiện cho từng giai đoạn nhằm hoàn thiện cơ chế chính sách, thu hút nguồn vốn và huy động các nguồn lực đầu tư vào mục tiêu xây dựng đô thị, nâng cao năng lực, trách nhiệm của chính quyền đô thị, thiết lập kỷ cương và tạo nguồn lực phát triển hệ thống đô thị.

- Cơ sở để xây dựng chương trình phát triển của từng đô thị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

- Thu hút nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng xã hội, kiến trúc cảnh quan phù hợp, đồng bộ, hiện đại nhằm nâng cao chất lượng sống cho người dân.

4. Nội dung:

4.1. Phần mở đầu: Nêu rõ các căn cứ pháp lý xây dựng chương trình; lý do, sự cần thiết xây dựng Chương trình; phạm vi nghiên cứu; mục tiêu, quan điểm xây dựng chương trình.

4.2. Đánh giá thực trạng phát triển hệ thống đô thị thành phố Hải Phòng:

- Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội toàn thành phố:

- Đánh giá chung về tình hình đầu tư xây dựng gắn với phát triển đô thị:

- Đánh giá thực trạng phát triển các đô thị của Thành phố theo quy định về phân loại đô thị (Nghị định 42/2009/NĐ-CP và Thông tư 34/TT-BXD):

- Tiền đề tổ chức và phát triển hệ thống đô thị thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2030:

4.3. Chương trình phát triển đô thị:

a) Mục tiêu và quan điểm:

b) Danh mục, lộ trình nâng loại đô thị toàn thành phố cho từng giai đoạn 5 năm (2016 - 2020; 2021 - 2025; sau 2025):

c) Danh mục, lộ trình phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật toàn thành phố cho từng giai đoạn 5 năm (2016 - 2020; 2021 - 2025; sau 2025):

d) Xây dựng các giải pháp thực hiện chương trình về cơ chế, chính sách huy động nguồn vốn, phân bổ nguồn lực, sự tham gia phối hợp trong nước và quốc tế:

4.4. Kết luận và kiến nghị:

5. Hồ sơ sản phẩm:

Sản phẩm chương trình phát triển đô thị gồm:

a) Thuyết minh: Thuyết minh (A4), các văn bản pháp lý có liên quan, tờ trình xin phê duyệt, dự thảo quyết định phê duyệt.

b) Hồ sơ bản vẽ:

- Sơ đồ hiện trạng hệ thống đô thị toàn thành phố theo phân loại đô thị (được lập trên nền bản đồ quy hoạch chung) - bản vẽ A0.

- Sơ đồ kế hoạch phân cấp, phân loại đô thị từng giai đoạn 5 năm và hàng năm đến năm 2020 (lập trên nền bản vẽ quy hoạch định hướng phát triển không gian thành phố được duyệt, chú thích các biểu bảng số liệu về quy mô diện tích, dân số các chỉ tiêu phát triển đô thị toàn tỉnh) - bản vẽ A0.

- Các bản đồ, bản vẽ thu nhỏ, hình ảnh (A3) và phụ lục bảng biểu kèm theo phần thuyết minh báo cáo.

c) Phụ lục: Phụ lục số liệu kèm theo hồ sơ.

d) Kèm theo: Đĩa CD hoặc USB chứa file lưu toàn bộ nội dung Chương trình.

6. Dự toán kinh phí và nguồn vốn:

- Kinh phí thực hiện chương trình: 2.906.039.000 (Hai tỷ chín trăm lẻ sáu triệu, không trăm ba mươi chín ngàn đồng).

- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước

7. Tổ chức thực hiện:

a) Thời gian thực hiện:

- Tháng 7/2016: Phê duyệt Đề cương và Dự toán Chương trình phát triển đô thị.

Tháng 7/2016 ÷ 3/2017: Lập Chương trình phát triển đô thị trình thẩm định và phê duyệt.

b) Phân công trách nhiệm:

- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân thành phố.

- Cơ quan thỏa thuận, thống nhất: Bộ Xây dựng.

- Cơ quan tổ chức lập: Sở Xây dựng.

- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.

- Đơn vị tư vấn: Viện Quy hoạch.

Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan và tổ chức thực hiện:

- Giao Sở Xây dựng tổ chức lập, thẩm định và trình duyệt Chương tình phát triển đô thị theo quy định.

- Viện Quy hoạch lập Chương trình phát triển đô thị, chịu trách nhiệm về những nội dung nghiên cứu và tính toán kinh tế-kỹ thuật thể hiện trong Chương trình phát triển đô thị.

- Giao Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí để lập Chương trình phát triển đô thị theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT Ủy ban nhân dân TP;
- Như Điều 3;
- CPVP;
- CV: QH, XD, ĐC, TC;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng