- 1 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3 Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 9 Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
- 12 Quyết định 3192/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang đến năm 2035
- 13 Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Lìa, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị đến năm 2045
- 14 Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới La Vang, huyện Hải Lăng đến năm 2045 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 15 Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2045
- 16 Quyết định 5024/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Điền Lư, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 17 Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị Ngọc Vũ, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 18 Quyết định 27/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Minh Long, huyện Minh Long và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1370/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỚI NAM SÔNG VỆ, HUYỆN MỘ ĐỨC VÀ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1550/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 758/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập Điều chỉnh Quy hoạch chung Đô thị mới Nam Sông Vệ, huyện Mộ Đức;
Trên cơ sở Công văn số 3773/BXD-QHKT ngày 21/08/2023 của Bộ Xây dựng về việc góp ý đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Nam Sông Vệ, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2045;
Theo đề nghị của UBND huyện Mộ Đức tại Tờ trình số 162/TTr-UBND ngày 09/10/2023, Báo cáo số 171/BC-UBND ngày 18/05/2023 và Công văn số 1488/UBND-KT ngày 09/10/2023; đề xuất của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 211/BC-SXD ngày 05/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh tên đồ án theo nhiệm vụ quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 758/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 thành: “Quy hoạch chung đô thị mới Nam Sông Vệ, huyện Mộ Đức”.
Điều 2. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Nam Sông Vệ, huyện Mộ Đức, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung đô thị mới Nam Sông Vệ, huyện Mộ Đức.
2. Quy mô, phạm vi nghiên cứu quy hoạch
Quy mô diện tích lập quy hoạch khoảng 1.063,48 ha; bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Đức Nhuận, huyện Mộ Đức; giới cận như sau:
- Phía Đông: Giáp xã Đức Thắng;
- Phía Tây: Giáp Sông Vệ và xã Đức Hiệp;
- Phía Nam: Giáp xã Đức Chánh;
- Phía Bắc: Giáp Sông Vệ.
3. Tính chất
- Là đô thị mới phía Nam Sông Vệ, trung tâm kinh tế chuyên ngành phía Bắc của huyện Mộ Đức, được định hướng phát triển theo tiêu chí đô thị loại V.
- Là đầu mối giao thông quan trọng phía Bắc của huyện, kết nối các khu vực trong huyện và huyện Mộ Đức với các vùng khác.
4. Dự báo quy mô dân số
- Đến năm 2030: Dân số khoảng 13.500 người.
- Đến năm 2045: Dân số khoảng 15.000 người.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khu vực quy hoạch được đề xuất trên cơ sở Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD, có hướng đến các chỉ tiêu của đô thị loại V, cụ thể như sau:
TT | Hạng mục | Đơn vị | Chỉ tiêu |
I | Đất dân dụng đô thị | m2/người | ≤ 100 |
| - Đất đơn vị ở | m2/người | 45-55 |
| - Đất công trình dịch vụ - công cộng | m2/người | ≥ 3 |
| - Đất cây xanh | m2/người | ≥ 4 |
| - Đất giao thông (đường chính khu vực) | km/km2 | 4-6,5 |
II | Hạ tầng xã hội thiết yếu cấp đô thị |
|
|
1 | Giáo dục |
|
|
- | Trường Phổ thông trung học | hs/1000 dân | 40 |
m2/học sinh | 10 | ||
2 | Y tế | giường/1000 người | 4 |
m2/giường | 100 | ||
3 | Trung tâm Văn hóa - thể thao | m2/người | 0,8 |
ha/công trình | 3 | ||
4 | Chợ | ha/công trình | 1 |
5 | Các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu khác | Đảm bảo đáp ứng quy định QCVN 01: 2021/BXD | |
III | Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
1 | Giao thông |
|
|
- | Tỷ lệ đất giao thông/diện tích đất xây dựng đô thị (cấp đường chính khu vực) | % | ≥ 13 |
2 | Chỉ tiêu cấp nước |
|
|
- | Sinh hoạt | 1/ng.ng.đ | ≥ 100 (≥120 dài hạn) |
3 | Chỉ tiêu cấp điện |
|
|
- | Sinh hoạt | kwh/ng.năm | ≥400 (≥1000 dài hạn) |
- | Công cộng (tính bằng % phụ tải điện sinh hoạt) | % | 30 |
4 | Lượng nước thải |
|
|
- | Sinh hoạt (tỷ lệ nước cấp) | % | ≥80 |
5 | Lượng rác thải | Kg/người.ngày | 0,8 (tỷ lệ thu gom ≥85%) |
6 | Nghĩa trang | ha/1000 dân | ≥0,04 |
6. Quy hoạch sử dụng đất
TT | Hạng mục | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
| Tổng diện tích quy hoạch | 1.063,48 | 100 |
I | Đất dân dụng | 150,06 | 14,11 |
1 | Đất nhóm nhà ở | 89,45 | 8,41 |
| - Hiện trạng (đất ở chiếm khoảng 25%, còn lại là đất vườn xen kẽ) | 73,95 |
|
| - Quy hoạch mới | 15,51 |
|
2 | Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ (tỷ lệ đất nhóm ở ≤ 60%) | 14,64 | 1,38 |
3 | Đất giáo dục | 9,91 | 0,93 |
| - Cấp đô thị (trường THPT) | 3,81 |
|
| - Cấp đơn vị ở (trường THCS, Tiểu học, Mầm non) | 6,10 |
|
4 | Đất dịch vụ - công cộng khác | 7,83 | 0,74 |
| - Đất dịch vụ - công cộng cấp đô thị | 3,26 |
|
| - Đất dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở | 4,57 |
|
5 | Đất cơ quan, trụ sở cấp đô thị | 2,00 | 0,19 |
6 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 10,52 | 0,99 |
| - Cây xanh sử dụng công cộng cấp đơn vị ở | 2,98 |
|
| - Cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị | 7,54 |
|
7 | Đất giao thông đô thị | 14,56 | 1,37 |
8 | Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị | 1,14 | 0,11 |
II | Đất ngoài dân dụng | 74,48 | 7,00 |
1 | Đất trung tâm đào tạo | 0,52 | 0,05 |
2 | Đất dịch vụ, du lịch | 8,36 | 0,79 |
3 | Đất trung tâm y tế | 1,00 | 0,09 |
4 | Khu TMDV Quán Lát | 14,44 | 1,46 |
5 | Đất cây xanh chuyên dụng | 19,43 | 1,83 |
6 | Đất di tích, tôn giáo | 0,96 | 0,09 |
7 | Đất quốc phòng | 0,18 | 0,02 |
8 | Đất an ninh | 2,15 | 0,20 |
9 | Đất cụm công nghiệp Quán Lát | 0,41 | 0,04 |
10 | Đất giao thông đối ngoại | 26,63 | 2,50 |
11 | Đất nghĩa trang | 0,40 | 0,04 |
III | Khu đất nông nghiệp và chức năng khác | 838,94 | 78,89 |
1 | Đất nông nghiệp (đất sản xuất nông nghiệp xen kẻ trong khu ở hiện trạng và đất sản xuất nông nghiệp) | 608,62 | 57,23 |
2 | Đất lâm nghiệp | 10,48 | 0,99 |
3 | Đất dự trữ phát triển | 111,22 | 10,46 |
4 | Đất thủy lợi | 20,42 | 1,92 |
5 | Đất mặt nước (sông, kênh, rạch) | 88,20 | 8,29 |
7. Cấu trúc và định hướng phát triển không gian đô thị
a) Cấu trúc giao thông
- Trục dọc chính: Mở rộng đường Quốc lộ 1; quy hoạch mới trục dọc D1 kết nối từ ĐT.627B về phía Nam, trục dọc D2 đi huyện Tư Nghĩa về phía Bắc và kết nối với ĐT624B về phía Nam.
- Trục ngang chính: Đường ĐT.627B mở rộng, kết nối từ Quốc lộ 1 đi xã Đức Thắng; Quốc lộ 1 - Đá Bạc, kết nối từ Quốc lộ 1 về phía Tây đi huyện Tư Nghĩa và đi núi Đá Bạc về phía Đông.
- Bố trí các đường giao thông đến cấp đường khu vực, kết nối với bộ khung giao thông chính tạo thành mạng lưới giao thông hoàn chỉnh.
b) Định hướng phát triển không gian đô thị
- Khu đô thị trung tâm: Là trung tâm hành chính, y tế, văn hóa - thể dục thể thao,... và các khu ở tập trung (khu ở mới và các khu ở hiện trạng chỉnh trang) với đầy đủ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
- Khu phía Tây Quốc lộ 1: Là khu ở hiện trạng chỉnh trang, khu dân cư mật độ thấp, vùng sản xuất nông nghiệp sạch, hữu cơ, khu thương mại dịch vụ phía Nam gắn với Cụm công nghiệp Quán Lát.
- Khu phía Đông Quốc lộ 1: Là khu ở hiện trạng chỉnh trang mật độ thấp, gắn kết vùng sản xuất nông nghiệp phát triển dịch vụ du lịch trải nghiệm nông nghiệp.
8. Định hướng quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Định hướng chuẩn bị kỹ thuật
a1) Giải pháp san nền
- Đối với những khu vực phát triển mới:
+ Những khu vực có cao độ nền tự nhiên lớn hơn cao độ khống chế dự kiến san gạt, đào nền tạo mặt bằng xây dựng chuẩn và thuận lợi cho việc thoát nước mưa.
+ Những khu vực có cao độ nền tự nhiên thấp hơn cao độ khống chế, dự kiến tôn đắp nền đến cao độ khống chế tối thiểu của từng khu vực.
- Đối với khu vực đã xây dựng, có cao độ nền ổn định: Dự kiến giữ nguyên hiện trạng, những khu vực có cao độ nền nhỏ hơn cao độ khống chế, từng bước cải tạo đảm bảo theo cao độ khống chế chung của khu vực để đảm bảo tiện nghi cho đô thị.
- Cao độ khống chế cho từng khu vực đảm bảo tần suất vượt lũ thiết kế 10% và có tính đến mực nước biển dâng do biến đổi khí hậu, cao độ nền khống chế xây dựng ≥ 4,0m.
a2) Giải pháp thoát nước mưa
- Quy hoạch, xây dựng mới hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
- Lưu vực thoát nước: Chia làm nhiều lưu vực nhỏ phù hợp với lưu vực thoát nước tự nhiên, gồm các lưu vực sau:
+ Lưu vực 1 - phía Bắc đô thị: Hướng thoát chính về sông Vệ.
+ Lưu vực 2 - khu vực Trung tâm: Hướng thoát chính thoát về kênh tiêu Bàu Nghễ.
+ Lưu vực 3 - phía Nam đô thị: Hướng thoát chính về kênh tiêu Tứ Đức.
a3) Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật khác
- Xây dựng đê, kè ven sông Vệ phù hợp với quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi kết hợp đầu tư xây dựng các công viên dọc sông, tạo thành các trục cảnh quan cho đô thị và đảm bảo thoát nước, chống lũ và tạo cảnh quan khu vực. Cải tạo, nạo vét kênh tiêu Tứ Đức, Bàu Nghễ, gia cố taluy các dòng chảy hở... đảm bảo thoát nước tốt cho đô thị.
b) Định hướng phát triển hệ thống giao thông
b1) Giao thông đối ngoại
- Giao thông đường bộ:
+ Quốc lộ 1: Nâng cấp, mở rộng và cải tạo đoạn qua khu vực lập quy hoạch, với quy mô mặt cắt ngang Bn=32,0 m.
+ Đường tỉnh ĐT.627B: Nâng cấp mở rộng nối Quốc lộ 1 với các xã ven biển và kết nối đi cảng Mỹ Á, quy mô mặt cắt ngang Bn=20,5 m.
+ Đường tỉnh quy hoạch mới ĐT.624D: Hướng tuyến trùng với đường vành đai phía Đông đô thị Nam Sông Vệ, quy mô mặt cắt ngang Bn=20,5 m.
- Giao thông đường thủy: Tuyến đường thủy sông Vệ từ Cửa Lở (xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức) đến ngã 3 sông Liên (xã Hành Tín Đông, huyện Nghĩa Hành) dài 29 km; quy hoạch cấp luồng là cấp V - đường thủy nội địa.
b2) Giao thông đối nội
Tổ chức các trục kết nối với giao thông đối ngoại
- Các tuyến trục ngang:
+ Trục ngang N1: Kết nối từ thị trấn Sông Vệ với đường Dung Quất - Sa Huỳnh, quy mô mặt cắt ngang Bn=32,0 m.
+ Trục ngang N2: Hình thành trên tuyến Quốc lộ 1 đi Đá Bạc, nối dài tuyến về phía Tây kết nối với đường vành đai Tây thị trấn Sông Vệ; quy mô mặt cắt ngang Bn=27,0 m.
- Các tuyến trục dọc:
+ Trục dọc D1: Quy hoạch mới tuyến nằm ở phía Đông Quốc lộ 1, kết nối thị trấn Mộ Đức; quy mô mặt cắt ngang Bn=27,0 m.
+ Trục dọc D2: Quy hoạch mới tuyến nằm ở phía Đông trục dọc D1, trùng với đường ĐT.624D; quy mô mặt cắt ngang Bn=20,50 m.
- Các đường đối nội khác:
+ Đường chính đô thị, đường liên khu vực: Quy hoạch nâng cấp, xây dựng mới với quy mô mặt cắt ngang từ 15,50 - 32,0 m.
+ Đường chính khu vực, đường khu vực: Quy hoạch nâng cấp, xây dựng mới với quy mô mặt cắt ngang từ 13,50 - 15,50 m.
+ Nâng cấp, cải tạo, mở rộng các tuyến đường hiện trạng đảm bảo quy mô mặt cắt ngang ≥ 13,5m.
b3) Bãi đỗ xe, bến xe: Bố trí các bãi đỗ xe tập trung với chỉ tiêu diện tích được tính toán theo từng phân khu đảm bảo chỉ tiêu 2,5m2/người.
c) Định hướng cấp nước
- Tổng nhu cầu dùng nước: Giai đoạn ngắn hạn khoảng 3.300 m3/ng.đ; Giai đoạn dài hạn khoảng 3.600 m3/ng.đ.
- Nguồn nước: Nguồn nước kết hợp từ nguồn nước mặt sông Vệ và kênh Thạch Nham.
- Công trình đầu mối: Xây dựng mới nhà máy nước Nam Sông Vệ (nhà máy nước vùng huyện Mộ Đức) để cấp nước cho các đô thị trên địa bàn huyện, công suất dự kiến đến năm 2030 khoảng 15.000 m3/ng.đ; giai đoạn sau năm 2030 xem xét nâng công suất lên khoảng 20.000 m3/ngày (theo Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mộ Đức).
- Hệ thống đường ống dẫn D100 - D300 mạch vòng đảm bảo cấp nước toàn khu vực quy hoạch; ống truyền tải từ nhà máy nước Nam Sông Vệ D300.
d) Định hướng cấp điện
- Tổng nhu cầu cấp điện cho khu vực lập quy hoạch: Giai đoạn ngắn hạn (đến năm 2030) khoảng 6.000 kVA; giai đoạn dài hạn (đến năm 2045) khoảng 6.800 kVA.
- Nguồn điện và lưới điện:
+ Nguồn điện: Lấy từ trạm 110kV Mộ Đức và trạm 110kV Tư Nghĩa.
+ Lưới điện 110kV: Giữ nguyên các tuyến đường dây 110kV hiện hữu đi qua khu vực.
+ Lưới điện 22kV: Xây dựng mới lưới điện trung thế 22kV, đi ngầm đảm bảo mỹ quan đô thị. Đối với khu vực lưới điện hiện trạng từng bước hạ ngầm đường dây hiện trạng khi đầu tư nâng cấp các trục giao thông. Đối với các trục đường chính, định hướng đi ngầm trong các hào kỹ thuật.
- Trạm biến áp phân phối 22kV: Cải tạo, nâng cấp trạm biến áp hạ thế hiện trạng và xây mới bổ sung các trạm biến áp với gam máy từ 160 KVA đến 400 KVA đảm bảo nhu cầu cấp điện cho đô thị.
- Chiếu sáng đô thị: Những tuyến đường chính có dải phân cách ở giữa bố trí đèn chiếu sáng đôi trên dải phân cách. Những tuyến đường chính có mặt cắt lòng đường ≥ 10,5m bố trí đèn chiếu sáng hai bên đường; đường nhánh có mặt cắt lòng đường < 10,5m bố trí đèn chiếu sáng một bên đường.
đ) Định hướng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
đ1) Quy hoạch thoát nước thải
- Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt của khu vực quy hoạch đến năm 2030 khoảng 1.620m3/ng.đ và đến năm 2045 khoảng 2.160m3/ng.đ.
- Xây dựng 02 trạm xử lý nước thải tại khu vực phía Bắc và phía Nam đô thị, với tổng công suất đến năm 2045 khoảng 3.000 m3/ngày.đêm. Nước thải các cụm công nghiệp được thu gom và xử lý theo dự án riêng.
- Hệ thống thoát nước thải đường ống chính D300 - D400 và các trạm bơm chuyển tiếp dẫn nước thải về các trạm xử lý tập trung.
đ2) Quy hoạch chất thải rắn
- Định hướng các loại CTR phải được phân loại tại nguồn.
- Định hướng đưa về các khu xử lý CTR tập trung tại Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa và khu liên hợp xử lý chất thải rắn tổng hợp Dung Quất.
đ3) Quy hoạch nghĩa trang
- Khu vực lập quy hoạch không bố trí đất nghĩa trang tập trung. Thực hiện việc chôn cất tại các nghĩa trang theo định hướng Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mộ Đức.
- Đối với các nghĩa trang hiện trạng nhỏ lẻ trên địa bàn không đảm bảo khoảng cách vệ sinh môi trường thì khoanh vùng đóng cửa, trồng cây xanh cách ly, từng bước di dời về nghĩa trang tập trung theo quy hoạch.
e) Định hướng hạ tầng viễn thông thụ động
e1) Mạng ngoại vi
Từng bước ngầm hoá mạng lưới thông tin liên lạc tại khu vực quy hoạch, các khu vực xây dựng mới quy hoạch đi ngầm đồng bộ hệ thống thông tin và hạ tầng kỹ thuật. Ngầm hóa các tuyến cáp theo thứ tự ưu tiên các tuyến nhiều cáp trước, các tuyến ít cáp sau; tuyến cáp trước, tuyến thuê bao sau; cáp lớn trước, cáp thuê bao sau; cáp đồng trước, cáp quang sau. Khi cải tạo các tuyến giao thông thì xem xét ngầm hóa đồng bộ hệ thống cáp thông tin với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
e2) Mạng di động
Phát triển mạng thu phát sóng thông tin di động; các trạm thu phát sóng thông tin di động đảm bảo cảnh quan kiến trúc, đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn về an toàn chất lượng, không gây ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe cộng đồng. Phát triển mạng thu phát sóng thông tin di động chủ yếu theo hướng dùng chung giữa các doanh nghiệp, sử dụng chung hạ tầng giữa các công nghệ. Mạng thông tin di động 5G phủ sóng tại 100% các khu dân cư. Chuyển đổi dần các trạm phát sóng thông tin di động từ loại A2 sang A1.
e3) Bưu chính
Phát triển hệ thống bưu chính đảm bảo tính hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ chuyển phát về số lượng vận chuyển và tần suất vận chuyển. Nâng cao ứng dụng dịch vụ bưu chính trong công tác giải quyết thủ tục hành chính. Đáp ứng tốt nhu cầu của người sử dụng. Đổi mới dịch vụ, ứng dụng công nghệ số, chuyển dần từ bưu chính truyền thống sang bưu chính số và logistics, đảm bảo dòng chảy vật chất bên cạnh dòng chảy dữ liệu, bưu chính chuyển phát trở thành hạ tầng quan trọng của nền kinh tế số, của thương mại điện tử, góp phần thúc đẩy chính phủ số, xã hội số.
e4) Công nghệ thông tin
- Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phát triển đáp ứng hiệu quả sự triển của các ngành khác. Đáp ứng được cơ sở hạ tầng, tạo cơ sở dữ liệu để phát triển hệ thống điều hành đô thị thông minh.
- Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin cho các hoạt động ứng dụng viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình, đặc biệt là trong việc thúc đẩy phát triển chính phủ điện tử, thương mại điện tử.
g) Giải pháp bảo vệ môi trường
g1) Mục tiêu tổng thể
- Kiểm soát ô nhiễm nguồn nước mặt các sông, hồ và môi trường đất, không khí đặc biệt tại các khu vực dự kiến xả thải, khu dịch vụ - du lịch, cụm công nghiệp, các điểm tập trung CTR...
- Cải thiện và sử dụng bền vững tài nguyên đất, xây dựng theo điều kiện địa hình tự nhiên, hạn chế đào đắp. Có phương án sử dụng đất thích hợp cho từng khu vực.
- Xây dựng khu xử lý nước thải, phương án thu gom chất thải thích hợp cho từng khu vực.
- Giảm thiểu tai biến môi trường. Hạn chế ảnh hưởng của hiện tượng úng ngập cục bộ do hệ thống tiêu thoát không đảm bảo. Có biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Bảo vệ cảnh quan môi trường, kết nối hệ thống mặt nước. Bảo vệ các điểm di tích, các khu có tiềm năng khai thác du lịch, các thảm thực vật. Bảo vệ phát triển các hệ sinh thái tự nhiên, đảm bảo tỷ lệ diện tích đất cây xanh, mặt nước trong đô thị và diện tích nông nghiệp khu vực nông thôn.
- Đảm bảo nâng cao điều kiện xã hội, chất lượng cuộc sống dân cư hiện trạng.
g2) Về giảm thiểu tác động tới chất lượng môi trường không khí
- Trồng các hành lang cây xanh với nhiều dải cây xanh nhằm giảm ô nhiễm không khí, tiếng ồn dọc các trục giao thông chính, xung quanh cụm công nghiệp;
- Tăng cường mật độ cây xanh ở những nơi còn đất trống để đạt diện tích cây xanh lớn nhất trong đô thị để cải thiện điều kiện vi khí hậu: Tổ chức không gian cây xanh và các không gian mở trong đô thị, tổ chức không gian cây xanh đường phố, khu nhà ở, các vườn hoa nhỏ, công viên...;
- Tại các trục đường giao thông chính, nền đường nên thường xuyên được quét dọn và phun nước chống bụi.
g3) Về giảm thiểu tác động đến môi trường nước
- Cải tạo sông hồ, xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị, sử dụng công nghệ xử lý nước thải phù hợp theo quy mô và tính chất của đô thị;
- Không đổ chất thải xuống các dòng chảy, xả thải bừa bãi trên các khu vực sông, hồ;
- Không được bố trí, xây dựng các công trình có nguy cơ gây ô nhiễm nước gần khu vực nguồn nước.
g4) Về biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường đất
- Các khu xử lý, trung chuyển nước thải và rác thải phải có hệ thống chống thấm tốt để tránh gây ô nhiễm đất và nước ngầm;
- Chất thải rắn trong sinh hoạt của người dân phải được thu gom, phân loại và chuyển đến vị trí đổ thải theo quy định, không vứt bừa bãi, lung tung tại các khu vực đất trống.
g5) Giải pháp về quản lý
- Thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung về bảo vệ môi trường trong đô thị đã được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường tại khu vực;
- Giám sát hiệu quả của các công trình xử lý ô nhiễm, phát hiện các nguyên nhân gây biến động môi trường và xây dựng các giải pháp khống chế hữu hiệu.
g6) Chương trình quan trắc, giám sát môi trường
- Quan trắc môi trường không khí tại các nút giao thông và trên các tuyến giao thông chính của khu vực, quan trắc môi trường không khí ở khu dân cư tập trung để nhận biết sớm sự gia tăng của các chất gây ô nhiễm nhằm có biện pháp giảm thiểu;
- Tiến hành quan trắc môi trường nước trong khu vực tại nguồn tiếp nhận xả thải, môi trường nước ngầm tại khu vực dân cư đông đúc và cụm công nghiệp nhằm theo dõi sự ô nhiễm môi trường nước theo thời gian;
- Quan trắc môi trường đất tại khu vực dân cư đông đúc, khu vực xử lý nước thải, bãi tập kết rác;
- Lấy mẫu nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nước thải y tế trước và sau khi xử lý để theo dõi, từ đó có thể thay đổi công nghệ xử lý, quy mô khu xử lý phù hợp, đảm bảo tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường;
- Giám sát quá trình thu gom và xử lý chất thải rắn để biết được sự thay đổi về khối lượng, thành phần các loại chất thải rắn, qua đó có biện pháp xử lý phù hợp, hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
h) Các chương trình ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện
h1) Các dự án ưu tiên đầu tư
Tập trung các dự án chiến lược, ưu tiên đầu tư làm cơ sở động lực phát triển du lịch - dịch vụ và đô thị trong tương lai, cụ thể:
- Các dự án hạ tầng kỹ thuật khung như các tuyến đường giao thông: đường ĐT.624D, ĐT.627B, trục D1, D2, N1, N2,... và một số tuyến đường chính đô thị.
- Đẩy mạnh thu hút, ưu tiên các dự án đầu tư về du lịch, nghỉ dưỡng, khu đô thị,... tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của khu vực. Cùng với đó là các dự án dịch vụ - thương mại, các khu vui chơi giải trí ở quy mô vừa và nhỏ để đảm bảo phục vụ cho người dân đô thị và du khách.
- Các dự án hạ tầng kỹ thuật khung khác như: Hệ thống cấp nước, thoát nước, đê kè ven sông, cấp điện, chất thải rắn, thoát nước thải, nghĩa trang.
- Các dự án hạ tầng xã hội thiết yếu như: Trung tâm y tế, trung tâm văn hóa - thể dục thể thao, công viên cây xanh, trường học...
h2) Nguồn lực đầu tư
- Ưu tiên sử dụng vốn ngân sách thực hiện các chương trình, dự án xây dựng cơ bản, các dự án trọng điểm kết cấu hạ tầng, các chương trình, dự án tạo động lực phát triển.
- Tăng cường công tác xúc tiến, kêu gọi đầu tư các dự án thuộc Chương trình kết cấu hạ tầng sử dụng nguồn vốn ODA, vốn doanh nghiệp, tham gia đầu tư các dự án du lịch, nghỉ dưỡng, khu đô thị, thương mại - dịch vụ...
Điều 3. Phê duyệt Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Nam Sông Vệ, huyện Mộ Đức gồm: 03 Chương, 14 Điều.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng, UBND huyện Mộ Đức theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác xây dựng cơ bản, thực hiện quy hoạch và kiến trúc đô thị theo thẩm quyền.
2. UBND huyện Mộ Đức chịu trách nhiệm:
- Tổ chức công bố công khai, cắm mốc giới quy hoạch để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân trong vùng quy hoạch biết, thực hiện.
- Tổ chức kiểm tra, rà soát các đồ án quy hoạch đô thị và các dự án có liên quan để có giải pháp điều chỉnh kịp thời, đảm bảo phù hợp với đồ án Quy hoạch chung được duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ban ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 235/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 của UBND tỉnh.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công Thương; Chủ tịch UBND huyện Mộ Đức, Chủ tịch UBND xã Đức Nhuận và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3192/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang đến năm 2035
- 2 Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Lìa, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị đến năm 2045
- 3 Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới La Vang, huyện Hải Lăng đến năm 2045 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4 Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2045
- 5 Quyết định 5024/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Điền Lư, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 6 Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị Ngọc Vũ, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 7 Quyết định 27/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Minh Long, huyện Minh Long và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung do tỉnh Quảng Ngãi ban hành