ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2009/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 07 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH MỨC THU PHÍ LƯU GIỮ, BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN BỊ TẠM GIỮ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 70/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định việc quản lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 19/2007/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện hết thời hạn tạm giữ bị tịch thu theo thủ tục hành chính và thu, nộp, quản lý, sử dụng phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ;
Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thu phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ trên địa bàn thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành mức thu phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ trên địa bàn thành phố như sau:
1. Phương tiện giao thông đường bộ:
STT | Loại phương tiện | Mức thu | |
Mức phí (đồng/ngày đêm) | Chi phí bốc xếp, vận chuyển, điện, nước (đồng/lần tạm giữ) | ||
1 | Xe đạp, xe điện, xe điện 1 bánh | 3.000 | 1.500 |
2 | Xe ba gác, xích lô đạp, xe đẩy tay, xe mô tô gắn máy 02 bánh các loại | 6.000 | 8.000 |
3 | Xe 03 bánh gắn máy các loại | 16.000 | 8.000 |
4 | Xe ô tô từ 04 đến 09 chỗ ngồi, xe tải dưới 3,5 tấn | 40.000 | 20.000 |
5 | Xe ô tô từ 10 đến 30 chỗ ngồi, xe tải 3,5 tấn đến 7,5 tấn | 60.000 | 30.000 |
6 | Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi, xe tải trên 7,5 tấn | 80.000 | 40.000 |
7 | Xe đầu kéo chở container dưới 20 feet | 160.000 | 80.000 |
8 | Xe đầu kéo chở container 40 feet, xe siêu trường siêu trọng, các loại xe chuyên dùng: xe lu, xe làm đường trải nhựa nóng, xe bồn, xe cẩu,… | 200.000 | 100.000 |
2. Phương tiện giao thông đường thủy:
Đơn vị tính: đồng/phương tiện/ngày đêm
STT | Đối tượng thu | Mức thu |
1 | Phương tiện sông thô sơ, gia dụng: | 5.000 |
2 | Phương tiện chở hàng (ghe) |
|
2.1 | Trọng tải dưới 50 tấn | 5.000 |
2.2 | Trọng tải từ 50 tấn đến 200 tấn | 10.000 |
2.3 | Trọng tải trên 200 tấn | 20.000 |
3 | Phương tiện chở khách |
|
3.1 | Trọng tải dưới 50 ghế | 10.000 |
3.2 | Trọng tải từ 50 ghế đến 100 ghế | 15.000 |
3.3 | Trọng tải trên 100 ghế | 30.000 |
4 | Canô du lịch |
|
4.1 | Công suất máy <50CV | 15.000 |
4.2 | Công suất máy từ 50CV đến 90CV | 30.000 |
4.3 | Công suất máy trên 90CV | 60.000 |
5 | Xà lan |
|
5.1 | Trọng tải < 250 tấn | 30.000 |
5.2 | Trọng tải từ 250 tấn đến 500 tấn | 45.000 |
5.3 | Trọng tải trên 500 tấn | 75.000 |
6 | Tàu kéo |
|
6.1 | Công suất máy <50CV | 7.500 |
6.2 | Công suất máy từ 50CV đến 90CV | 15.000 |
6.3 | Công suất máy trên 90CV | 30.000 |
7 | Mức thu phí bảo quản, bảo vệ tang vật trên phương tiện vi phạm (chỉ tính riêng cho vật liệu xây dựng như: cát, sỏi, đá) |
|
7.1 | Trọng tải < 10 tấn | 7.500 |
7.2 | Trọng tải từ 10 tấn đến 100 tấn | 15.000 |
7.3 | Trọng tải trên 100 tấn đến 250 tấn | 30.000 |
7.4 | Trọng tải trên 250 tấn đến 500 tấn | 45.000 |
7.5 | Trọng tải trên 500 tấn | 75.000 |
3. Gỗ:
Đơn vị tính: đồng/m3 /ngày đêm
STT | Loại gỗ | Mức thu |
1 | Gỗ quý hiếm các loại | 10.000 |
2 | Gỗ thông thường các loại | 6.000 |
4. Các loại hàng hóa khác:
Đơn vị tính: đồng/m2 /ngày đêm
STT | Loại kho | Mức phí |
1 | Kho kiên cố (kho thông dụng được xây dựng bằng vật liệu kiên cố: cột, kèo thép hoặc bê tông, mái lợp tole hoặc bê tông, tường rào bao che xây gạch, nền bê tông hoặc láng xi măng). | 1.300 |
2 | Kho bán kiên cố (kho thông dụng có kết cấu không thuộc kho kiên cố như kèo gỗ, mái lợp ngói hoặc fibro, vách gỗ hoặc tole). | 800 |
3 | Bãi kiên cố (là bãi có kết cấu kiên cố bằng bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, chịu lực, có hạ tầng đầy đủ). | 400 |
4 | Bãi thường (là bãi đất đá dăm hoặc bê tông gạch vỡ). | 300 |
Điều 2. Việc quản lý và sử dụng số tiền phí thu được
- Tổ chức thu phí đã được ngân sách bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì tổ chức thu phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (cơ quan cấp thành phố nộp vào ngân sách thành phố, cơ quan cấp quận, huyện nộp vào ngân sách quận, huyện).
- Đối với tổ chức chuyên doanh trông giữ tài sản: phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ là doanh thu của tổ chức đó; tổ chức thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được (theo quy định tại Thông tư số 19/2007/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007).
- Đối với đơn vị sự nghiệp có thu (tự cân đối một phần hoặc toàn bộ kinh phí hoạt động): cơ quan thu phí được để lại 100% số phí thu được để bù đắp chi phí cần thiết phục vụ cho việc tạm giữ tang vật, phương tiện (thuê kho bãi, trả lương cho lực lượng trông giữ và các khoản chi phí liên quan).
Riêng đối với Công an thành phố được giữ lại 100% số tiền phí trông giữ phương tiện bị tạm giữ do vi phạm hành chính về trật tự an toàn giao thông.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2009.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công Thương, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 64/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản có nội dung không còn phù hợp với Luật Phí và lệ phí do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt định mức chi phí đặc thù thu hồi tang vật vi phạm hành chính (gỗ) về nơi thu giữ do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Thông tư 19/2007/TT-BTC hướng dẫn quản lý, xử lý tang vật, phương tiện hết thời hạn tạm giữ bị tịch thu theo thủ tục hành chính và thu, nộp, quản lý, sử dụng phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 70/2006/NĐ-CP quy định quản lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
- 4 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5 Thông tư 15/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm luật lệ về trật tự an toàn giao thông do Bộ Tài Chính ban hành
- 6 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt định mức chi phí đặc thù thu hồi tang vật vi phạm hành chính (gỗ) về nơi thu giữ do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 64/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản có nội dung không còn phù hợp với Luật Phí và lệ phí do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành