ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1378/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 18 tháng 07 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 127/TTr-STNMT ngày 10 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường mỏ đá vôi tại thôn Thượng An, xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang” được lập bởi Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Long Phú Cường (sau đây gọi là Chủ dự án) với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi, quy mô, công suất của Dự án:
1.1. Phạm vi, quy mô:
Vị trí thực hiện dự án thuộc địa phận thôn Thượng An, xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang, trong đó:
- Khu vực khai thác có diện tích 2,5 ha, được giới hạn bởi các điểm góc 1, 2, 3, 4, 5 (hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105º30’, múi chiếu 3º) như sau:
Điểm gốc | Tọa độ | Diện tích | |
X (m) | Y (m) | ||
1 | 2 454 406 | 427 689 | 2,5 |
2 | 2 454 415 | 427 664 | |
3 | 2 454 521 | 427 622 | |
4 | 2 454 782 | 427 671 | |
5 | 2 454 780 | 427 731 |
- Khu điều hành và khu chế biến của mỏ có diện tích là 1,3 ha được giới hạn bởi các điểm góc P1, P2, P3, P4, P5, P6, P7 (hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105º30’, múi chiếu 3º) như sau:
Điểm gốc | Tọa độ | Diện tích | |
X (m) | Y (m) | ||
P1 | 2 454 334 | 427 645 | 1,3 |
P2 | 2 454 312 | 427 613 | |
P3 | 2 454 352 | 427 590 | |
P4 | 2 454 480 | 427 547 | |
P5 | 2 454 521 | 427 622 | |
P6 | 2 454 415 | 427 664 | |
P7 | 2 454 371 | 427 625 |
1.2. Công suất khai thác đá nguyên khai là 30.000 m3/năm, sản phẩm đá sau khi chế biến là 39.000 m3/năm.
2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với Dự án:
2.1. Đầu tư xây dựng các công trình xử lý môi trường theo đúng cam kết được nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường và theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
2.2. Thực hiện các biện pháp xử lý bụi, tiếng ồn tại khu vực khai trường, khu vực nghiền, sàng và trên các tuyến đường giao thông đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
2.3. Sử dụng các phương tiện vận tải đảm bảo tiêu chuẩn, chở đúng trọng tải.
2.4. Phối hợp với chính quyền địa phương trong công tác xây dựng và duy tu, bảo dưỡng đường giao thông từ trung tâm xã vào khu vực khai thác.
2.5. Thực hiện nghiêm túc việc quan trắc hiện trạng môi trường, chế biến thông tin, báo cáo về việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo đúng cam kết trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Các điều kiện kèm theo:
Chỉ được đưa Dự án vào hoạt động chính thức khi xây dựng hoàn chỉnh hệ thống xử lý chất thải và được Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, xác nhận đã hoàn thành các công trình xử lý môi trường.
Điều 2. Phê duyệt nội dung Đề án cải tạo, phục hồi môi trường của “Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường mỏ đá vôi tại thôn Thượng An, xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang” với những nội dung cụ thể như sau:
1. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường:
1.1. Cải tạo tuyến đường vận chuyển:
Thực hiện cải tạo, gia cố lại tuyến đường vận chuyển (đấu nối với tuyến đường liên xã) với tổng chiều dài đoạn đường là 300m, trồng cây hai bên đường với khoảng cách giữa các cây là 3 m.
1.2. Cải tạo, phục hồi khu điều hành, khu sinh hoạt:
Tháo dỡ các công trình xây dựng khu điều hành, khu sinh hoạt của công nhân; San gạt, đánh tơi đất với chiều dày san gạt là 0,3 m. Trồng và chăm sóc cây trên diện tích 2.000 m2 với mật độ 1.660 cây/ha trong thời gian 3 năm.
1.3. Cải tạo, phục hồi khu chế biến và bãi thải đất đá:
- Cải tạo khu chế biến: Tháo dỡ dây chuyền nghiền sàng; San gạt, đánh tơi đất với chiều dày san gạt là 0,3 m, trồng và chăm sóc cây trên diện tích 10.800 m2 với mật độ 1.660 cây/ha trong thời gian 3 năm.
- Cải tạo bãi thải: san gạt bề mặt bãi thải tạm với chiều dày 0,3m, trồng và chăm sóc cây trên diện tích 200 m2 với mật độ 1.660 cây/ha trong thời gian 3 năm.
1.4. Cải tạo khai trường:
- Củng cố bờ mỏ đá gốc: Thực hiện củng cố bờ mỏ đá gốc từ mức +180 m trở lên đến mức +330 m tại những nơi có nguy cơ sạt lở.
- Cải tạo đáy moong khai thác: Sau khi kết thúc khai thác phủ một lớp đất màu với chiều dày 0,5 m, trồng cỏ Vetiver với diện tích là 2.800 m2.
2. Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường của Đề án là 360.473.000 đồng (Ba trăm sáu mươi triệu, bốn trăm bảy mươi ba ngàn đồng).
2.1 Số lần ký quỹ là 30 lần.
- Ký quỹ lần đầu với số tiền 54.070.948 đồng (Năm mươi tư triệu, không trăm bảy mươi ngàn, chín trăm bốn mươi tám đồng).
Thời điểm ký quỹ: trước khi tiến hành khai thác 30 ngày.
- Từ lần thứ 2 tới lần thứ 30, mỗi lần ký quỹ với số tiền 10.565.588 đồng (Mười triệu, năm trăm sáu mươi lăm ngàn, năm trăm tám mươi tám đồng).
Thời điểm ký quỹ: trước ngày 31 tháng 01 của năm.
2.2. Đơn vị nhận ký quỹ: Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chủ dự án có các trách nhiệm sau đây:
1. Lập, phê duyệt và niêm yết công khai tại địa điểm thực hiện dự án và UBND xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang kế hoạch quản lý môi trường của Dự án.
2. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường nêu trên và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các pháp luật có liên quan.
3. Thiết kế, xây dựng và nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, xác nhận trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức.
5. Ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo đúng thời gian quy định.
Điều 4. Trong quá trình thực hiện nếu Dự án có những thay đổi so với các khoản 1 và 2 Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, Chủ dự án phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện sau khi có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
Điều 5. Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án là căn cứ để quyết định việc đầu tư dự án; là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án.
Điều 6. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường ký xác nhận và Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo, phục hồi môi trường; thực hiện việc kiểm tra, xác nhận đã hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án và việc thực hiện nội dung bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, công tác cải tạo, phục hồi môi trường trong đề án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 7. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan; Chủ tịch UBND huyện Bắc Giang. Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Long Phú Cường căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng, chất lượng mỏ đá vôi khu vực núi Sẽ Chè, xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 395/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch mạng lưới địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng tại thị xã, thị trấn trong tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án chuyển đấu nối chữ T thành chuyển tiếp trên các đường dây 110kV - giai đoạn 1 (nhánh rẽ TBA 110kV Bình Vàng)” do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4 Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án "Điều chỉnh bổ sung Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác và tuyển quặng chì kẽm mỏ Tà Pan, xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang”
- 5 Công văn 3136/UBND-XD năm 2015 về công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2015/TT-BXD
- 6 Kế hoạch 2398/KH-UBND năm 2015 chấm dứt hoạt động sản xuất vôi thủ công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020
- 7 Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Xây dựng trạm trộn bê tông nhựa Asphal do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8 Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy thuỷ điện Sơ Vin tỉnh Lạng Sơn
- 9 Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án đầu tư nâng công suất khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực bản Mạt, xã Chiềng Mung huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
- 10 Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai tổ chức thực hiện thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11 Quyết định 1884/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án "Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường làng nghề nấu rượu truyền thống xã Vân Hà, huyện Việt Yên" do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 12 Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo phục hồi môi trường của dự án: Đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên mỏ đá vôi xây dựng tại khu vực Cốc Lải, xã Bằng Vân, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn
- 13 Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án: Đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên mỏ đá vôi xây dựng tại khu vực Cốc Lải, xã Bằng Vân, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn
- 14 Quyết định 18/2013/QĐ-TTg về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16 Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 17 Thông tư 34/2009/TT-BTNMT quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 18 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 19 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án: Đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên mỏ đá vôi xây dựng tại khu vực Cốc Lải, xã Bằng Vân, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo phục hồi môi trường của dự án: Đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên mỏ đá vôi xây dựng tại khu vực Cốc Lải, xã Bằng Vân, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 1884/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án "Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường làng nghề nấu rượu truyền thống xã Vân Hà, huyện Việt Yên" do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai tổ chức thực hiện thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy thuỷ điện Sơ Vin tỉnh Lạng Sơn
- 6 Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án đầu tư nâng công suất khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực bản Mạt, xã Chiềng Mung huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Xây dựng trạm trộn bê tông nhựa Asphal do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8 Kế hoạch 2398/KH-UBND năm 2015 chấm dứt hoạt động sản xuất vôi thủ công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020
- 9 Công văn 3136/UBND-XD năm 2015 về công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2015/TT-BXD
- 10 Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án chuyển đấu nối chữ T thành chuyển tiếp trên các đường dây 110kV - giai đoạn 1 (nhánh rẽ TBA 110kV Bình Vàng)” do tỉnh Hà Giang ban hành
- 11 Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án "Điều chỉnh bổ sung Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác và tuyển quặng chì kẽm mỏ Tà Pan, xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang”
- 12 Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 395/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch mạng lưới địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng tại thị xã, thị trấn trong tỉnh An Giang
- 13 Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng, chất lượng mỏ đá vôi khu vực núi Sẽ Chè, xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình