UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 13 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DIỆN TÍCH MIỄN THU THUỶ LỢI PHÍ NĂM 2009 TỈNH BẮC KẠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND &UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP này 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi và quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 08/TTr-SNN ngày 09/02/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt diện tích miễn thu thuỷ lợi phí năm 2009 tỉnh Bắc Kạn như sau:
Tổng diện tích miễn thu thuỷ lợi phí là 17.923,1ha, trong đó diện tích trồng lúa 13.923,1ha, trồng màu 4.000 ha. Cụ thể:
1. Diện tích vụ xuân: 5.984 ha trồng lúa, trong đó:
- Tưới bằng trọng lực: 5.883,38 ha.
- Tưới bằng động lực: 100,64ha.
2. Diện tích vụ mùa: 7.939,1ha trồng lúa, trong đó:
- Tưới bằng trọng lực: 7.835,94 ha.
- Tưới bằng động lực: 103,14ha.
3. Diện tích vụ đông: 4000 ha trồng màu, trong đó:
- Tưới bằng trọng lực: 3.899,36 ha.
- Tưới bằng động lực: 100,64 ha.
Điều 2. Trách nhiệm quản lý thực hiện:
1. Sở Tài chính căn cứ mức thu thuỷ lợi phí của diện tích trên để chỉ đạo, hướng dẫn việc lập dự toán, thẩm định, bố trí kinh phí ngân sách hỗ trợ trình UBND tỉnh quyết định và kiểm tra việc sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo đúng chế độ hiện hành.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với các cơ quan liên quan và UBND các huyện, thị xã chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện miễn thu thuỷ lợi phí và hỗ trợ kinh phí đảm bảo đúng mục đích, phạm vi và đối tượng.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc Công ty CP VTKTNN Bắc Kạn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 633/QĐ-UBND miễn thu thuỷ lợi phí năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 1145/QĐ-UBND về miễn thu thuỷ lợi phí năm 2013 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Thông tư 11/2009/TT-BTC hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi và Quy chế quản lý tài chính của Công ty Nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 6 Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 1145/QĐ-UBND về miễn thu thuỷ lợi phí năm 2013 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 633/QĐ-UBND miễn thu thuỷ lợi phí năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long