UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 664/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 30 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CÔNG SUẤT KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI KHU VỰC BẢN MẠT, XÃ CHIỀNG MUNG, HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra xác nhận Đề án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường với hoạt động khai thác khoáng sản;
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 152/TTr-STNMT ngày 18 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư nâng công suất khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực bản Mạt, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La; địa điểm thực hiện dự án bản Mạt, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La; Chủ dự án Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Kim Thành, địa chỉ trụ sở tại Số 337, tổ 6, phường Quyết Tâm, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La, với các thông tin về dự án như sau:
Công suất khai thác dự kiến là 180.000 m3 đá nguyên khai/năm, tương đương 234.000m3 đá thành phẩm/năm (trong 03 năm đầu); 120.000 m3 đá nguyên khai/năm tương đương 156.000m3 đá thành phẩm/năm (các năm tiếp theo); tổng nhu cầu sử dụng đất 78.071m2, trong đó khu khai trường mỏ 46.851 m2, khu vực mặt bằng sân công nghiệp 31.220m2; thời gian khai tháng 08 năm; tổng vốn đầu tư của dự án 16.236.468.335 đồng, (có Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã chỉnh sửa kèm theo).
Các hạng mục công trình chính:
+ Tổng mặt bằng sử dụng đất: 78.071m2 (trong đó khai trường 46.851 m2; mặt bằng sân công nghiệp 31.220m2);
+ Trạm nghiền sàng: công suất 300 tấn/h;
+ Trạm trộn bê tông asphalt, công suất 80 - 104 m3/h;
+ Xưởng sửa chữa máy móc thiết bị thi công;
+ Các công trình phụ trợ: Nhà làm việc, phòng y tế, nhà ở công nhân, bếp ăn, kho vật tư, nhà bảo vệ, trạm trực cân, kho mìn, bể nước cứu hỏa, nhà vệ sinh, nhà máy nổ, bể nước ăn, trạm biến áp, kho xăng dầu, gara ô tô.
Điều 2. Phê duyệt nội dung Đề án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án đầu tư nâng công suất khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực bản Mạt, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La với một số nội dụng cụ thể sau:
1. Phương án cải tạo phục hồi môi trường
Cải tạo, phục hồi môi trường, giữ nguyên trạng mục đích sử dụng đất sử dụng cho Dự án tiếp theo của Doanh nghiệp.
- Đối với khu vực khai trường (bờ mỏ, đáy mỏ): Tiến hành ổn định bờ mỏ bằng cách cạy bỏ các tảng đá mất chân có nguy cơ trượt lở, sạt xuống chân.
- Đối với khu vực bãi thải: San gạt phần đỉnh tầng với lượng san gạt làn 0,3m3/m2 sau đó sử dụng làm mặt bằng công nghiệp.
- Đối với mặt bằng sân công nghiệp: Tháo dỡ các công trình, thiết bị không còn sử dụng đến, tái sử dụng đối với các dự án có nhu cầu mua lại, sửa chữa các công trình có nhu cầu sử dụng cho dự án tiếp theo (toàn bộ các công trình xây dựng trong khu vực điều hành, nhà ở công nhân), tháo dỡ vận chuyển trạm trộn bê tông atphats ra khỏi khu vực dự án, san gạt mặt bằng sân công nghiệp để trồng cây tạo cảnh quan, loại cây được lựa chọn phù hợp với nhu cầu tạo cảnh quan như cây Sấu, cây Ban, cây Bàng… Số lượng cây được trồng khoảng 1.000 cây dọc theo tường rào của toàn bộ khu đất.
2. Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường: 1.520.241.000 đồng (Một tỷ, năm trăm hai mươi triệu hai trăm bốn mươi mốt nghìn đồng chẵn).
- Số lần ký quỹ: 8 lần;
+ Lần đầu số tiền: 298.250.300 đồng (ký quỹ trước khi đưa mỏ vào khai thác 30 ngày).
+ Các lần tiếp theo số tiền: 127.822.000 đồng (việc ký quỹ từ lần thứ hai trở đi phải thực hiện trước ngày 30 tháng 01 của năm ký quỹ).
- Đơn vị nhận ký quỹ: Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung đã được nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Đề án cải tạo, phục hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc sau đây:
1. Tuân thủ nghiêm ngặt các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và các quy định của Pháp luật hiện hành trong quá trình xây dựng, thẩm định, phê duyệt thiết kế mỏ và thiết kế các hạng mục công trình của dự án.
2. Tổ chức việc xây dựng, khai thác theo đúng tọa độ, diện tích, trữ lượng, thiết kế mỏ và thiết kế các hạng mục công trình của Dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; chống trôi lấp đất đá thải ra môi trường xung quanh.
3. Trong quá trình khai thác khoáng sản phải tuân theo các quy định của Pháp luật về khoáng sản và an toàn, kiểm soát bức xạ.
4. Thu gom, xử lý toàn bộ nước thải, chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo đúng các quy định. Phải đảm bảo các chất thải được xử lý đạt các tiêu chuẩn hiện đang còn bắt buộc áp dụng, các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành có liên quan trước khi thải ra môi trường. Thực hiện nghiêm túc quy chế về quản lý chất thải nguy hại theo đúng quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
5. Thực hiện nghiêm túc các biện pháp kỹ thuật trong quá trình khai thác, không để xẩy ra các sự cố môi trường trong khu vực; tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về phòng chống cháy nổ, ứng cứu sự cố, rủi ro, an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật trong toàn bộ các hoạt động của Dự án.
6. Chủ dự án phải lập, phê duyệt và niêm yết công khai kế hoạch quản lý môi trường của Dự án tại UBND xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn để nhân dân biết, kiểm tra và giám sát; nghiêm túc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quá trình thi công, khai thác khoáng sản.
7. Thực hiện các thủ tục, hồ sơ xác nhận việc hoàn thành các công trình biện pháp bảo vệ môi trường trước khi dự án đi vào vận hành chính thức.
8. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nội dung quan trắc và giám sát môi trường như đã nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường được duyệt và lưu trữ số liệu để các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tiến hành kiểm tra khi cần thiết.
Điều 4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án đầu tư nâng công suất khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực bản Mạt, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La và những yêu cầu bắt buộc tại
Điều 5. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có những thay đổi về nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, tổ chức, cá nhân phải có văn bản báo cáo UBND tỉnh Sơn La và chỉ được thực hiện những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương; Xây dựng; Chủ tịch UBND huyện Mai Sơn; Giám đốc Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Kim Thành; Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác, sản xuất đá chẻ viên trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Nghị quyết 111/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy thuỷ điện Sơ Vin tỉnh Lạng Sơn
- 4 Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 5 Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo, phục hồi môi trường "Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường mỏ đá vôi tại thôn Thượng An, xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang"
- 6 Quyết định 4087/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của Dự án Nhà máy wash Tam Quan - Bình Định công suất 4,5 triệu sản phẩm/năm tại Cụm công nghiệp Tam Quan, thị trấn Tam Quan, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định do Công ty cổ phần công nghệ Wash HNC
- 7 Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo phục hồi môi trường của dự án: Đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên mỏ đá vôi xây dựng tại khu vực Cốc Lải, xã Bằng Vân, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn
- 8 Quyết định 18/2013/QĐ-TTg về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 11 Thông tư 12/2011/TT-BTNMT Quy định về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12 Luật khoáng sản 2010
- 13 Thông tư 34/2009/TT-BTNMT quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo phục hồi môi trường của dự án: Đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên mỏ đá vôi xây dựng tại khu vực Cốc Lải, xã Bằng Vân, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 4087/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của Dự án Nhà máy wash Tam Quan - Bình Định công suất 4,5 triệu sản phẩm/năm tại Cụm công nghiệp Tam Quan, thị trấn Tam Quan, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định do Công ty cổ phần công nghệ Wash HNC
- 3 Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo, phục hồi môi trường "Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường mỏ đá vôi tại thôn Thượng An, xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang"
- 4 Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy thuỷ điện Sơ Vin tỉnh Lạng Sơn
- 5 Nghị quyết 111/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Sơn La
- 6 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác, sản xuất đá chẻ viên trên địa bàn tỉnh Phú Yên