ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1382/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 23 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT ngày 07/3/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-BTTTT ngày 19/01/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 880/TTr-STTTT ngày 29/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 23/10/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình)
ĐỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH, NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 1. Đối tượng đánh giá, xếp loại
Bộ tiêu chí này áp dụng đối với các Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi chung là các cơ quan nhà nước cấp Sở); Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố (gọi chung là các cơ quan nhà nước cấp Huyện).
Điều 2. Mục đích đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) của các cơ quan nhà nước nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh; từng bước xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình.
2. Giúp UBND tỉnh, Ban chỉ đạo Ứng dụng CNTT tỉnh, lãnh đạo các cơ quan theo dõi, phát hiện chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý và điều hành.
3. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong ứng dụng CNTT nhằm tạo tiền đề cho việc xây dựng các cơ quan điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc ứng dụng CNTT, góp phần thúc đẩy cải cách hành chính.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước phải bảo đảm tính khoa học, công khai, khách quan, minh bạch, phản ảnh đúng thực trạng ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước tại thời điểm đánh giá.
2. Cho phép cơ quan nhà nước có thể tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của UBND tỉnh thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
NỘI DUNG TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 4. Nội dung tiêu chí đánh giá
Nội dung tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp Sở, cấp Huyện gồm các hạng mục chính sau:
a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT;
b) Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan;
c) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp;
d) Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin;
e) Nhân lực CNTT;
f) Môi trường tổ chức và chính sách.
Chi tiết Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp Sở được quy định tại Phụ lục I và các cơ quan nhà nước cấp Huyện được quy định tại Phụ lục II kèm theo.
Điều 5. Trình tự, thời gian thực hiện đánh giá, xếp loại
1. Trình tự thực hiện đánh giá, xếp loại
a) Hàng năm Sở Thông tin và Truyền thông (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh) gửi Văn bản và phiếu đánh giá, các đơn vị được đánh giá cung cấp số liệu về tình hình ứng dụng CNTT của đơn vị.
b) Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm vào phiếu đánh giá kèm theo các tài liệu kiểm chứng và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày phát hành Văn bản.
c) Trên cơ sở báo cáo của các cơ quan, đơn vị Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc thẩm tra, xác minh số liệu.
d) Sau khi có kết quả thẩm tra, xác minh Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp số liệu đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị và trình UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan, đơn vị.
2. Thời gian thực hiện
a) Thời gian các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm mức độ ứng dụng CNTT được thực hiện vào Quý IV hàng năm. Số liệu báo cáo được tính từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 31/11 của năm đánh giá.
b) Thời gian thực hiện việc thẩm tra, xác minh số liệu đánh giá mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan, đơn vị vào Quý I năm sau.
c) Thời gian thực hiện công bố kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan, đơn vị vào đầu Quý II năm sau.
Điều 6. Phương pháp đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với các tiêu chí, hạng mục, quy định tại Điều 4 Bộ tiêu chí này.
Điều 7. Xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
1. Việc xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước được thực hiện căn cứ vào điểm ứng dụng CNTT của từng cơ quan, đơn vị đạt được để đánh giá, xếp loại theo thứ tự từ cao xuống thấp và xác định mức độ Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
Các mức Tốt, Khá, Trung bình và Yếu được xác định như sau:
- Xếp loại Tốt: là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 85;
- Xếp loại Khá: là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 70 và nhỏ hơn 85;
- Xếp loại Trung bình: là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 50 và nhỏ hơn 70;
- Xếp loại Yếu: là đơn vị có điểm đánh giá nhỏ hơn 50.
2. Thực hiện xếp loại mức độ ứng dụng CNTT theo 2 nhóm cơ quan
Việc xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được thực hiện theo 2 nhóm cơ quan:
- Nhóm 1: Xếp loại mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước cấp Sở.
- Nhóm 2: Xếp loại mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước cấp huyện.
Điều 8. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Thực hiện cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu và tài liệu kiểm chứng về mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị.
2. Tạo điều kiện để Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo.
3. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của đơn vị mình.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện.
2. Xây dựng, hiệu chỉnh, trình bổ sung, sửa đổi các tiêu chí đánh giá về ứng dụng CNTT phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của từng năm, từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung tiêu chí
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung tiêu chí cho phù hợp với điều kiện tình hình thực tế./.
BỘ TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1382/QĐ-UBND ngày 23/10/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Bộ tiêu chí đánh giá theo thang điểm 100 điểm, gồm các hạng mục chính sau:
A. Hạ tầng Kỹ thuật CNTT: 8 điểm
B. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan: 25 điểm
C. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: 38
D. Công tác đảm bảo an toàn an ninh thông tin: 7 điểm
E. Nhân lực CNTT: 8 điểm
G. Môi trường tổ chức và chính sách: 14 điểm
2. Chi tiết cho điểm các tiêu chí gồm 06 hạng mục A, B, C, D, E, F dưới đây:
TT | Các tiêu chí | Cách tính điểm | Điểm | Điểm tối đa | ||
A. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT |
| 8 | ||||
1 | Tỷ lệ máy tính/CBCC tại đơn vị = Tổng số máy tính tại đơn vị/ tổng số CBCC tại đơn vị Ghi chú: Không tính các trung tâm, đơn vị trực thuộc và cán bộ hợp đồng 68. | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa | Tỷ lệ x 1 | 1 | ||
2 | Tỷ lệ % máy tính kết nối internet tại đơn vị = Tổng số máy tính tại đơn vị được kết nối internet/ Tổng số máy tính tại đơn vị) * 100% * Ghi chú: trừ máy tính soạn thảo văn bản mật | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 1 | 1 | ||
3 | Cơ quan có máy chủ không (Máy chủ được cài đặt tại cơ quan, đơn vị) | Có | 1 | 1 | ||
Không có | 0 | |||||
4 | Cài đặt tên miền trong mạng nội bộ (LAN) | Có | 1 | 1 | ||
Không có | 0 | |||||
5 | Mạng LAN có được bảo vệ bởi hệ thống tường lửa không | Có | 1 | 1 | ||
Không có | 0 | |||||
6 | Hệ thống sao lưu, đảm bảo an toàn dữ liệu cho hệ thống mạng LAN | Có | 1 | 1 | ||
Không có | 0 | |||||
7 | Hệ thống an toàn chống sét cho mạng LAN và hệ thống báo cháy cho phòng máy chủ. | Có | 1 | 1 | ||
Không có | 0 | |||||
8 | Kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng | Có | 1 | 1 | ||
Không có | 0 | |||||
B. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG NỘI BỘ CƠ QUAN |
| 25 | ||||
1 | Sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc |
| 12 | |||
1.1 | Sử dụng phần mềm QLVB tại đơn vị |
| 10 | |||
| Các mức sử dụng | Cài đặt phần mềm nhưng chưa sử dụng | 1 | 10 | ||
Cài đặt nhưng chỉ ứng dụng QLVB đi và đến tại bộ phận văn thư | 2 | |||||
Sử dụng phần mềm để phân văn bản đến, văn bản đi và giao việc trên phần mềm, chưa theo dõi điều hành, trao đổi công việc trên phần mềm | 5 | |||||
Lập hồ sơ văn bản đến, theo dõi điều hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (số hồ sơ xử lý, chỉ đạo, gắn văn bản dự thảo, văn bản phát hành vào HSCV/ tổng số hồ sơ, văn bản đến được lập để giải quyết đạt từ 40-80%) | 8 | |||||
Lập hồ sơ văn bản đến theo dõi điều hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (80-100% hồ sơ văn bản đến được lập đều có ý kiến chỉ đạo, ý kiến xử lý, văn bản dự thảo, văn bản phát hành gắn vào HSCV) | 10 | |||||
1.2 | Triển khai phần mềm đến các đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) trực thuộc |
| 2 | |||
| Tỷ lệ % các ĐVSN triển khai sử dụng PM = (Số ĐVSN sử dụng PM/Tổng số ĐVSN) * 100% | Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa | Tỷ lệ % x 2 | 2 | ||
2 | Sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ công chức viên chức | Có sử dụng | 1 | 1 | ||
Không sử dụng | 0 | |||||
3 | Sử dụng phần mềm Quản lý tài chính - Kế toán | Có sử dụng | 1 | 1 | ||
Không sử dụng | 0 | |||||
4 | Sử dụng phần mềm Quản lý tài sản | Có sử dụng | 1 | 1 | ||
Không sử dụng | 0 | |||||
5 | Sử dụng các phần mềm chuyên ngành khác (ngoài các phần mềm đã kể trên) | - Có sử dụng phần mềm chuyên ngành ứng dụng trong nội bộ cơ quan: được tính 1 điểm. - Có sử dụng phần mềm chuyên ngành ứng dụng cho nhiều đơn vị: được tính 2 điểm. |
| 3 | ||
6 | Gửi nhận Văn bản điện tử Tỷ lệ % văn bản điện tử đi = (Tổng số bản văn bản đi qua mạng/ Tổng số bản văn bản đi của đơn vị) x 100%. | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 5 | 5 | ||
7 | Sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong giải quyết công việc dễ gửi, nhận văn bản điện tử | Có sử dụng | 2 | 2 | ||
Không sử dụng | 0 | |||||
G | ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP | 38 | ||||
1 | Ứng dụng phần mềm Một cửa điện tử (hoặc ứng dụng CNTT trong tiếp nhận, xử lý và tổng hợp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) |
| 7 | |||
1.1 | Mức độ sử dụng phần mềm hoặc ứng dụng CNTT trong tiếp nhận, xử lý và tổng hợp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | Sử dụng phần mềm hoặc ứng dụng CNTT để quản lý hồ sơ ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | 1 | 5 | ||
Các phòng ban có cập nhật trạng thái giải quyết hồ sơ. | 1 | |||||
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có cập nhật trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm | 1 | |||||
Lãnh đạo, chuyên viên thực hiện trao đổi, xử lý, chỉ đạo, giải quyết hồ sơ. | 1 | |||||
Thực hiện thông báo trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm trước khi trả kết quả. | 1 | |||||
1.2 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) |
| 2 | |||
| Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết tại bộ phận MCĐT hoặc Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả = (Tổng số hồ sơ giải quyết đúng hạn/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận của cơ quan) x 100% | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 2 | 2 | ||
2 | Cung cấp thông tin lên Cổng/trang thông tin điện tử (TTĐT) |
| 20 | |||
2.1 | Thông tin giới thiệu |
| 3 | |||
| Thông tin giới thiệu: Sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng, ban thuộc đơn vị hoặc tương đương, tóm lược quá trình hình thành và phát triển của đơn vị. | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa. - Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
| Thông tin giới thiệu: Thông tin về lãnh đạo của đơn vị (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm cửa lãnh đạo trong đơn vị) | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
| Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử) | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
2.2 | Thông tin chỉ đạo điều hành |
| 3 | |||
| Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
| Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến xử lý phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức cá nhân | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
| Thông tin chỉ đạo điều hành: lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
2.3 | Thông tin tuyên truyền |
| 2 | |||
| Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung | - Có cung cấp thông tin về công tác Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật: 1 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
| Tuyên truyền về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị | - Có cung cấp thông tin về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị: 1 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
2.4 | Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật: Phân loại các văn bản quy phạm pháp luật (địa phương, của tỉnh, của trung ương) | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 |
| ||||
2.5 | Thông tin về dịch vụ công trực tuyến |
| 3 | |||
| Cung cấp danh mục các dịch vụ hành chính công và dịch vụ công trực tuyến theo quyết định của UBND tỉnh | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
| Với mỗi dịch vụ hành chính công hoặc dịch vụ công trực tuyến có nếu rõ quy trình, thủ tục, hồ sơ, nơi tiếp nhận, tên và thông tin giao dịch của người trực tiếp xử lý hồ sơ, thời hạn giải quyết, phí, lệ phí | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
| Đối với mỗi dịch vụ hành chính công trực tuyến: phân chia theo ngành lĩnh vực và nêu rõ mức độ của dịch vụ | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 điểm theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | ||
2.6 | Tin tức, sự kiện | - Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin trong vòng 3 ngày: điểm tối đa. - Cập nhật thường xuyên và không đầy đủ: Giảm điểm theo bước (Sau 3 ngày trừ 0,25 điểm; sau 5 ngày trừ 0,5 điểm; sau 1 tuần trừ 1 điểm; sau 10 ngày trừ 1,5 điểm; sau 1 tháng trừ 2 điểm) - Không cung cấp: 0 điểm | 3 | 3 | ||
2.7 | Có chức năng tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
2.8 | Sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video...) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin | Có | 1 | 1
| ||
Không | 0 | |||||
2.9 | Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di động cầm tay | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
2.10 | Cho phép tải văn bản quy phạm pháp luật | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
2.11 | Công cụ tìm kiếm, tra cứu thuận tiện các dịch vụ công trực tuyến trên Trang/Cổng thông tin điện tử | Có | 1 | 1 | ||
Không |
| |||||
3 | Cung cấp và xử lý dịch vụ công trực tuyến (Đối với đơn vị đặc thù như Thanh tra tỉnh không có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì điểm phần này được tính là 05 điểm) |
| 11 | |||
3.1 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, mức độ 2 | Cung cấp tất cả các thủ tục hành chính của cơ quan ở mức độ 1, mức độ 2. | 1 | 6 | ||
3.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 | Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | 2 | |||
3.3 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 | Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | 3 | |||
3.4 | Tỷ lệ % số hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết ở mức độ 3 = (số hồ sơ tiếp nhận và giải quyết trực tuyến/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận và giải quyết của các thủ tục mức độ 3 của cơ quan) x 100% | Nếu tỷ lệ đạt từ 30% trở lên | 3 | 3 | ||
Nếu tỷ lệ đạt từ 10% đến dưới 30% | 2 | |||||
Nếu tỷ lệ đạt dưới 10% | 1 | |||||
Không có hồ sơ | 0 | |||||
3.5 | Tiếp nhận và xử lý hồ sơ dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 4 | Có hồ sơ được tiếp nhận và xử lý | 2 | 2 | ||
Không có hồ sơ được tiếp nhận và xử lý | 0 | |||||
D | CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN |
| 7 | |||
2 | Bố trí Máy tính, máy in dành riêng cho soạn thảo văn bản bảo mật (không kết nối mạng LAN, Internet) | Có | 1 | 1 | ||
Không có | 0 | |||||
3 | Có thiết bị đảm an toàn, an ninh thông tin mạng | Có | 1 | 1 | ||
Không có | 0 | |||||
4 | Có cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống phòng, chống truy cập trái phép | Có | 1 | 1 | ||
Không có | 0 | |||||
5 | Tỷ lệ % máy tính đơn vị được trang bị phần mềm diệt virus có bản quyền = (Tổng số máy tính được trang bị PM / Tổng số máy tính của đơn vị) x 100% | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 3 | 3 | ||
6 | Có cán bộ tham gia đào tạo, tập huấn chuyên sâu hàng năm về an toàn, an ninh thông tin do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức. | Có | 1 | 1 | ||
Không có | 0 | |||||
E | NHÂN LỰC CNTT |
| 8 | |||
1 | Cán bộ chuyên trách CNTT | Có cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ từ cao đẳng trở lên | 2 | 3 | ||
Có cán bộ phụ trách CNTT | 1 | |||||
2 | Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức CNTT trong năm do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức. | Tham gia đầy đủ | 2 | 2 | ||
Tham gia nhưng không đầy đủ | 1 | |||||
Không tham gia | -1 | |||||
3 | Trình độ CNTT của CBCCVC trong cơ quan |
|
| |||
| Tỷ lệ % CB, CC đơn vị (không tính hợp đồng 68) có chứng chỉ tin học trở lên = (Tổng số CB, CC có chứng chỉ tin học trở lên/ Tổng số CBCC của đơn vị *100% | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 3 | 3 | ||
F | MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH |
| 14 | |||
1 | Xây dựng kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
2 | Chương trình, kế hoạch cải cách hành chính có bao gồm nội dung ứng dụng CNTT. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
3 | Thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
4 | Quy chế về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan, đơn vị. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
5 | Quy chế về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin tại đơn vị. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
6 | Ban hành Quy chế sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
7 | Ban hành Quy chế hoạt động của bộ phận Một cửa điện tử. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | ||
Không | 0 | |||||
8 | Ban hành Quy chế hoạt động Trang thông tin điện tử. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | ||
Không có | 0 | |||||
9 | Ban hành các văn bản chỉ đạo khác liên quan đến ứng dụng CNTT (không kể các văn bản trên). (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có văn bản ban hành > = 5 | 2 | 2 | ||
Có văn bản ban hành < 5 | 1 | |||||
Không ban hành | 0 | |||||
10 | Lãnh đạo được phân công phụ trách lĩnh vực ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị | Có lãnh đạo phụ trách | 2 | 2 | ||
Không có lãnh đạo phụ trách | 0 | |||||
11 | Kinh phí chi cho ứng dụng CNTT trong năm của đơn vị (kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị) | Kinh phí > 100 triệu đồng | 2 | 2 | ||
Kinh phí ≤ 100 triệu | 1 | |||||
Không bố trí | 0 | |||||
Tổng điểm |
| 100 | ||||
|
|
|
|
|
|
|
BỘ TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 23/10/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Bộ tiêu chí được đánh giá theo thang điểm 100 điểm, gồm các hạng mục chính sau:
A. Hạ tầng Kĩ thuật CNTT khối UBND huyện: 9 điểm
B. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ tại UBND cấp huyện: 26 điểm
C. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: 40
D. Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin: 8 điểm
E. Nhân lực ứng dụng CNTT: 6 điểm
G. Môi trường tổ chức và chính sách: 11 điểm
2. Chi tiết cho điểm các tiêu chí trong 06 hạng mục A, B, C, D, E, F dưới đây:
TT | Các tiêu chí | Thang điểm | Điểm | Điểm tối đa | |||||
A. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT KHỐI UBND HUYỆN |
| 9 | |||||||
1 | Hiện trạng sử dụng máy tính và kết nối internet |
| 6 | ||||||
1.1 | Tỷ lệ máy tính của UBND huyện = Tổng số máy tính khối VP UBND và các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện /Tổng số CBCC khối VP UBND và các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện. | Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa (Tối đa không quá 2 điểm) | Tỷ lệ x 2 | 2 | |||||
1.2 | Tỷ lệ % máy tính kết nối internet của huyện = (Tổng số máy tính kết nối internet ở VP UBND huyện và các phòng, ban chuyên môn / Tổng số máy tính)* 100% * Lưu ý: Trừ máy tính soạn thảo văn bản mật | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 1 | 1 | |||||
1.3 | Cơ quan có máy chủ không? (Máy chủ được cài đặt tại cơ quan, đơn vị) | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
1.4 | Tỷ lệ % xã có mạng LAN và kết nối Internet = (Số xã của huyện có kết nối mạng LAN và kết nối Internet / Tổng số xã)* 100% (số xã, phường, thị trấn của huyện, thành phố đó) | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 2 | 2 | |||||
2 | Bảo mật hệ thống mạng LAN của UBND cấp huyện |
|
| 3 | |||||
2.1 | Mạng LAN có được bảo vệ bởi hệ thống tường lửa không? | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
2.2 | Hệ thống sao lưu, đảm bảo an toàn dữ liệu cho hệ thống mạng LAN | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
2.3 | Hệ thống an toàn chống sét cho mạng LAN và hệ thống báo cháy cho phòng máy chủ | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
B. ỨNG DỤNG CNTT TRONG NỘI BỘ TẠI UBND CẤP HUYỆN |
| 26 | |||||||
1 | Sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc (QLVB&ĐHCV) |
| 11 | ||||||
1.1 | Mức độ sử dụng phần mềm QLVB&ĐHCV | Triển khai, cài đặt phần mềm nhưng chưa sử dụng | 1 | 10 | |||||
Cài đặt chỉ ứng dụng QLVB đi và đến tại bộ phận văn thư | 2 | ||||||||
Sử dụng phần mềm để phân văn bản đến, văn bản đi và giao việc trên phần mềm, chưa theo dõi điều hành, trao đổi công việc trên phần mềm. | 4 | ||||||||
Lập hồ sơ văn bản đến, theo dõi điều hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (số hồ sơ xử lý, chỉ đạo, gắn văn bản dự thảo, văn bản phát hành vào HSCV/ tổng số hồ sơ, văn bản đến được lập để giải quyết đạt từ 40-80%) | 8 | ||||||||
Lập hồ sơ văn bản đến theo dõi điều hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần mềm (80-100% hồ sơ văn bản đến được lập đều có ý kiến chỉ đạo, ý kiến xử lý, văn bản dự thảo, văn bản phát hành gắn vào HSCV) | 10 | ||||||||
1.2 | Thực hiện liên thông của phần mềm đến cấp tỉnh, cấp xã | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
2 | Sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ công chức viên chức | Có sử dụng | 1 | 1 | |||||
Không sử dụng | 0 | ||||||||
3 | Sử dụng phần mềm Quản lý tài chính - Kế toán | Có sử dụng | 1 | 1 | |||||
Không sử dụng | 0 | ||||||||
4 | Sử dụng phần mềm Quản lý tài sản | Có sử dụng | 1 | 1 | |||||
Không sử dụng | 0 | ||||||||
5 | Sử dụng phần mềm Quản lý thanh tra, khiếu nại, tố cáo | Có sử dụng | 1 | 1 | |||||
Không sử dụng | 0 | ||||||||
6 | Sử dụng các phần mềm chuyên ngành khác (ngoài các phần mềm kể trên) | Mỗi phần mềm được 0.25 điểm (tối đa không quá 2 điểm) |
| 2 | |||||
7 | Gửi nhận văn bản điện tử (VBĐT) |
| 7 | ||||||
7.1 | Tỷ lệ % VBĐT đi của huyện = (Tổng số bản văn bản gửi đi bằng điện tử/ Tổng số bản văn bản gửi đi của huyện) x 100% | Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa | Tỷ lệ % x 4 | 4 | |||||
7.2 | Tỷ lệ % VBĐT đi của các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện = (Tổng số bản văn bản gửi đi bằng điện tử/ Tổng số bản văn bản gửi đi của các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện) x 100% | Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa | Tỷ lệ % x 3 | 3 | |||||
8 | Sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong giải quyết công việc để gửi, nhận văn bản điện tử. | Có sử dụng | 2 | 2 | |||||
Không sử dụng | 0 | ||||||||
C. | ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP |
| 40 | ||||||
1 | Ứng dụng Một cửa điện tử (MCĐT) |
| 6 | ||||||
| Mức độ triển khai, sử dụng phần mềm MCĐT: | Sử dụng quản lý hồ sơ ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 | 6 | |||||
Các phòng, đơn vị cập nhật trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm | 1 | ||||||||
Lãnh đạo Huyện cập nhật trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm | 1 | ||||||||
Lãnh đạo, chuyên viên thực hiện trao đổi ý kiến xử lý, chỉ đạo, gắn dự thảo giải quyết hồ sơ lên phần mềm. | 1 | ||||||||
Gắn kết quả giải quyết hồ sơ lên phần mềm trước khi kết thúc hồ sơ. | 1 | ||||||||
Phần mềm Liên thông đến cấp xã | 1 | ||||||||
2 | Áp dụng phần mềm MCĐT để giải quyết Thủ tục hành chính (TTHC) |
| 4 | ||||||
2.1 | Tỷ lệ % TTHC giải quyết trên phần mềm MCĐT= (Tổng số TTHC giải quyết trên phần mềm MCĐT/ Tổng số thủ tục hành chính của huyện)* 100%. | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 2 | 2 | |||||
2.2 | Tỷ lệ % Hồ sơ giải quyết trên phần mềm MCĐT= (Tổng số HS giải quyết trên phần mềm MCĐT/Tổng số HS tiếp nhận và giải quyết tại trung tâm một cửa liên thông của UBND huyện)*100%. | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 2 | 2 | |||||
3 | Cung cấp thông tin lên Cổng/trang Thông tin điện tử (TTĐT) |
| 21 | ||||||
3.1 | Thông tin giới thiệu |
|
| 4 | |||||
- | Thông tin giới thiệu: Sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng, ban thuộc UBND huyện hoặc tương đương, tóm lược quá trình hình thành và phát triển của huyện. | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa. - Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |||||
- | Thông tin giới thiệu: Thông tin về địa lý, điều kiện tự nhiên, dân số, truyền thống văn hóa, di tích, danh thắng, diện tích của huyện. | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa. - Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |||||
- | Thông tin giới thiệu: Thông tin về lãnh đạo của huyện (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị) | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 theo tỷ lệ đầy đủ - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |||||
- | Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử,) | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |||||
3.2 | Thông tin chỉ đạo điều hành |
|
| 3 | |||||
- | Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |||||
- | Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến xử lý phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức cá nhân | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |||||
- | Thông tin chỉ đạo điều hành: lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |||||
3.3 | Thông tin tuyên truyền |
|
| 3 | |||||
- | Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung | - Có cung cấp thông tin về công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật: 1 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |||||
- | Tuyên truyền về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị | - Có cung cấp thông tin về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị: 1 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |||||
- | Thông tin chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển | - Có cung cấp thông tin về Thông tin chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển: 1 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm | 1 | 1 | |||||
3.4 | Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật: Phân loại các văn bản quy phạm pháp luật (địa phương, của tỉnh, của trung ương) | Có phân loại | 1 | 1 | |||||
Không phân loại | 0 | ||||||||
3.5 | Thông tin về dịch vụ công trực tuyến |
|
| 3 | |||||
- | Cung cấp danh mục các dịch vụ hành chính công và dịch vụ công trực tuyến theo quyết định của UBND tỉnh | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |||||
- | Với mỗi dịch vụ hành chính công hoặc dịch vụ công trực tuyến có nêu rõ quy trình, thủ tục, hồ sơ, nơi tiếp nhận, tên và thông tin giao dịch của người trực tiếp xử lý hồ sơ, thời hạn giải quyết, phí, lệ phí | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |||||
- | Đối với mỗi dịch vụ hành chính công trực tuyến: phân chia theo ngành, lĩnh vực và nêu rõ mức độ của dịch vụ | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa - Không đầy đủ: Giảm theo bước 0.25 theo tỷ lệ đầy đủ. - Không cung cấp: 0 điểm. | 1 | 1 | |||||
3.6 | Tin tức, sự kiện | - Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin trong vòng 3 ngày: điểm tối đa. - Cập nhật thường xuyên và không đầy đủ: Giảm điểm theo bước (Sau 3 ngày trừ 0,25 điểm; sau 5 ngày trừ 0,5 điểm; sau 1 tuần trừ 1 điểm; sau 10 ngày trừ 1.5 điểm; sau 1 tháng trừ 2 điểm) - Không cung cấp: 0 điểm | 3 | 3 | |||||
3.7 | Có chức năng tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
3.8 | Sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video...) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
3.9 | Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di động cầm tay | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
3.10 | Cho phép tải văn bản quy phạm pháp luật | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
3.11 | Công cụ tìm kiếm, tra cứu thuận tiện các dịch vụ công trực tuyến trên Trang/Cổng thông tin điện tử | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
4. | Cung cấp và xử lý dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) |
| 9 | ||||||
4.1 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, mức độ 2. | Cung cấp tất cả các thủ tục hành chính trên trang TTĐT của cơ quan ở mức độ 1, mức độ 2 | 1 | 6 | |||||
4.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 | Có cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên | 2 | ||||||
4.3 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 | Có cung cấp dịch vụ công cộng trực tuyến mức độ 4 | 3 | ||||||
4.4 | Tỷ lệ % số hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết ở mức độ 3, 4 = (số hồ sơ tiếp nhận và giải quyết trực tuyến/ Tổng số hồ sơ tiếp nhận và giải quyết của các thủ tục mức độ 3, 4 của cơ quan) x 100% | Nếu tỷ lệ đạt từ 30% trở lên | 3 | 3 | |||||
Nếu tỷ lệ đạt từ 10% đến dưới 30% | 2 | ||||||||
Nếu tỷ lệ đạt dưới 10% | 1 | ||||||||
Không có hồ sơ | 0 | ||||||||
D. | ĐẢM BẢO AN TOÀN AN NINH THÔNG TIN |
| 8 | ||||||
1 | Nội quy, quy chế về việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong nội bộ cơ quan. | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
2 | Bố trí máy tính, máy in dành riêng cho soạn thảo văn bản mật (không kết nối mạng Lan, internet). | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
3 | Có thiết bị đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
4 | Có cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống phòng, chống truy cập trái phép | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
5 | Tỷ lệ % máy tính khối UBND huyện được trang bị phần mềm diệt virus có bản quyền (chỉ tính số máy tính khối VP UBND và các phòng, ban chuyên môn thuộc huyện) = (Tổng số máy tính được trang bị phần mềm diệt virus có bản quyền/ Tổng số máy tính)* 100% | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 3 | 3 | |||||
6 | Có cán bộ tham gia đào tạo, tập huấn chuyên sâu hàng năm về an toàn, an ninh thông tin do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức. | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
E. | NHÂN LỰC ỨNG DỤNG CNTT |
|
| 6 | |||||
1 | Cán bộ chuyên trách CNTT | Có cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ từ đại học trở lên: | 2 | 2 | |||||
Có cán bộ phụ trách CNTT: | 1 | ||||||||
2 | Trình độ CNTT của cán bộ công chức, viên chức trong cơ quan |
|
| ||||||
| Tỷ lệ % CB, CC khối UBND huyện có chứng chỉ tin học trở lên (bao gồm VP UBND huyện, các phòng ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện, không tính cán bộ hợp đồng 68)= (Tổng số CB, CC có chứng chỉ tin học trở lên/ Tổng số CB, CC của huyện)* 100% | Điểm = Tỷ lệ % x Điểm tối đa | Tỷ lệ % x 2 | 2 | |||||
3 | Bồi dưỡng về CNTT cho cán bộ, CC, VC tại địa phương trong năm | Có tổ chức các lớp bồi dưỡng | 2 | 2 | |||||
Không tổ chức bồi dưỡng | 0 | ||||||||
F. | MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH |
| 11 | ||||||
1 | Xây dựng kế hoạch hàng năm phát triển ứng dụng CNTT hàng năm của huyện. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
2 | Chương trình, kế hoạch cải cách hành chính có bao gồm nội dung ứng dụng CNTT. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
3 | Thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
4 | Quy chế về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan, các phòng, ban chuyên môn và UBND huyện. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
5 | Quy chế về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin tại UBND huyện. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
6 | Ban hành Quy chế sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
7 | Ban hành Quy chế hoạt động của bộ phận Một cửa điện tử. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
8 | Ban hành Quy chế hoạt động Trang thông tin điện tử. (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
9 | Ban hành các văn bản chỉ đạo khác liên quan đến ứng dụng CNTT (không kể các văn bản trên). (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) | Có | 1 | 1 | |||||
Không | 0 | ||||||||
10 | Mức độ quan tâm của đơn vị đối với ứng dụng CNTT |
| 2 | ||||||
10.1 | Có phân công lãnh đạo phụ trách CNTT tại cơ quan, đơn vị (trực tiếp chỉ đạo ứng dụng CNTT) | Có lãnh đạo phụ trách | 1 | 1 | |||||
Không có lãnh đạo phụ trách | 0 | ||||||||
10.2 | Bố trí ngân sách huyện chi cho ứng dụng CNTT | Có bố trí từ 200 triệu đồng trở lên cho ứng dụng CNTT | 1 | 1 | |||||
Bố trí dưới 200 triệu đồng | 1 | ||||||||
Không bố trí ngân sách | 0 |
| |||||||
Tổng điểm |
| 100 | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 1585/QĐ-UBND về phê duyệt Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018
- 2 Quyết định 1084/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 3116/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái thay thế Bộ tiêu chí kèm theo Quyết định 3329/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2017 về ban hành Quy định bộ chỉ số đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 62/QĐ-BTTTT năm 2017 phê duyệt Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6 Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2016 Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Cao Bằng
- 7 Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2016 Quy định đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8 Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư 06/2013/TT-BTTTT quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 1 Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2016 Quy định đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2016 Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2017 về ban hành Quy định bộ chỉ số đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 3116/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái thay thế Bộ tiêu chí kèm theo Quyết định 3329/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 1084/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Quyết định 1585/QĐ-UBND về phê duyệt Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018