- 1 Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1367/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 29 tháng 6 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN, ngày 15 tháng 11 năm 2010 giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông;
Thực hiện Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 67/TTr-SNN&PTNT, ngày 14 tháng 6 năm 2018 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án “Hỗ trợ nuôi ghép một số đối tượng thủy sản có hiệu quả kinh tế theo hướng liên kết sản xuất giai đoạn 2018-2020” (kèm dự án), với nội dung như sau:
1. Tên dự án: “Hỗ trợ nuôi ghép một số đối tượng thủy sản có hiệu quả kinh tế theo hướng liên kết sản xuất giai đoạn 2018-2020” .
2. Cơ quan chủ quản dự án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Cơ quan chủ đầu tư dự án: Trung tâm Khuyến nông Vĩnh Long.
4. Cơ quan phối hợp triển khai dự án: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, UBND các xã vùng dự án.
5. Mục tiêu của dự án
Phát triển nghề nuôi thủy sản của tỉnh theo hướng liên kết sản xuất có hiệu quả kinh tế ở quy mô nông hộ; từng bước cung cấp con bố mẹ rô phi đỏ qua chọn lọc giống cho các cơ sở sản xuất giống để nâng cao chất lượng đàn giống cá rô phi đỏ ở địa phương và góp phần đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về nguồn thực phẩm thủy sản có giá trị, đạt chất lượng cao trên thị trường.
Xây dựng và phát triển vùng nuôi chuyên canh các đối tượng thủy đặc sản có thế mạnh để nâng cao giá trị trong sản xuất; tạo thêm việc làm, nâng cao mức sống cho lao động nông thôn và góp phần triển khai thực hiện thành công Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2017 - 2020” của tỉnh Vĩnh Long.
6. Hình thức đầu tư: thực hiện theo phương thức “Xã hội hóa” nhà nước và nhân dân cùng thực hiện. Nhà nước hỗ trợ theo chính sách. Trong đó:
* Nhà nước hỗ trợ:
- Hỗ trợ 100% con giống, 30% thức ăn cho mỗi mô hình.
- Hỗ trợ 100% chi phí tập huấn hướng dẫn nông dân vùng dự án áp dụng các tiến bộ kỹ thuật thực hiện các mô hình;
- Hỗ trợ 100% chi phí tổ chức hội thảo nhân rộng mô hình.
* Người dân đối ứng: 70% thức ăn, vật tư, thuốc thủy sản, công chăm sóc,…
7. Quy mô và phân kỳ đầu tư xây dựng mô hình
TT | Nội dung | Năm thực hiện | Tổng cộng | ||
2018 | 2019 | 2020 | |||
I | Đầu tư xây dựng mô hình | 29 | 34 | 38 | 101 |
1.1 | MH Nuôi ếch kết hợp cá rô phi đỏ (điểm) | 16 | 19 | 21 | 56 |
1.2 | MH Nuôi cá thát lát cườm kết hợp cá sặc rằn (điểm) | 13 | 15 | 17 | 45 |
II | Số mô hình tổ liên kết | 03 | 03 | 04 | 10 |
III | Tập huấn chuyển giao kỹ thuật | ||||
| - Số lớp | 06 | 06 | 06 | 18 |
| - Số người dự | 120 | 120 | 120 | 360 |
IV | Hội nghị nhân rộng mô hình | ||||
| - Số lớp | 06 | 06 | 06 | 18 |
| - Số người dự | 180 | 180 | 180 | 540 |
8. Địa điểm đầu tư
- Huyện Vũng Liêm: các xã Trung Hiếu, Trung Thành, Trung An và Trung Ngãi.
- Huyện Trà Ôn: các xã Nhơn Bình, Trà Côn, Thuận Thới và Vĩnh Xuân.
- Huyện Mang Thít: các xã Mỹ Phước, Nhơn Phú, Chánh An, Tân Long, Tân Long Hội và Tân An Hội.
- Huyện Tam Bình: các xã Hòa Lộc, Ngãi Tứ, Song Phú, Tân Phú, Phú Thịnh và Bình Ninh.
- Huyện Bình Tân: các xã Nguyễn Văn Thảnh, Mỹ Thuận và Thành Lợi.
9. Thời gian thực hiện dự án: từ năm 2018 đến năm 2020.
10. Kinh phí thực hiện dự án
a) Tổng kinh phí: 3.001.951.000 đồng. Trong đó:
- Nhà nước đầu tư: 1.704.273.000 đồng
- Người dân tham gia dự án đối ứng: 1.297.678.000 đồng.
b) Phân kỳ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện dự án
Đơn vị tính: 1.000đ
TT | NỘI DUNG THỰC HIỆN | Tổng KP | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
I | XÂY DỰNG MÔ HÌNH | 1.393.824 | 402.172 | 467.923,5 | 523.728,5 |
1.1 | Hỗ trợ con giống, vật tư | 1.365.024 | 392.572 | 458.323,5 | 514.128,5 |
| - Con giống | 750.900 | 216.100 | 251.850 | 282.950 |
| - Thức ăn | 614.124 | 176.472 | 206.473,5 | 231.178,5 |
1.2 | KP khảo sát, thẩm định hộ | 28.800 | 9.600 | 9.600 | 9.600 |
II | TẬP HUẤN KỸ THUẬT | 39.600 | 13.200 | 13.200 | 13.200 |
III | HỘI THẢO NHÂN RỘNG | 51.300 | 17.100 | 17.100 | 17.100 |
IV | TRIỂN KHAI DỰ ÁN | 13.500 | 4.500 | 4.500 | 4.500 |
V | TỔNG KẾT DỰ ÁN | 14.900 | 4.550 | 4.850 | 5.500 |
VI | THUÊ KHOÁN CHUYÊN MÔN | 65.550 | 17.250 | 24.150 | 24.150 |
VII | LIÊN HỆ MUA, GIAO GIỐNG | 16.800 | 5.600 | 5600 | 5.600 |
VIII | THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN | 20.200 | 5.800 | 6.800 | 7.600 |
IX | THẨM ĐỊNH GIÁ | 7.443 | 2.096 | 2.518 | 2.829 |
X | QUẢN LÝ PHÍ | 81.155 | 23.613 | 27.332 | 30.210 |
| TỔNG CỘNG | 1.704.273 | 495.881 | 573.974 | 634.418 |
c) Nguồn kinh phí thực hiện dự án: nguồn sự nghiệp nông nghiệp thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện Vũng Liêm, Mang Thít, Tam Bình, Trà Ôn và Bình Tân; và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung tại
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện Vũng Liêm, Mang Thít, Tam Bình, Trà Ôn và Bình Tân; và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1645/QĐ-UBND về phê duyệt phương án sản xuất giống hải sâm, ốc hương; mô hình nuôi thử nghiệm hải sâm ghép với ốc hương thương phẩm trong ao và tái tạo nguồn lợi thủy sản năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 4958/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch nâng cao năng suất, chất lượng giống vật nuôi (bò thịt, bò sữa) và thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 3 Kế hoạch 225/KH-UBND năm 2021 về quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022-2025