UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1397/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 17 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐẶC THÙ THU HỒI TANG VẬT VI PHẠM HÀNH CHÍNH (GỖ) VỀ NƠI THU GIỮ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND &UBND ngày 26/11/2003;
Theo đề nghị của Sở Tài chính về việc phê duyệt định mức chi phí thu hồi tang vật vi phạm hành chính (gỗ) về nơi thu giữ tại Tờ trình số 92/TTr-STC ngày 03/8/2007,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt định mức chi phí đặc thù thu hồi tang vật vi phạm hành chính (gỗ) về nơi thu giữ, áp dụng từ ngày 01/01/2007 như sau:
1. Vận chuyển đường rừng (gánh bộ), mức tối đa: 400.000 đồng/m3/km (quãng đường được thanh toán tối đa không quá 2km).
2. Bốc lên xe, xuống xe, xếp vào kho, mức tối đa: 100.000 đồng/m3.
3. Công xẻ tại rừng, mức tối đa: 550.000 đồng/m3.
4. Công tham gia giải quyết vụ việc của những người không hưởng lương, mức tối đa: 40.000 đồng/ngày/người.
5. Trâu kéo, mức tối đa: 150.000/m3/km (quãng đường được thanh toán tối đa không quá 1km).
6. Trông coi, bảo quản (gỗ), mức tối đa: 50.000 đồng/24 giờ/vụ (số người và thời gian được thanh toán tối đa không quá 02 người, thời gian tối đa không quá 03 ngày).
7. Chăn, trông coi gia súc, mức tối đa: 40.000 đồng/ngày/con (thời gian không quá 5 ngày).
8. Dắt gia súc từ nơi bắt giữ về nơi thu giữ, mức tối đa: 50.000 đồng/con.
9. Những nội dung chi phí khác đã có định mức cụ thể thì áp dụng theo quy định hiện hành.
Các chi phí trên được tính theo vụ việc thực tế và phải có chứng từ, hồ sơ hợp lý, hợp lệ kèm theo.
Điều 2. Chi cục Kiểm lâm tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng định mức chi phí đặc thù được duyệt và các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt định mức chi phí đặc thù thu hồi tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt định mức chi phí đặc thù thu hồi tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1 Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2014 Quy định quản lý, sử dụng tiền thu được từ việc xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 2542/2010/QĐ-UBND về Quy định việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 55/2009/QĐ-UBND về mức thu phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 55/2009/QĐ-UBND về mức thu phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 2542/2010/QĐ-UBND về Quy định việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2014 Quy định quản lý, sử dụng tiền thu được từ việc xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt định mức chi phí đặc thù thu hồi tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn