ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1454/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 01 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Chỉ thị 03/2011/CT-UBND ngày 13/5/2011 của UBND tỉnh Kon Tum về việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1023/TTr-STTTT, ngày 10/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-UBND ngày 01/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này dùng để đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng: Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là các đơn vị, địa phương). Quy định này không áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp.
Điều 2. Mục đích đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan, đơn vị; góp phần thúc đẩy cải cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng thành công Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.
2. Giúp UBND tỉnh, lãnh đạo các đơn vị, địa phương theo dõi, phát hiện kịp thời đề chỉ đạo, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý và điều hành.
3. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo các đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức về ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý, điều hành, giải quyết công việc.
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của các đơn vị, địa phương phải bảo đảm tính khoa học, công khai, khách quan, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng ứng dụng CNTT của các cơ quan tại thời điểm đánh giá.
2. Các đơn vị, địa phương tiến hành thu thập và cung cấp số liệu theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Trên cơ sở số liệu được các đơn vị, địa phương cung cấp, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng.
Điều 4. Tiêu chí đánh giá và xếp loại mức độ ứng dụng CNTT
1. Nội dung đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các đơn vị, địa phương gồm các tiêu chí sau:
a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT.
b) Nguồn nhân lực CNTT.
c) Sử dụng các phần mềm ứng dụng.
d) Chính sách và đầu tư cho ứng dụng CNTT.
c) Cổng/Trang TTĐT.
f) An toàn thông tin.
2. Thang điểm và phân loại đánh giá
a) Thang điểm: Điểm đánh giá tối đa cho mỗi đơn vị, địa phương là 1.000 điểm, cụ thể:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện đánh giá theo quy định tại Phụ lục I (kèm theo);
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện đánh giá theo Phụ lục II (kèm theo);
b) Phân loại đánh giá:
- “Tốt”: Tổng điểm đạt từ 85% điểm đánh giá tối đa trở lên;
- “Khá”: Tổng điểm đạt từ 70% đến dưới 85% điểm đánh giá tối đa;
- “Trung bình’’: Tổng điểm đạt từ 50% đến dưới 70% điểm đánh giá tối đa;
- “Yếu”: Tổng điểm đạt dưới 50% điểm đánh giá tối đa.
1. Các đơn vị, địa phương tự đánh giá kết quả mức độ ứng dụng CNTT tại đơn vị, địa phương gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Cách tính điểm xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT được thực hiện dựa trên các nhóm tiêu chí của Bộ tiêu chí, điểm của mỗi nhóm là tổng điểm của các tiêu chí thành phần, tổng điểm của các nhóm tiêu chí là tổng điểm để xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
1. Thu thập số liệu: Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, các đơn vị, địa phương hoàn thiện việc tự đánh giá theo hướng dẫn và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông dưới 2 hình thức: bằng văn bản giấy và bằng văn bản điện tử qua hộp thư điện tử công vụ của Sở Thông tin và Truyền thông.
Phiếu tự đánh giá cần cung cấp đầy đủ số điện thoại cố định, di động, hộp thư điện tử (nếu có) của người lập biểu để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý dữ liệu. Trong đó lưu ý: Đối với văn bản điện tử, đơn vị phải sử dụng hộp thư công vụ của đơn vị mình để gửi; đối với văn bản giấy phải có con dấu và chữ ký của Thủ trưởng cơ quan thực hiện.
2. Thẩm định số liệu, lập báo cáo đánh giá
- Trước ngày 30 tháng 01 hằng năm, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, thẩm định các số liệu báo cáo của các đơn vị, địa phương;
- Trước ngày 15 tháng 02 hằng năm, Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành kiểm tra, lập báo cáo và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT: Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh trên toàn tỉnh.
1. Các đơn vị, địa phương chủ động nguồn kinh phí được giao hàng năm để triển khai thực hiện theo quy định tài chính hiện hành;
2. Hằng năm, tùy vào khả năng ngân sách UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ tổng hợp, thẩm định và báo cáo đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT trên toàn tỉnh.
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy định này và có nhiều đóng góp nổi bật trong việc nâng cao ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước, tùy theo thành tích cụ thể, được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn vị được xếp loại “Tốt” trong danh sách công bố chỉ số ứng dụng CNTT sẽ được xem xét trong đánh giá thi đua hàng năm.
Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm để xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 10. Phân công trách nhiệm thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc thu thập số liệu, tự đánh giá mức độ ứng dụng CNTT; đôn đốc, theo dõi và phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức việc tự đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT theo quy định này;
- Thành lập Tổ thẩm định để thực hiện thẩm định số liệu do các cơ quan, đơn vị cung cấp. Thành phần Tổ thẩm định gồm Tổ trưởng và các Tổ viên (Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông làm Tổ trưởng, các Tổ viên là một số cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị có liên quan do Sở Thông tin và Truyền thông lựa chọn);
- Lập báo cáo đánh giá, xếp hạng trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Hàng năm, lập dự toán kinh phí thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị; gửi Sở Tài chính thẩm định để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Nội vụ: Nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đưa kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT vào tiêu chí đánh giá thi đua khen thưởng hàng năm của các đơn vị, địa phương.
3. Sở Tài chính: Hằng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện Quy định này.
4. Các đơn vị, địa phương
- Hằng năm chủ động tổ chức tự đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị mình bảo đảm chính xác, đầy đủ, kịp thời theo đúng Quy định này.
- Tạo điều kiện thuận lợi để Sở Thông tin và Truyền thông làm việc trong quá trình khảo sát thực tế, thẩm định dữ liệu do cơ quan, địa phương cung cấp.
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về tính chính xác, đầy đủ, kịp thời kết quả tự đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan, địa phương mình.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, địa phương có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Quy định này cho phù hợp./.
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CNTT CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định 1454/QĐ-UBND, ngày 01/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ quan: ..................................................................................................................
2. Số lượng CBCC của cơ quan (tính đơn vị sự nghiệp): ........................................ người
3. Số lượng CBCC có máy tính: ............................................................................... người
B. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Nhóm | Chỉ tiêu | Cách tính điểm | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Điểm thẩm định | Ghi chú |
1 | HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT | 100 |
|
|
| |
1.1 | Tỷ lệ1 CBCC có máy tính/Tổng số CBCC cơ quan: ……………………% | ≤60%:10 điểm 60 - 80%: 20 điểm ≥80%: 40 điểm | 40 |
|
|
|
1.2 | Tổng số máy chủ2: …………..máy | 1 máy: 10 điểm | 30 |
|
|
|
2 máy: 20 điểm | ||||||
Trên 3 máy: 30 điểm | ||||||
1.3 | Tỷ lệ máy tính có kết nối mạng Internet = ……….% (Tổng số máy tính có kết nối Internet/Tổng số máy tính) | Không có kết nối: 0 điểm | 30 |
|
|
|
≤50%: 10 điểm | ||||||
50% - 80%: 20 điểm | ||||||
≥80%: 30 điểm | ||||||
2 | NGUỒN NHÂN LỰC CNTT | 210 |
|
|
| |
2.1 | Tổng số cán bộ chuyên trách về CNTT |
| 20 |
|
|
|
Trên 3 người | 20 điểm | |||||
1 - 2 người | 10 điểm | |||||
Không có | 0 | |||||
2.2 | Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách CNTT |
| 20 |
|
|
|
□ Trên đại học CNTT | 20 điểm | |||||
□ Đại học CNTT | 15 điểm | |||||
□ Cao đẳng CNTT | 10 điểm | |||||
□ Chứng chỉ CNTT (Theo thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền Thông) | 5 điểm | |||||
2.3 | Tham gia các khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc Sở Nội vụ tổ chức trong năm |
| 20 |
|
|
|
□ Tham gia đầy đủ | 20 điểm | |||||
□ Tham gia nhưng chưa đầy đủ | 10 điểm | |||||
□ Không tham gia | 0 điểm | |||||
2.4 | Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng máy tính để xử lý công việc (%): | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
2.5 | Tỷ lệ CBCC có chứng chỉ3 công nghệ thông tin (Trừ cán bộ chuyên trách CNTT): ……………% | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
2.6 | Tổng chi ngân sách của đơn vị cho đào tạo CNTT trong năm:.... (Triệu đồng) |
| 30 |
|
|
|
>10 triệu đồng | 30 điểm | |||||
>=5 triệu đồng và <=10 triệu đồng | 20 điểm | |||||
<5 triệu đồng | 10 điểm | |||||
0 đồng | 0 điểm | |||||
2.7 | Tỷ lệ CBCC biết sử dụng Văn phòng điện tử (eOffice) | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
2.8 | Tỷ lệ Số CBCC có trình độ tin học (trừ cán bộ chuyên trách về CNTT): ......% | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
2.9 | Có ban hành Văn bản phân công một đồng chí lãnh đạo đơn vị, bố trí chuyên viên chuyên trách công nghệ thông tin4 |
|
|
|
| |
□ Có, số hiệu, ngày ký: ……………… (Đề nghị gửi kèm văn bản theo Phiếu Đánh giá, xếp loại hoặc ghi địa chỉ liên kết để tải về: …………………) | Có và kèm theo số hiệu, ngày ký: | |||||
□ Không | Trừ 15 điểm | |||||
3 | SỬ DỤNG CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG | 360 |
|
|
| |
a) Các phần mềm ứng dụng |
| 80 |
|
|
| |
3.1 | Phần mềm tài chính - kế hoạch (kế toán) |
| 20 |
|
|
|
□ Có | 20 điểm | |||||
□ Không |
| |||||
3.2 | Ứng dụng phần mềm mã nguồn mở 5 |
| 30 |
|
|
|
□ Có: Liệt kê những phần mềm đang sử dụng: ………………….. | Mỗi phần mềm sử dụng: 10 điểm | |||||
□ Không |
| |||||
3.3 | Các phần mềm khác |
| 30 |
|
|
|
□ Có: Liệt kê những phần mềm đang sử dụng: ....................... | Mỗi phần mềm: 10 điểm (tối đa 03 phần mềm) | |||||
□ Không |
| |||||
b) Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (QLVB&ĐH) |
| 160 |
|
|
| |
3.4 | Phần mềm QLVB&ĐH |
| 20 |
|
|
|
□ Có: Tên PM: ………………………….. Thời gian đưa vào triển khai thực hiện: …………….. | 20 điểm | |||||
□ Không |
| |||||
3.5 | Triển khai ứng dụng QLVB&ĐH đến tất cả các phòng, ban chuyên môn |
| 20 |
|
|
|
□ Có | 20 điểm | |||||
□ Không |
| |||||
3.6 | Tỷ lệ các đơn vị trực thuộc được triển khai : …………………..% Liệt kê các đơn vị đã triển khai: a) Tên đơn vị: ………………………. Thời gian đưa vào triển khai thực hiện: ………………………………… b) Tên đơn vị: ……………………… Thời gian đưa vào triển khai thực hiện: ………………………………… | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
3.7 | Văn thư cơ quan có sử dụng QLVB&ĐH để xử lý, gửi/nhận văn bản điện tử với các cơ quan HCNN thuộc tỉnh |
| 30 |
|
|
|
□ Có | 30 điểm | |||||
□ Không |
| |||||
3.8 | Số lượng văn bản đến nhập vào QLVB&ĐH/Tổng số văn bản đến trong năm của cơ quan: ………./…………… (Đề nghị ghi rõ số lượng, không ghi tỷ lệ) | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.2 | 20 |
|
|
|
3.9 | Số lượng văn bản đi nhập vào QLVB&ĐH/Tổng số văn bản đi trong năm của cơ quan: ……../…………. (Đề nghị ghi rõ số lượng, không ghi tỷ lệ) | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.2 | 20 |
|
|
|
3.10 | Số lượng CBCC trong cơ quan dùng QLVB&ĐH/Tổng số CBCC cơ quan: ………/……… (Đề nghị ghi rõ số lượng, không ghi tỷ lệ) | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.2 | 20 |
|
|
|
c) Hệ thống Thư điện tử công vụ |
| 60 |
|
|
| |
3.11 | Số lượng thư điện tử công vụ (xxx@chinhphu.vn) đã được cấp/Tổng số CBCC cơ quan: ………../…………… (Đề nghị ghi rõ số lượng, không ghi tỷ lệ) | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
3.12 | Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc/Tổng số CBCC cấp thư điện tử công vụ (truy cập nhiều hơn 01 lần/ngày): .............. % | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
3.13 | Bộ phận Văn thư của đơn vị sử dụng các tài khoản thư điện tử không chính thức (gmail, yahoo,...) để gửi Văn bản đến địa chỉ xxx@chinhphu.vn của cơ quan6 khác trong công việc (Trừ trường hợp thư điện tử công vụ bị lỗi) | - 2 điểm/1 văn bản có sử dụng tài khoản thư điện tử không chính thức (điểm trừ tối đa không quá 60 điểm) | (-60) |
|
|
|
d) Trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng (đề nghị nâng điểm mục này nhằm khuyến khích các đơn vị sử dụng văn bản điện tử) | 60 |
|
|
| ||
3.14 | Số lượng văn bản đi được gửi đi đồng thời dưới dạng điện tử trên môi trường mạng và bản chính bằng văn bản giấy qua đường công văn thông thường/Tổng số văn bản đi do cơ quan phát hành trong năm: ……../………….. (Đề nghị ghi rõ số lượng, không ghi tỷ lệ) | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
3.15 | Số lượng văn bản đến xử lý đồng thời dưới dạng điện tử trên môi trường mạng và bản chính bằng văn bản giấy qua đường công văn thông thường/Tổng số văn bản đến cơ quan trong năm: ………../……………… (Đề nghị ghi rõ số lượng, không ghi tỷ lệ) | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
4 | CHÍNH SÁCH VÀ ĐẦU TƯ CHO ƯDCNTT | 180 |
|
|
| |
4.1 | Chi ngân sách cho CNTT trong năm: ……………… Phần mềm: .......................................... triệu đồng Phần cứng: ......................................... triệu đồng |
|
|
|
| |
>=100 triệu đồng | 60 điểm | 60 |
|
|
| |
< 50 triệu đồng và < 100 triệu đồng | 45 điểm |
|
|
| ||
>=20 triệu đồng và <=50 triệu đồng | 30 điểm |
|
|
| ||
<20 triệu đồng | 15 điểm |
|
|
| ||
0 đồng | 0 điểm |
|
|
| ||
4.2 | Ban hành quy chế hoặc quy định về quản lý, điều hành ƯDCNTT (Quy định QLVB&ĐH, quy chế nội bộ về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm, Quy chế quản lý hoạt động trang Thông tin điện tử, Quyết định thành lập ban biên tập trang thông tin điện tử và Quy chế nhuận bút) | 120 |
|
|
| |
□ Có - Tên văn bản: …………………….. - Số liệu, ngày ký: ………………… | + Nếu 1 văn bản bao gồm 06 nội dung: 120 điểm + Nếu 1 văn bản bao gồm nhiều nội dung thì cộng mỗi nội dung 20 điểm + 01 văn bản: 20 điểm. | |||||
□ Không | Thiếu 1 nội dung trừ 20 điểm | |||||
5 | CỔNG/ TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ |
| 100 |
|
|
|
| Đánh giá theo Quyết định 13037 |
|
|
|
|
|
6 | AN TOÀN THÔNG TIN |
| 40 |
|
|
|
6.1 | Số lượng máy tính có cài đặt các phần mềm diệt và chống virus có bản quyền/Tổng số máy tính của cơ quan trong năm ………./…………. (Đề nghị ghi rõ số lượng, không ghi tỷ lệ) | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.2 | 20 |
|
|
|
6.2 | Hệ thống an ninh thông tin |
| 10 |
|
|
|
□ Có Tên giải pháp8:………………………….. | 10 điểm | |||||
□ Không |
| |||||
6.3 | Hệ thống sao lưu dữ liệu |
|
|
|
|
|
□ Có Tên giải pháp:9 ………………………….. | 10 điểm | 10 |
|
|
| |
□ Không |
|
|
|
|
| |
Điểm đánh giá | 990 |
|
|
| ||
7 | Điểm Cộng/Điểm trừ |
| 10 |
|
|
|
7.1 | Điểm cộng: Thực hiện đánh giá theo đúng thời gian quy định (tính theo thời gian trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành) và trả lời đầy đủ các câu hỏi trên | Cộng 10 |
|
|
|
|
7.2 | Điểm trừ: Thực hiện đánh giá theo đúng thời gian quy định (tính theo thời gian trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành) và trả lời không đầy đủ Thực hiện đánh giá chậm so với thời gian quy định | Mỗi nội dung trừ 01 điểm (tối đa 10 điểm) Trừ 10 điểm |
|
|
|
|
Điểm cộng/ điểm trừ | 10 |
|
|
| ||
Điểm tổng=Điểm đánh giá+ Điểm cộng/trừ | 1000 |
|
|
|
C. XẾP LOẠI
1. Xếp loại các nội dung thành phần
Nội dung | Điểm xếp loại | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Tự xếp loại | Thẩm định |
1. Hạ tầng kỹ thuật CNTT | - “Tốt”: Từ 85% điểm tối đa trở lên: - “Khá”: Từ 70% đến dưới 85% điểm tối đa; - “Trung bình”: Từ 50% đến dưới 70% điểm tối đa; - “Yếu”: Dưới 50% điểm tối đa. | 100 |
|
|
|
2. Nguồn nhân lực CNTT | 210 |
|
|
| |
3. Sử dụng các phần mềm ứng dụng | 360 |
|
|
| |
4. Chính sách và đầu tư cho ƯDCNTT | 180 |
|
|
| |
5. Trang/cổng TTĐT | 100 |
|
|
| |
6. An toàn thông tin | 40 |
|
|
|
2. Xếp loại tổng thể
Nội dung | Điểm xếp loại | Điểm tối đa | Tự đánh giá | Kết quả thẩm định | ||||||||
Điểm đánh giá | Điểm cộng /Điểm trừ | Tổng điểm | Điểm đánh giá | Điểm cộng | Tổng điểm | Xếp loại | Điểm đánh giá | Điểm cộng | Tổng điểm | Xếp loại | ||
(1) | (2) | (1)+(2) |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Mức độ ứng dụng CNTT (Bao gồm cả nội dung thành phần 1, 2) | - “Tốt”: Tổng điểm đạt từ 85% Điểm đánh giá tối đa (*) trở lên; - “Khá”: Tổng điểm đạt từ 70% đến dưới 85% Điểm đánh giá tối đa (*); - “Trung bình”: Tổng điểm đạt từ 50% đến dưới 70% Điểm đánh giá tối đa (*); - “Yếu”: Tổng điểm đạt dưới 50% Điểm đánh giá tối đa (*). | 990 | 10 | 1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin về người cung cấp thông tin:
• Họ và tên người cung cấp thông tin: .................................................................................
• Bộ phận công tác: .............................................................................................................
• Chức vụ: ...........................................................................................................................
• Điện thoại liên lạc: ............................................................................................................
• E-mail công vụ: ................................................................................................................
| Kon Tum, ngày …… tháng ……… năm 201….. |
_____________________________
Lưu ý: (*): Điểm đánh giá tối đa là 1000 điểm
- Với mỗi câu hỏi, đề nghị lựa chọn phương án trả lời phù hợp. Các câu hỏi có phương án trả lời mở buộc phải cung cấp đầy đủ các thông tin theo yêu cầu mới được tính điểm.
- Một số câu hỏi có nhiều phương án lựa chọn, có thể chọn nhiều phương án trả lời khác nhau.
- Những trường hợp không có số liệu chính xác, có thể sử dụng số ước tính gần đúng nhất có thể.
- Các cơ quan có thể thuyết minh, giải thích kết quả tự chấm điểm vào cột “Ghi chú” của Phụ lục này hoặc bằng văn bản đính kèm.
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CNTT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định 1454/QĐ-UBND, ngày 01/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ quan: .................................................................................................................
2. Số lượng CBCC10 của cơ quan: ......................................................................... người
3. Số lượng xã, phường, thị trấn của địa phương: .................................................. đơn vị
3. Số lượng CBCC có máy tính: .............................................................................. người
B. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Nhóm | Chỉ tiêu | Cách tính điểm | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Điểm thẩm định | Ghi chú |
1 | HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT | 100 |
|
|
| |
1.1 | Tỷ lệ11 CBCC có máy tính/Tổng số CBCC cơ quan: ……………………% | ≤60%:10 điểm 60 - 80%: 20 điểm ≥80%: 40 điểm | 40 |
|
|
|
1.2 | Tổng số máy chủ12: ……………máy | 1 máy: 10 điểm | 30 |
|
|
|
2 máy: 20 điểm | ||||||
Trên 3 máy: 30 điểm | ||||||
1.3 | Tỷ lệ máy tính có kết nối mạng Internet = ……….% (Tổng số máy tính có kết nối Internet/Tổng số máy tính) | Không có kết nối: 0 điểm | 30 |
|
|
|
≤50%: 10 điểm | ||||||
50% - 80%: 20 điểm | ||||||
≥80%: 30 điểm | ||||||
2 | NGUỒN NHÂN LỰC CNTT | 250 |
|
|
| |
2.1 | Văn phỏng Ủy ban nhân dân cấp huyện | 30 |
|
|
| |
2.1.1 | Có cán bộ chuyên trách về CNTT |
| 10 |
|
|
|
□ Có | 10 điểm | |||||
□ Không |
| |||||
2.1.2 | Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách CNTT |
| 20 |
|
|
|
□ Trên đại học CNTT | 20 điểm | |||||
□ Đại học CNTT | 15 điểm | |||||
□ Cao đẳng CNTT | 10 điểm | |||||
□ Chứng chỉ Công nghệ thông tin13 | 5 điểm | |||||
2.2 | Phòng Văn hóa và Thông tin | 40 |
|
|
| |
2.2.1 | Có cán bộ chuyên trách về CNTT | 20 |
|
|
| |
□ Có | 20 điểm | |||||
□ Không |
| |||||
2.2.2 | Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách CNTT |
| 20 |
|
|
|
□ Trên đại học CNTT | 20 điểm | |||||
□ Đại học CNTT | 15 điểm | |||||
□ Cao đẳng CNTT | 10 điểm | |||||
□ Chứng chỉ Công nghệ thông tin | 5 điểm | |||||
2.3 | Địa phương tổ chức đào tạo, bồi dưỡng CNTT cho CBCC,VC của địa phương |
| 10 |
|
|
|
□ Có | 10 điểm | |||||
□ Không |
| |||||
2.4 | Tham gia các khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành, Sở Nội vụ (nếu có) trong năm |
| 20 |
|
|
|
□ Tham gia đầy đủ | 20 điểm | |||||
□ Tham gia nhưng chưa đầy đủ | 10 điểm | |||||
□ Không tham gia |
| |||||
2.5 | Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng máy tính để xử lý công việc: | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
2.6 | Tỷ lệ CBCC có chứng chỉ công nghệ thông tin (Trừ cán bộ chuyên trách CNTT): ……………% | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
2.7 | Tổng chi ngân sách của đơn vị cho đào tạo CNTT trong năm: |
| 30 |
|
|
|
>50 triệu đồng | 30 điểm | |||||
>=10 triệu đồng và <50 triệu đồng | 20 điểm | |||||
<10 triệu đồng | 10 điểm | |||||
0 đồng | 0 điểm | |||||
2.8 | Tỷ lệ CBCC biết sử dụng Văn phòng điện tử (eOffice): ………………. | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
2.9 | Tỷ lệ CBCC có trình độ tin học (trừ cán bộ chuyên trách về CNTT): ......% | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
2.10 | Có ban hành Văn bản phân công một đồng chí lãnh đạo đơn vị, bố trí chuyên viên chuyên trách công nghệ thông tin14 |
|
|
|
|
|
□ Có, số hiệu, ngày ký: ……………… (Đề nghị gửi kèm văn bản theo Phiếu Đánh giá, xếp loại hoặc ghi địa chỉ liên kết để tải về: …………………) |
|
|
|
| ||
□ Không | Trừ 20 điểm | |||||
3 | SỬ DỤNG CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG | 330 |
|
|
| |
a) Các phần mềm ứng dụng |
| 80 |
|
|
| |
3.1 | Phần mềm tài chính kế hoạch (kế toán) |
| 20 |
|
|
|
□ Có | 20 điểm | |||||
□ Không |
| |||||
3.2 | Ứng dụng phần mềm mã nguồn mở 15 |
| 30 |
|
|
|
□ Có: Liệt kê những phần mềm đang sử dụng: …………………….. | Mỗi phần mềm sử dụng: 10 điểm | |||||
□ Không |
| |||||
3.3 | Các phần mềm khác |
| 30 |
|
|
|
□ Có: Liệt kê những phần mềm đang sử dụng: ..................... | Mỗi phần mềm: 10 điểm (tối đa 03 phần mềm) | |||||
□ Không |
| |||||
b) Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (QLVB&ĐH) |
| 160 |
|
|
| |
3.4 | Phần mềm QLVB&ĐH □ Có: Tên PM: ………………………….. Thời gian đưa vào triển khai thực hiện: …………. | 10 điểm | 10 |
|
|
|
□ Không |
| |||||
3.5 | Triển khai ứng dụng QLVB&ĐH đến tất cả các phòng, ban chuyên môn |
| 20 |
|
|
|
□ Có | 20 điểm | |||||
□ Không |
| |||||
3.6 | Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn được triển khai phần mềm: ………………% Liệt kê các đơn vị đã triển khai: a) Tên đơn vị: ………………………. Thời gian đưa vào triển khai thực hiện: ………………………………… b) Tên đơn vị: ……………………… Thời gian đưa vào triển khai thực hiện: ………………………………… | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
3.7 | Văn thư cơ quan có sử dụng QLVB&ĐH để xử lý, gửi/nhận văn bản điện tử với các cơ quan HCNN thuộc tỉnh |
| 20 |
|
|
|
□ Có | 20 điểm | |||||
□ Không |
| |||||
3.8 | Số lượng văn bản đến nhập vào QLVB&ĐH/Tổng số văn bản đến trong năm của cơ quan: ………./…………… (Đề nghị ghi rõ số lượng, không ghi tỷ lệ) | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
3.9 | Số lượng văn bản đi nhập vào QLVB&ĐH/Tổng số văn bản đi trong năm của cơ quan: ……../…………. (Đề nghị ghi rõ số lượng, không ghi tỷ lệ) | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
3.10 | Số lượng CBCC trong cơ quan dùng QLVB&ĐH/Tổng số CBCC cơ quan: ………/……… (Đề nghị ghi rõ số lượng, không ghi tỷ lệ) | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.2 | 20 |
|
|
|
c) Hệ thống Thư điện tử công vụ |
| 30 |
|
|
| |
3.11 | Số lượng thư điện tử công vụ (xxx@chinhphu.vn) đã được cấp/Tổng số CBCC cơ quan: ………../…………… (Đề nghị ghi rõ số lượng, không ghi tỷ lệ) | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.2 | 20 |
|
|
|
3.12 | Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc/Tổng số CBCC được cấp thư điện tử công vụ (truy cập nhiều hơn 01 lần/ngày): .............. % | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.1 | 10 |
|
|
|
3.13 | Bộ phận Văn thư của đơn vị sử dụng các tài khoản thư điện tử không chính thức (gmail, yahoo,...) để gửi Văn bản đến địa chỉ xxx@chinhphu.vn của cơ quan16 khác trong công việc (Ko áp dụng trường hợp thư điện tử công vụ bị lỗi) | Trừ 2 điểm/1 văn bản có sử dụng tài khoản thư điện tử không chính thức (điểm trừ tối đa 30 điểm) | (-30) |
|
|
|
d) Trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng | 60 |
|
|
| ||
3.14 | Số lượng văn bản đi được gửi đi đồng thời dưới dạng điện tử trên môi trường mạng và bản chính bằng văn bản giấy qua đường công văn thông thường/Tổng số văn bản đi do cơ quan phát hành trong năm: ……../………….. (Đề nghị ghi rõ số lượng, không ghi tỷ lệ) | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
3.15 | Số lượng văn bản đến xử lý đồng thời dưới dạng điện tử trên môi trường mạng và bản chính bằng văn bản giấy qua đường công văn thông thường/Tổng số văn bản đến cơ quan trong năm: ………../……………… (Đề nghị ghi rõ số lượng, không ghi tỷ lệ) | Điểm=Tỷ lệ x 100 x 0.3 | 30 |
|
|
|
4 | CHÍNH SÁCH VÀ ĐẦU TƯ CHO ƯDCNTT | 160 |
|
|
| |
4.1 | Chi ngân sách cho CNTT trong năm: ……………… Trong đó: Phần mềm: .......................................... triệu đồng Phần cứng: ......................................... triệu đồng |
|
|
|
| |
>=500 triệu đồng | 40 điểm | 40 |
|
|
| |
< 200 triệu đồng và < 500 triệu đồng | 30 điểm |
|
|
| ||
>=100 triệu đồng và <=200 triệu đồng | 20 điểm |
|
|
| ||
<100 triệu đồng | 10 điểm |
|
|
| ||
0 đồng | 0 điểm |
|
|
| ||
4.2 | Ban hành quy chế hoặc quy định về quản lý, điều hành ƯDCNTT (Quy định QLVB&ĐH, quy chế nội bộ về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm, Quy chế quản lý hoạt động trang Thông tin điện tử, Quyết định thành tập ban biên tập trang thông tin điện tử và Quy chế Nhuận bút) | 120 |
|
|
| |
□ Có - Tên văn bản: …………………….. - Số liệu, ngày ký: ………………… (Đề nghị gửi kèm văn bản theo Phiếu Đánh giá, xếp loại hoặc ghi địa chỉ liên kết để tải về....) | + Nếu 1 văn bản bao gồm 06 nội dung: 120 điểm + Nếu 1 văn bản bao gồm nhiều nội dung thì cộng mỗi nội dung 20 điểm + 01 văn bản: 20 điểm. | |||||
□ Không | Thiếu 1 nội dung trừ 20 điểm | |||||
5 | CỔNG/ TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ |
| 100 |
|
|
|
Đánh giá theo Quyết định 130317 | 100 |
|
|
|
| |
6 | AN TOÀN THÔNG TIN |
| 50 |
|
|
|
6.1 | Số lượng máy tính có cài đặt các phần mềm diệt và chống virus có bản quyền/Tổng số máy tính của cơ quan trong năm ………./…………. (Đề nghị ghi rõ số lượng, không ghi tỷ lệ) | Điểm=Tỷ lệ x 100 * 0.3 | 30 |
|
|
|
6.2 | Hệ thống an ninh thông tin |
| 10 |
|
|
|
□ Có Tên giải pháp18:………………………….. | 10 điểm | |||||
□ Không |
| |||||
6.3 | Hệ thống sao lưu dữ liệu |
| 10 |
|
|
|
□ Có Tên giải pháp:19 ………………………….. | 10 điểm |
|
|
| ||
□ Không |
|
|
|
|
| |
Điểm đánh giá | 990 |
|
|
| ||
7 | Điểm Cộng/Điểm trừ |
| 10 |
|
|
|
7.1 | Điểm cộng: Thực hiện đánh giá theo đúng thời gian quy định (tính theo thời gian trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành) và trả lời đầy đủ các câu hỏi trên | Cộng 10 |
|
|
|
|
7.2 | Điểm trừ: Thực hiện đánh giá theo đúng thời gian quy định (tính theo thời gian trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành) và trả lời không đầy đủ thực hiện đánh giá chậm so với thời gian quy định | Mỗi nội dung trừ 01 điểm (tối đa 10 điểm) Trừ 10 điểm |
|
|
|
|
Điểm cộng/ điểm trừ | 10 |
|
|
| ||
Tổng điểm=Điểm đánh giá+ Điểm cộng/trừ | 1000 |
|
|
|
C. XẾP LOẠI
1. Xếp loại các nội dung thành phần
Nội dung | Điểm xếp loại | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Tự xếp loại | Thẩm định |
1. Hạ tầng kỹ thuật CNTT | - “Tốt”: Từ 85% điểm tối đa trở lên: - “Khá”: Từ 70% đến dưới 85% điểm tối đa; - “Trung bình”: Từ 50% đến dưới 70% điểm tối đa; - “Yếu”: Dưới 50% điểm tối đa. | 100 |
|
|
|
2. Nguồn nhân lực CNTT | 140 |
|
|
| |
3. Sử dụng các phần mềm ứng dụng | 490 |
|
|
| |
4. Chính sách và đầu tư cho ƯDCNTT | 200 |
|
|
| |
5. Trang/cổng TTĐT | 100 |
|
|
| |
6. An toàn thông tin | 50 |
|
|
|
2. Xếp loại tổng thể
Nội dung | Điểm xếp loại | Điểm tối đa | Tự đánh giá | Kết quả thẩm định | ||||||||
Điểm đánh giá | Điểm cộng /Điểm trừ | Tổng điểm | Điểm đánh giá | Điểm cộng | Tổng điểm | Xếp loại | Điểm đánh giá | Điểm cộng | Tổng điểm | Xếp loại | ||
(1) | (2) | (1)+(2) |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Mức độ ứng dụng CNTT (Bao gồm cả nội dung thành phần 1, 2) | - “Tốt”: Tổng điểm đạt từ 85% Điểm đánh giá tối đa (*) trở lên; - “Khá”: Tổng điểm đạt từ 70% đến dưới 85% Điểm đánh giá tối đa (*); - “Trung bình”: Tổng điểm đạt từ 50% đến dưới 70% Điểm đánh giá tối đa (*); - “Yếu”: Tổng điểm đạt dưới 50% Điểm đánh giá tối đa (*). | 990 | 10 | 1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin về người cung cấp thông tin:
• Họ và tên người cung cấp thông tin: ................................................................................
• Chức vụ: …………………………..; • Bộ phận công tác: ..................................................
• Điện thoại liên lạc: …………………………; • E-mail công vụ: .........................................
| Kon Tum, ngày …… tháng …… năm 201….. |
_____________________________
Lưu ý: (*): Điểm đánh giá tối đa là 1000 điểm
- Với mỗi câu hỏi, đề nghị lựa chọn phương án trả lời phù hợp. Các câu hỏi có phương án trả lời mở buộc phải cung cấp đầy đủ các thông tin theo yêu cầu mới được tính điểm.
- Một số câu hỏi có nhiều phương án lựa chọn, có thể chọn nhiều phương án trả lời khác nhau.
- Những trường hợp không có số liệu chính xác, có thể sử dụng số ước tính gần đúng nhất có thể.
- Các cơ quan có thể thuyết minh, giải thích kết quả tự chấm điểm vào cột “Ghi chú” của Phụ lục này hoặc bằng văn bản đính kèm.
1 Ví dụ: Trong Cơ quan có tổng số: 30CBCC, CV; Số máy tính CBCC trong đó có 15CBCC, VC có máy tính; Tỷ lệ=50%
2 Máy chủ: Máy chủ đang sử dụng, không tính máy chủ đã bị hỏng.
3 Chứng chỉ được quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền Thông về chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT của liên bộ Bộ: Giáo dục và đào tạo và Thông tin và Truyền Thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ công nghệ thông tin.
4 Công văn 223/STTTT-CNTT ngày 31/5/2011 về việc triển khai Chỉ thị 03/2011/CT-UBND ngày 13/5/2011 của UBND tỉnh về tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
5 03 Phần mềm thông dụng: Mozilla Firefox, OpenOffice, UniKey
6 Cơ quan nhận văn bản nếu phát hiện trường hợp sử dụng mail miễn phí như yahoo, gmail,.. gửi đến đơn vị có địa chỉ xxx@chinhphu.vn, cần phối hợp với cơ quan chủ trì để đánh giá và trừ điểm đúng quy định.
7 Quyết định 1303/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh về ban hành Bộ tiêu chí đánh giá Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
8 Tên giải pháp: Tưởng lửa, lọc thư rác; Hệ thống phát hiện và phòng chống truy nhập trái phép:...
9 Tên giải pháp: Băng từ; Tủ đĩa, SAN, NAS, DAS....
10 Số CBCC,VC bao gồm CBCC,VC thuộc văn phòng, các phòng, ban trực thuộc UBND các huyện, thành phố
11 Ví dụ: Trong Cơ quan có tổng số: 30CBCC,CV; Số máy tính CBCC trong đó có 15CBCC,VC có máy tính; Tỷ lệ=50%
12 Máy chủ: Máy chủ đang sử dụng, không tính máy chủ đã bị hỏng.
13 Chứng chỉ được quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền Thông về chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT của liên bộ Bộ: Giáo dục và đào tạo và Thông tin và Truyền Thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ công nghệ thông tin.
14 Công văn 223/STTTT-CNTT ngày 31/5/2011 về việc triển khai Chỉ thị 03/2011/CT-UBND ngày 13/5/2011 của UBND tỉnh về tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
15 03 Phần mềm thông dụng: Mozilla Firefox, OpenOffice, UniKey
16 Cơ quan nhận văn bản nếu phát hiện trường hợp sử dụng mail miễn phí như yahoo, gmail,.. gửi đến đơn vị có địa chỉ xxx@chinhphu.vn, cần phối hợp với cơ quan chủ trì để đánh giá và trừ điểm đúng quy định.
17 Quyết định 1303/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh về ban hành Bộ tiêu chí đánh giá Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
18 Tường lửa, Lọc thư rác; Phần mềm bảo mật/diệt virus,Hệ thống cảnh báo truy nhập trái phép
19 Băng từ; Tủ đĩa, SAN, NAS, DAS....
- 1 Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 1382/QĐ-UBND về phê duyệt Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 3 Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Phụ lục quy định đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 688/QĐ-UBND
- 4 Kế hoạch 3189/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5 Quyết định 2287/QĐ-BTTTT năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 6 Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020
- 7 Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2017
- 8 Quyết định 3240/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế đánh giá, xếp loại đối với người giữ chức danh, chức vụ lãnh đạo công ty, người đại diện phần vốn Nhà nước trên 50% vốn điều lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận làm chủ sở hữu
- 9 Quyết định 4289/QĐ-UBND năm 2016 về quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa
- 10 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước hướng tới xây dựng chính quyền điện tử gắn với cải cách hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Kạn
- 11 Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án phát triển công nghệ thông tin đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 12 Quyết định 1143/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020
- 13 Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ
- 14 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15 Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 18 Chỉ thị 03/2011/CT-UBND về tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 19 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 20 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 1 Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 1382/QĐ-UBND về phê duyệt Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 3 Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Phụ lục quy định đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 688/QĐ-UBND
- 4 Kế hoạch 3189/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5 Quyết định 2287/QĐ-BTTTT năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 6 Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020
- 7 Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2017
- 8 Quyết định 4289/QĐ-UBND năm 2016 về quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 3240/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế đánh giá, xếp loại đối với người giữ chức danh, chức vụ lãnh đạo công ty, người đại diện phần vốn Nhà nước trên 50% vốn điều lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận làm chủ sở hữu
- 10 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước hướng tới xây dựng chính quyền điện tử gắn với cải cách hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Kạn
- 11 Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án phát triển công nghệ thông tin đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 12 Quyết định 1143/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020
- 13 Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ