ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1367/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 20 tháng 05 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 255/TTr-SGTVTXD ngày 03/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với những nội dung chính như sau:
1. Quan điểm phát triển
- Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển giao thông vận tải và các quy hoạch khác có liên quan trên địa bàn tỉnh;
- Mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh phải đảm bảo kết nối thuận lợi trong thành phố và giữa trung tâm thành phố với các huyện trên địa bàn tỉnh; tăng cường kết nối đến các khu vực tập trung dân cư, các khu công nghiệp, các cơ quan, trường học, bệnh viện và các khu du lịch;
2. Mục tiêu phát triển
- Giai đoạn 2018-2020: khối lượng vận chuyển hành khách đạt 9,9 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng khoảng 3,3% tổng nhu cầu đi lại của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt 1%, vận tải tuyến cố định nội tỉnh 1%, các loại hình vận tải khác 1,1%.
- Giai đoạn 2021-2025: khối lượng vận chuyển hành khách đạt 14,7 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng khoảng 4,6% tổng nhu cầu đi lại của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt là 1,9%, vận tải tuyến cố định nội tỉnh 0,8%, các loại hình vận tải khác là 1,9%.
- Giai đoạn 2026-2035: khối lượng vận chuyển hành khách đạt 30,9 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng khoảng 8% tổng nhu cầu đi lại của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt là 3,5%, vận tải vận tải tuyến cố định nội tỉnh 0,6%, các loại hình vận tải khác là 3,9%.
3. Danh mục phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
a) Giai đoạn 2018-2020: Gồm 16 tuyến xe buýt, trong đó có 05 tuyến trung tâm thành phố gồm có 02 tuyến hiện trạng là 03, 04 và mở mới 03 tuyến, 11 tuyến nội tỉnh.
b) Giai đoạn 2021-2025: Gồm 27 tuyến xe buýt, trong đó có 22 tuyến buýt nội tỉnh và 05 tuyến buýt trung tâm thành phố duy trì.
c) Giai đoạn 2026-2035: Gồm 33 tuyến xe buýt, trong đó có 05 tuyến trung tâm Thành phố, 28 tuyến nội tỉnh.
(Chi tiết mạng lưới tuyến buýt tại phụ lục số 01)
4. Danh mục chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ.
a) Trong năm 2019: Phê duyệt và công bố danh mục chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ (có danh mục chi tiết tại phụ lục 02).
b) Từ năm 2020: Giao cho Sở Giao thông vận tải - Xây dựng định kỳ 06 tháng/lần tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chi tiết danh mục tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ trên địa bàn tỉnh;
c) Trong quá trình tổ chức thực hiện phát sinh các trường hợp như: Phát sinh hành trình mới do có tuyến đường mới được đưa vào khai thác, bến xe mới được công bố đưa vào khai thác, ngừng hoạt động của bến xe... Sở Giao thông vận tải - Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, chấp thuận điều chỉnh, bổ sung danh mục chi tiết tuyến cho phù hợp với nhu cầu đi lại của nhân dân;
- Trường hợp UBND tỉnh Lào Cai điều chỉnh quy hoạch vị trí hoặc công năng của bến xe (làm bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động), Sở Giao thông vận tải - Xây dựng phải thực hiện công bố trước khi bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động tối thiểu 90 ngày theo quy định;
- Các bến xe khách và các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải có trách nhiệm thực hiện nghiêm các quy định trong hoạt động vận tải và nội dung công bố danh mục tuyến vận tải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng có trách nhiệm thông báo danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ theo quy định; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện quản lý, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Số hiệu tuyến | Tên tuyến | Lộ trình tuyến | Chiều dài (km) | Giai đoạn vận hành | Ghi chú | ||
2018-2020 | 2021-2025 | 2026-2035 | |||||
I | Tuyến trung tâm thành phố |
|
|
|
|
| |
3 | Bệnh viện đa khoa tỉnh - Đền Thượng | Bệnh viện Đa khoa tỉnh - đường Chiền On - đường 30/4 - đường 1/5 - đường Trần Hưng Đạo - Cầu Phố Mới - đường Nguyễn Huệ - đường Phan Bội Châu - Đền Thượng | 12,4 | x | x | x | Duy trì tuyến |
4 | Bến xe trung tâm Lào Cai - Ngã 3 Duyên Hải, Kim Thành | Bến xe Trung tâm Lào Cai - đường Trần Hưng Đạo - đường Phùng Chí Kiên - đường 1/5 - đường Trần Hưng Đạo - đường Hàm Nghi - đường Hoàng Liên - đường Thanh Niên - đường Duyên Hải - Ngã 3 đường Duyên Hải, Kim Thành. | 14,15 | x | x | x | Duy trì tuyến |
6 | Bến xe Trung tâm Lào Cai - Ngã 3 Duyên Hải, Kim Thành | Bến xe Trung tâm Lào Cai - Đường Trần Hưng Đạo - Đường 1 tháng 5 - Đường Hoàng Liên kéo dài - Đường Nhạc Sơn - Đường Lương Khánh Thiện - Đường Thủ Dầu - Ngã 3 đường Duyên Hải, Kim Thành | 15,3 | x | x | x | Mở mới |
7 | Bến xe Trung tâm Lào Cai - Đền Thượng | Bến xe trung tâm - Võ Nguyên Giáp - Phú Thịnh - Ngô Quyền - An Dương Vương - cầu Cốc Lếu - Nguyễn Huệ - Đền Thượng | 13,4 | x | x | x | Mở mới |
8 | Bến xe trung tâm Lào Cai - Đền Thượng | Bến xe trung tâm Lào Cai - Bệnh viện Đa khoa tỉnh - đường Chiền On - đường 30/4 - đường 1/5 - đường Trần Hưng Đạo - cầu Phố Mới - đường Nguyễn Huệ - đường Phan Bội Châu - Đền Thượng | 14 | x | x | x | Mở mới |
II | Tuyến nội tỉnh |
|
|
|
|
|
|
1 | Ga Lào Cai - Nhà thờ thị trấn Sapa | Quảng trường Ga Lào Cai - đường Nguyễn Huệ - Cầu Cốc Lếu - đường Hoàng Liên - Quốc lộ 4D - đường Ngũ Chỉ Sơn - đường Xuân Viên - Nhà thờ thị trấn Sa Pa | 36,9 | x | x | x | Duy trì tuyến |
2 | Bến xe Trung tâm Lào Cai - Nhà thờ thị trấn Sapa | Bến xe Trung tâm Lào Cai - đường Trần Hưng Đạo - Cầu Phố Mới - đường Nguyễn Huệ - cầu Cốc Lếu - đường Hoàng Liên - Quốc lộ 4D - Nhà thờ thị trấn Sa Pa | 41 | x | x | x | Tạm thời đóng tuyến (từ 01/4/2019) |
5 | Nhà thờ thị trấn Sa Pa - Ga cáp treo | Nhà thờ Sa Pa - đường Thạch Sơn - đường Điện Biên Phủ - Quốc lộ 4D - đường Nguyễn Chí Thanh - Ga cáp treo | 6,4 | x | x | x | Mở mới (giai đoạn 2021 - 2025 kéo dài tuyến đến Trạm Tôn (Thác bạc tình yêu)) |
9 | Bến xe khách Trung tâm Lào Cai - Bến xe khách Bát Xát | Bến xe khách Trung tâm Lào Cai - Trần Hưng Đạo - Hàm Nghi - Hoàng Liên -Thanh Niên - ĐT.156B - Bến xe khách Bát Xát | 22 | x | x | x | Mở mới |
10 | Bến xe Trung tâm Lào Cai - Phú Nhuận (giáp xã Văn Sơn) | Bến xe Trung tâm Lào Cai - QL4E - TL151 - Bến xe Tằng Loỏng - TL.151 - Phú Nhuận (giáp xã Văn Sơn) | 28,5 |
|
| x | Mở mới |
11 | Bến xe Trung tâm Lào Cai - Bến xe Bảo Hà | Bến xe Trung tâm Lào Cai - QL 4E - TL161 - Bến xe Bảo Hà | 56,9 |
|
| x | Mở mới |
12 | Bến xe Trung tâm Lào Cai - Bến xe Bảo Hà | Bến xe Trung tâm Lào Cai - QL4E - TL151 - QL279 - Bến xe Bảo Hà | 69 |
|
| x | Mở mới |
13 | Bến xe Trung tâm Lào cai- Bến xe Bắc Hà | Bến xe Trung tâm Lào cai - QL70 - TL153 - Bến xe Bắc Hà | 57 | x | x | x | Mở mới |
14 | Bến xe Trung tâm Lào cai- Bến xe Bắc Hà | Bến xe Trung tâm Lào Cai - TL 161 - QL4E - TL153 - Bến xe Bắc Hà | 68,7 |
|
| x | Mở mới |
15 | Bến xe Trung tâm Lào cai- Bến xe Bắc Hà | Bến xe Trung tâm Lào cai- QL4E - QL70 - TL153 - Bến xe Bắc Hà | 58 |
| x | x | Mở mới |
16 | Bến xe khách Trung tâm Lào Cai - Bến xe khách thị trấn Phố Lu | Bến xe khách Trung tâm Lào Cai - QL.4E - Bến xe khách thị trấn Phố Lu | 24,9 | x | x | x | Mở mới |
17 | Bến xe khách phía Tây - Bến xe khách Mường Khương | Bến xe khách phía Tây - QL.4D - Bến xe khách Mường Khương | 57 |
| x | x | Mở mới (giai đoạn 2026- 2035 kéo dài tuyến đến bến xe Pha Long) |
18 | Trạm trung chuyển số 3-Bến xe khách Mường Hum | Trạm trung chuyển số 3 - QL.4D - ĐT.155 - Bến xe khách Mường Hum | 68,5 |
| x | x | Mở mới |
19 | Bến xe khách thị trấn Khánh Yên - Trạm trung chuyển số 2 | Bến xe khách thị trấn Khánh Yên QL279 - ĐT 152B - Trạm trung chuyển số 2 | 53 |
|
| x | Mở mới |
20 | Trung tâm xã Tả Phìn - Trạm Tôn (Thác bạc tình yêu) | Trung tâm xã Tả Phìn - ĐH.91 - QL.4D - Trạm Tôn (Thác bạc tình yêu) | 22 |
| x | x | Mở mới |
21 | Trạm trung chuyển số 2 - trung tâm xã Bản Phùng | Trạm trung chuyển số 2 - trung tâm xã Bản Phùng | 18,5 |
| x | x | Mở mới |
22 | Bến xe khách Phố Lu - Bến xe khách Sapa | Bến xe khách Phố Lu - ĐT. 152 - Bến xe khách Sapa | 41,5 |
| x | x | Mở mới |
23 | Bến xe khách Bát Xát - Lũng Pô | Bến xe khách Bát Xát - TL.156 - Lũng Pô | 32,7 |
| x | x | Mở mới |
24 | Bến xe khách Bát Xát - Bến xe xã Y Tý | Bến xe khách Bát Xát - TL. 156B - bến xe khách Mường Hum - TL. 155 - Bến xe xã Y Tý | 34 |
| x | x | Mở mới |
25 | Bến xe khách thị trấn Phố Lu - Bến xe khách Bảo Yên | Bến xe khách thị trấn Phố Lu - QL.4E - QL.70 - Bến xe khách Bảo Yên | 52,5 | x | x | x | Mở mới |
26 | Bến xe khách Võ Lao - Bến xe khách Tằng Loỏng | Bến xe khách Võ Lao - ĐT.151 - ĐH.66 - Bến xe khách Tằng Loỏng | 44 | x | x | x | Mở mới |
27 | Bến xe khách Tằng Loỏng - Bến xe khách Bắc Hà | Bến xe khách Tằng Loỏng - QL.4E - ĐT.153 - QL70 - Bến xe khách Bắc Hà | 40 | x | x | x | Mở mới |
28 | Bến xe khách thị trấn Phố Ràng - Bến xe khách thị trấn Khánh Yên | Bến xe khách thị trấn Phố Ràng (Bảo Yên)- QL.279 - Bến xe khách thị trấn Khánh Yên (Văn Bàn) | 44,8 | x | x | x | Mở mới |
29 | Bến xe khách thị trấn Phố Ràng - Bến xe khách Bắc Hà | Bến xe khách Phố Ràng - QL70 - QL279 - ĐT. 160 - ĐT. 153 - Bến xe khách Bắc Hà | 61 |
|
| x | Mở mới |
30 | Bến xe khách Si Ma Cai - Bến xe khách Bắc Hà | Bến xe khách Bắc Hà - TL.159 - Bến xe khách Si Ma Cai - Ngã tư rừng cấm - Quảng trường. | 27 |
| x | x | Mở mới (giai đoạn 2026- 2035 kéo dài tuyến đến bến xe Pha Long) |
31 | Bến xe khách Si Ma Cai - Bến xe khách Bắc Hà | Bến xe khách Si Ma Cai - QL4 - TL159 - Bến xe khách Bắc Hà | 22,5 |
| x | x |
|
32 | Bến xe khách Si Ma Cai - Bến xe khách Mường Khương | Bến xe khách Si Ma Cai - QL4 - Bến xe khách Mường Khương | 43 |
| x | x | Mở mới |
33 | Bến xe khách Si Ma Cai - Sín Chéng | Bến xe khách Si Ma Cai - ĐH04 - Sín Chéng | 8,0 | x | x | x | Mở mới |
III | Tổng số tuyến |
|
| 16 | 27 | 33 |
|
| Tổng chiều dài |
|
| 389,8 | 756,5 | 1208,614 |
|
DANH MỤC CHI TIẾT TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐƯỜNG BỘ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT danh mục | Mã số Tuyến | Tên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh | Hành trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại <=>) | Cự ly tuyến (km) | Xe xuất bến/ tháng | Phân loại tuyến | |||
Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) | Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) | Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại) | Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại) | ||||||
1 | 2424.1214.A | TP Lào Cai | Bắc Hà | Trung tâm Lào Cai | Bắc Hà | (A): QL.70- ĐT.153 | 85 | 1200 | QH mới |
2 | 2424.1214.B | TP Lào Cai | Bắc Hà | Trung tâm Lào Cai | Bắc Hà | (B): QL.4E (hướng Ngã 3 Bắc Ngầm) - QL.70 - ĐT.153 | 80 | 120 | QH mới |
3 | 2424.1221.A | TP Lào Cai | Si Ma Cai | Trung tâm Lào Cai | Si Ma Cai | (A): QL.70 - ĐT.153 - QL.4 | 130 | 720 | QH mới |
4 | 2424.1221.B | TP Lào Cai | Si Ma Cai | Trung tâm Lào Cai | Si Ma Cai | (B): QL.70 - QL.4D - QL.4 | 135 | 120 | QH mới |
5 | 2424.1221.C | TP Lào Cai | Si Ma Cai | Trung tâm Lào Cai | Si Ma Cai | (C): QL.4E - QL.70 - ĐT.153 - QL.4 | 160 | 120 | QH mới |
6 | 2424.1221.D | TP Lào Cai | Si Ma Cai | Trung tâm Lào Cai | Si Ma Cai | (D): QL.70 - TL.153 - TL.159 - QL.4 | 75 | 120 | QH mới |
7 | 2424.1220.A | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Bảo Yên | (A): QL.70 | 85 | 600 | QH mới |
8 | 2424.1220.B | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Bảo Yên | (B): QL.4E - QL.70 | 65 | 240 | QH mới |
9 | 2424.1220.C | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Bảo Yên | (C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL.279 - QL.70 | 75 | 240 | QH mới |
10 | 2424.1220.D | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Bảo Yên | (D): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL.279 - QL.70 | 75 | 240 | QH mới |
11 | 2424.1250.A | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Bảo Hà | (A): Nút giao IC18 - Cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 | 60 | 480 | QH mới |
12 | 2424.1250.B | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Bảo Hà | (B): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 | 85 | 240 | QH mới |
13 | 2424.1250.C | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Bảo Hà | (C): QL.4E - ĐT. 151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn -Tân An)-QL.279 | 85 | 300 | QH mới |
14 | 2424.1250.D | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Bảo Hà | (D): QL.4E-ĐT.161 (Phố Lu - Trì Quang - Kim Sơn - Bảo Hà) - QL.279 | 85 | 300 | QH mới |
15 | 2424.1251.A | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Nghĩa Đô | (A): QL.70 - QL.279 | 120 | 360 | QH mới |
16 | 2424.1251.B |
| Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Nghĩa Đô | (B): QL.4E - QL.70 - QL.279 | 100 | 240 | QH mới |
17 | 2424.1251.C | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Nghĩa Đô | (C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC -Nút giao IC16 -QL279 | 102 | 240 | QH mới |
18 | 2424.1251.D | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Nghĩa Đô | (D): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL279 | 102 | 240 | QH mới |
19 | 2424.1217.A | TP Lào Cai | Mường Khương | Trung tâm Lào Cai | Mường Khương | (A): QL.70-QL.4D | 65 | 1140 | QH mới |
20 | 2424.1256.A | TP Lào Cai | Mường Khương | Trung tâm Lào Cai | Pha Long | (A): QL.70 - QL.4D - QL.4 | 85 | 300 | QH mới |
21 | 2424.1215.A | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Văn Bàn | (A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 | 66 | 600 | QH mới |
22 | 2424.1215.B | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Văn Bàn | (B): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL279 | 66 | 240 | QH mới |
23 | 2424.1215.C | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Văn Bàn | (C): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL279 | 66 | 240 | QH mới |
24 | 2424.1252.A | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Liêm Phú | (A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - ĐH.51 | 80 | 600 | QH mới |
25 | 2424.1252.B | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Liêm Phú | (B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - ĐH.51 | 85 | 240 | QH mới |
26 | 2424.1252.C | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Liêm Phú | (C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao 1C 16 - QL.279 - ĐH.51 | 80 | 240 | QH mới |
27 | 2424.1253.A | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Minh Lương | (A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 | 95 | 540 | QH mới |
28 | 2424.1253.B | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Minh Lương | (B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 | 95 | 240 | QH mới |
29 | 2424.1253.C | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Minh Lương | (C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 | 95 | 240 | QH mới |
30 | 2424.1219.A | TP Lào Cai | Bảo Thắng | Trung tâm Lào Cai | Phố Lu | (A): QL.70 - QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) | 50 | 180 | QH mới |
31 | 2424.1219.B | TP Lào Cai | Bảo Thắng | Trung tâm Lào Cai | Phố Lu | (B): QL.4E | 30 | 120 | QH mới |
32 | 2424.1255.A | TP Lào Cai | Bát Xát | Trung tâm Lào Cai | Mường Hum | (A): ĐT.155 - ĐT.156B - đường Thủ Dầu Một- đường Lương Khánh Thiện - đường Nhạc Sơn - đường Phú Thịnh - đại lộ Trần Hưng Đạo | 60 | 360 | QH mới |
33 | 2424.1254.A | TP Lào Cai | Bát Xát | Trung tâm Lào Cai | A Mú Sung | (A): ĐT.156 | 85 | 180 | QH mới |
34 | 2424.1257.A | TP Lào Cai | Bát Xát | Trung tâm Lào Cai | Y Tý | 80 | 120 | QH mới | |
35 | 2424.1257.B | TP Lào Cai | Bát Xát | Trung tâm Lào Cai | Y Tý | : BXTT - đường Trần Hưng Đạo - đường Phú Thịnh - cầu số 4 - đường Hoàng Liên - đường Nhạc Sơn - đường Lương Khánh Thiện - đường Thủ Dầu Một - ĐT 156B - ngã tư Bản Vược - ĐT 156B - ngã ba Cán Tỷ - ĐT 155 - (Mường Hum-Dền Thàng- Dền Sáng) - ĐT 158 - BX Y Tý | 80 | 120 | QH mới |
36 | 2424.1257.C | TP Lào Cai | Bát Xát | Trung tâm Lào Cai | Y Tý | | 100 | 120 | QH mới |
37 | 2424.1314.B | Sa Pa | Bắc Hà | Sa Pa | Bắc Hà | (B): ĐT.153 - QL.70 - QL.4E (hướng Ngã 3 Bắc Ngầm) - QL.4D | 120 | 120 | QH mới |
38 | 2424.1320.C | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Yên | (C): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC18 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 | 140 | 120 | QH mới |
39 | 2424.1320.D | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Yên | (D): QL.4D - Nút giao IC19 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 | 135 | 120 | QH mới |
40 | 2424.1320.E | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Yên | (E): QL.4D - QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - QL.70 | 155 | 120 | QH mới |
41 | 2424.1320.G | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Yên | (G): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 | 145 | 120 | QH mới |
42 | 2424.1350.A | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Hà | (A): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC18 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao IC16 - QL.279 | 110 | 120 | QH mới |
43 | 2424.1350.B | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Hà | (B): QL.4D - Nút giao IC19 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao IC16 - QL.279 | 105 | 120 | QH mới |
44 | 2424.1350.C | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Hà | (C): QL.4D - QL.4E - ĐT.151 - QL.279 | 120 | 120 | QH mới |
45 | 2424.1350.D | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Hà | (D): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 | 115 | 120 | QH mới |
46 | 2424.1517.A | Văn Bàn | Mường Khương | Văn Bàn | Mường Khương | (A): QL.279 - ĐT.151 - QL.4E - đường 4E (Cam Đường) - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D | 120 | 120 | QH mới |
47 | 2424.1517.B | Văn Bàn | Mường Khương | Văn Bàn | Mường Khương | (B): QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC18 - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D | 115 | 120 | QH mới |
48 | 2424.1517.C | Văn Bàn | Mường Khương | Văn Bàn | Mường Khương | (C): QL.279 - ĐT. 151 - QL.4E - đường 4E (Cam Đường) - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D | 120 | 120 | QH mới |
49 | 2424.1517.D | Văn Bàn | Mường Khương | Văn Bàn | Mường Khương | (D): QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC18 - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D | 120 | 120 | QH mới |
50 | 2424.1314. A | Sa Pa | Bắc Hà | Sa Pa | Bắc Hà | (A): ĐT.153 - QL.70 - QL.4D | 115 | 120 |
|
51 | 2424.1315.A | Sa Pa | Văn Bàn | Văn Bàn | Sa Pa | (A): QL.279 - ĐT.152 (Thanh Phú) | 105 | 120 | QH mới |
52 | 2424.1315.B | Sa Pa | Văn Bàn | Văn Bàn | Sa Pa | (B): QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D | 105 | 240 | QH mới |
53 | 2424.1317. A | Sa Pa | Mường Khương | Sa Pa | Mường Khương | (A): QL.4D | 97 | 120 |
|
54 | 2424.1319.A | Sa Pa | Bảo Thắng | Sa Pa | Phố Lu | (A): QL.4E - ĐT.151 - ĐT.152 | 75 | 60 |
|
55 | 2424.1319.B | Sa Pa | Bảo Thắng | Sa Pa | Phố Lu | (B): QL.4E - QL.4D | 70 | 120 |
|
56 | 2424.1320.A | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Yên | (A): QL.70 - QL.4D | 115 | 240 |
|
57 | 2424.1320.B | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Yên | (B): QL.70 - QL.4E - QL.4D | 115 | 240 |
|
58 | 2424.1321.A | Sa Pa | Si Ma Cai | Sa Pa | Si Ma Cai | (A): QL.4 - QL.4D | 115 | 240 |
|
59 | 2424.1321.B | Sa Pa | Si Ma Cai | Sa Pa | Si Ma Cai | (B): QL.4 - ĐT.153 - QL.70 - QL.4D | 115 | 240 |
|
60 | 2424.1352.A | Sa Pa | Văn Bàn | Sa Pa | Liêm Phú | (A): ĐH.51 - QL.279 - ĐT.151 - QL.4E - QL.4D | 115 | 120 | Tuyến đang khai thác |
61 | 2424.1352.B | Sa Pa | Văn Bàn | Sa Pa | Liêm Phú | (B): ĐH.51 - QL.279 -Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D | 115 | 240 |
|
62 | 2424.1357.A | Sa Pa | Bát Xát | Sa Pa | Y Tý | (A): ĐT158 - ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn qua tỉnh đội cũ) - Đường Hàm Nghi - QL 4D | 84 | 120 | QH mới |
63 | 2424.1419.A | Bắc Hà | Bảo Thắng | Bắc Hà | Phố Lu | (A): ĐT.153 - QL.70 (hướng đi qua Bắc Ngầm) - QL.4E | 75 | 120 | Tuyến đang khai thác |
64 | 2424.1419.B | Bắc Hà | Bảo Thắng | Bắc Hà | Phố Lu | (B): ĐT.153 -QL.70 (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.4E | 95 | 240 |
|
65 | 2424.1420.A | Bắc Hà | Bảo Yên | Bắc Hà | Bảo Yên | (A): QL.70-TL.153 | 48 | 120 | QH mới |
66 | 2424.1420.B | Bắc Hà | Bảo Yên | Bắc Hà | Bảo Yên | (B): QL.279 -TL.153 | 55 | 120 | QH mới |
67 | 2424.1450.A | Bảo Yên | Bắc Hà | Bảo Hà | Bắc Hà | (A): QL.279 - TL.161 - QL.4E - TL. 153 | 55 | 120 | QH mới |
68 | 2424.1457.A | Bát Xát | Bắc Hà | Y Tý | Bắc Hà | (A): ĐT158 - ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - cầu Cốc Lếu - QL70 - ĐT153 | 108 | 120 | QH mới |
69 | 2424.1519.A | Bảo Thắng | Văn Bàn | Phố Lu | Văn Bàn | (A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 | 50 | 120 |
|
70 | 2424.1519.B | Bảo Thắng | Văn Bàn | Phố Lu | Văn Bàn | (B): QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 | 50 | 240 |
|
71 | 2424.1520.A | Bảo Yên | Văn Bàn | Bảo Yên | Văn Bàn | (A): QL.279 | 67 | 60 |
|
72 | 2424.1550.A | Bảo Yên | Văn Bàn | Bảo Hà | Văn Bàn | (A): QL.279 | 30 | 120 |
|
73 | 2424.1551.A | Bảo Yên | Văn Bàn | Nghĩa Đô | Văn Bàn | (A): QL.279 | 98 | 60 |
|
74 | 2424.1617.A | Bảo Thắng | Mường Khương | Phố Lu | Mường Khương | (A): QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D | 70 | 120 | Tuyến đang khai thác |
75 | 2424.1617.B | Bảo Thắng | Mường Khương | Phố Lu | Mường Khương | (B): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D | 70 | 240 |
|
76 | 2424.1720.A | Mường Khương | Bảo Yên | Mường Khương | Bảo Yên | (A): QL 279 - Bảo Hà - Nút IC 16 - Cao tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC 18 - Đường Trần Hưng Đạo - Chiền On - Đường Võ Nguyên Giáp - Ngã 6 - cầu Phố Mới - Đường Minh Khai - QL 70 - QL 4D | 90 | 120 | QH mới |
77 | 2424.1720.B | Mường Khương | Bảo Yên | Mường Khương | Bảo Yên | (B): QL.70 - QL.4D | 87 | 120 | QH mới |
78 | 2424.1720.C | Mường Khương | Bảo Yên | Mường Khương | Bảo Yên | (C) QL 70 - QL 4E - đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Huệ - QL 70 - QL 4D | 128 | 120 | QH mới |
79 | 2424.1921.A | Bảo Thắng | Si Ma Cai | Phố Lu | Si Ma Cai | (A): QL.4E - QL.70 - ĐT.153 - QL.4 | 75 | 180 | Tuyến đang khai thác |
80 | 2424.1921.B | Bảo Thắng | Si Ma Cai | Phố Lu | Si Ma Cai | (B): QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D-QL.4 | 75 | 240 | Tuyến đang khai thác |
81 | 2424.1921.C | Bảo Thắng | Si Ma Cai | Phố Lu | Si Ma Cai | (C): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D - QL.4 | 75 | 240 | Tuyến đang khai thác |
82 | 2424.1950.A | Bảo Thắng | Bảo Yên | Phố Lu | Bảo Hà | (A): QL.4E - QL.70 - QL.279 | 60 | 60 |
|
83 | 2424.1950.B | Bảo Thắng | Bảo Yên | Phố Lu | Bảo Hà | (B): QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL.279 | 45 | 240 |
|
84 | 2424.1950.C | Bảo Thắng | Bảo Yên | Phố Lu | Bảo Hà | (C): QL.4E - ĐT.151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn -Tân An) - QL.279 | 55 | 240 |
|
85 | 2424.1951.A | Bảo Thắng | Bảo Yên | Phố Lu | Nghĩa Đô | (A): QL.4E - QL.70 - QL.279 | 55 | 60 |
|
86 | 2424.5154.A | Bảo Yên | Bát Xát | Nghĩa Đô | A Mú Sung | (A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn- Cầu Cốc Lếu - QL 70 - QL 279 | 138 | 120 | QH mới |
87 | 2424.5154.B | Bảo Yên | Bát Xát | Nghĩa Đô | A Mú Sung | (B): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 - QL279 | 142 | 120 | QH mới |
88 | 2424.5254.A | Văn bản | Bát Xát | Liêm Phú | A Mú Sung | (A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Hoàng Liên kéo dài - QL4E - ĐT151 - QL279 | 132 | 120 | QH mới |
89 | 2424.5254.B | Văn Bàn | Bát Xát | Liêm Phú | A Mú Sung | (B): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 - QL279 | 137 | 120 | QH mới |
90 | 2424.5354.A | Văn Bàn | Bát Xát | Minh Lương | A Mú Sung | (A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - cầu Kim Tân - Đường Hoàng Liên kéo dài - QL4E - ĐT151-QL279 | 135 | 120 | QH mới |
91 | 2424.5354.B | Văn Bàn | Bát Xát | Minh Lương | A Mú Sung | (B): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 - QL279 | 145 | 120 | QH mới |
92 | 2424.5356A | Văn Bàn | Mường Khương | Minh Lương | Pha Long | (A): ĐT153 - QL4D - QL70 - Cầu Cốc Lếu - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Hoàng Liên kéo dài - QL4E - ĐT151 - QL279 | 130 | 120 | QH mới |
93 | 2424.5356B | Văn Bàn | Mường Khương | Minh Lương | Pha Long | (B): ĐT153 - QL4D - QL70 - Cầu Cốc Lếu - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 -QL279 | 142 | 120 | QH mới |
94 | 2424.57. | Bát Xát | Bát Xát | Y Tý | Lũng Pô | (A): TL.158 | 29 | 120 | QH mới |
95 | 2424.57. | Bát Xát | Bát Xát | Y Tý | Trịnh Tường | (A): ĐH.90 | 30 | 120 | QH mới |
96 | 2424.1353.A | Sa Pa | Văn Bàn | Sa Pa | Minh Lương | (A): BX Minh Lương - QL.279 - ĐT. 151 - QL.4E - cầu Kim Tân - QL.4D - BXK kết hợp bãi đỗ xe huyện Sa Pa | 133 | 120 | QH mới |
97 | 2424.1356.A | Sa Pa | Mường Khương | Sa Pa | Pha Long | (A): BX Pha Long - QL.4D - QL.70 - cầu Phố Mới - Hàm Nghi - QL.4D - Bến xe khách kết hợp bãi đỗ xe Sa Pa | 102 | 120 | QH mới |
98 | 2424.1753.A | Mường Khương | Văn Bàn | Mường Khương | Minh Lương | (A): BX Mường Khương - QL.4D - QL.70 - cầu Phố Mới - QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - BX Minh Lương | 145 | 120 | QH mới |
99 | 2424.2054.A | Bảo Yên | Bát Xát | Bảo Yên | A Mú Sung | (A): BX Bảo Yên - QL.70 - QL.279 - nút giao IC16 - cao tốc (Nội Bài - Lào Cai) - nút giao IC18 - QL.4E - Phú Thịnh - cầu Kim Tân - Nhạc Sơn - Lương Khánh Thiện - ĐT 156B - BX A Mú Sung | 160 | 120 | QH mới |
- 1 Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung danh mục chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng và hỗ trợ giá vận chuyển phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2018 quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 5596/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5 Luật Quy hoạch 2017
- 6 Quyết định 5041/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 10 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Quyết định 5041/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 5596/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2018 quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng và hỗ trợ giá vận chuyển phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung danh mục chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 6 Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kiên Giang