ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2007/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 16 tháng 03 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 1073/TTr-SXD-STC ngày 22 tháng 12 năm 2006,
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 104/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 03 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Điều 1. Mục đích của việc ban hành bảng quy định
1. Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngắn hạn và dài hạn.
2. Làm căn cứ để tính thuế đối với doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản; tính lệ phí trước bạ quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng.
3. Làm căn cứ để tính giá trị bồi thường nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên đất theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Bảng quy định này thống nhất đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tạo lập hợp pháp thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Phân cấp nhà, loại nhà
1. Phân cấp nhà:
Nhà ở được phân cấp theo Thông tư số 05/BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở, gồm có: nhà cấp I, nhà cấp II, nhà cấp III, nhà cấp IV và nhà tạm.
2. Phân loại nhà:
- Nhà ở biệt thự, nhà ở xây kiểu Pháp, nhà ở độc lập, nhà ở liên kế.
- Nhà vệ sinh có hầm tự hoại + nhà tắm.
- Nhà lắp ghép, nhà xưởng, nhà kho.
- Các vật kiến trúc khác.
Điều 4. Cách xác định đơn giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc
1. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng (tính bình quân trên 1m2 sàn) và vật kiến trúc trên đất áp dụng bộ đơn giá xây dựng cơ bản theo Quyết định số 1446/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, bao gồm: chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công, điện, nước và các chi phí khác để xây dựng hoàn thành công trình.
2. Đối với giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc tại các huyện, thị xã, thành phố thì tính thêm hệ số khu vực, cụ thể như sau:
- Thành phố Rạch Giá : 1,025
- Thị xã Hà Tiên : 1,09 (xã Tiên Hải: 1,26)
- Huyện An Biên : 1,09
- Huyện An Minh : 1,10
- Huyện Châu Thành : 1,05
- Huyện Giồng Riềng : 1,07
- Huyện Gò Quao : 1,08
- Huyện Hòn Đất : 1,05
- Huyện Kiên Hải : 1,20 (xã An Sơn: 1,26; xã Lại Sơn: 1,24)
- Huyện Kiên Lương : 1,07 (xã Hòn Nghệ: 1,24; xã Sơn Hải: 1,25)
- Huyện Phú Quốc : 1,25 (đảo Thổ Châu: 1,32)
- Huyện Tân Hiệp : 1,04
- Huyện Vĩnh Thuận : 1,12.
Điều 5. Đơn giá xây dựng mới nhà ở đối với nhà độc lập
1. Nhà ở biệt thự:
a. Nhà ở biệt thự 1 tầng (trệt)
Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn giả ngói đơn giá 2.738.000 đồng/m2.
b. Nhà ở biệt thự 2 tầng trở lên
Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn giả ngói đơn giá 2.632.000 đồng/m2.
c. Nhà ở biệt thự 2 tầng trở lên
Móng bê tông cốt thép không gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn giả ngói đơn giá 2.569.000 đồng/m2.
2. Nhà ở xây kiểu Pháp 1 tầng (trệt):
Móng xây bằng đá hoặc gạch thẻ, cột gạch, tường xây gạch thẻ dày lớn hơn hoặc bằng 20 cm, sườn mái gỗ, mái lợp ngói các loại đơn giá 1.700.000 đồng/m2.
3. Nhà cấp I ký hiệu C1:
Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép, tường gạch; trần và trang trí nội thất nhà được sử dụng bằng vật liệu khó cháy, có khu vệ sinh trong nhà.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Mái | ĐV tính | Nền gạch Ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, láng xi măng |
Bê tông cốt thép | m2 | C1.01: 2.415 | C1.02: 2.385 | C1.03: 2.365 |
Ngói các loại | m2 | C1.04: 2.355 | C1.05: 2.305 | C1.06: 2.255 |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói | m2 | C1.07: 2.255 | C1.08: 2.225 | C1.09: 2.205 |
Tôn sóng tròn | m2 | C1.10: 2.205 | C1.11: 2.175 | C1.12: 2.145 |
Fibro ciment | m2 | C1.13: 2.185 | C1.14: 2.155 | C1.15: 2.125 |
4. Nhà cấp II ký hiệu C2:
a. Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép, tường gạch, có sênô và ôvăng, không có trần, không có khu vệ sinh trong nhà.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Mái | ĐV tính | Nền gạch Ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, láng xi măng |
Bê tông cốt thép | m2 | C2.01: 1.937 | C2.02: 1.922 | C2.03: 1907 |
Ngói các loại | m2 | C2.04: 1.922 | C2.05: 1.902 | C2.06: 1.887 |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói | m2 | C2.07: 1.902 | C2.08: 1.877 | C2.09: 1.862 |
Tôn sóng tròn | m2 | C2.10: 1.877 | C2.11: 1.842 | C2.12: 1.822 |
Fibro ciment | m2 | C2.13: 1.842 | C2.14: 1.832 | C2.15: 1.812 |
b. Trường hợp nhà móng bê tông cốt thép không gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép thì đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại, hạng tính giảm 92.000 đồng/m2 .
5. Nhà cấp III ký hiệu C3:
a. Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, tường gạch, có sênô và ôvăng, không có trần, không có khu vệ sinh trong nhà.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Mái | ĐV tính | Nền gạch Ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, láng xi măng | Nền đất |
Ngói các loại | m2 | C3.01: 1.543 | C3.02: 1.515 | C3.03:1.501 | C3.04:1.451 |
Tôn sóng vuông màu, giả ngói | m2 | C3.05: 1.517 | C3.06: 1.489 | C3.07:1.476 | C3.08:1.425 |
Tôn sóng tròn | m2 | C3.09: 1.475 | C3.10: 1.446 | C3.11:1.433 | C3.12:1.382 |
Fibro ciment | m2 | C3.13: 1.471 | C3.14: 1.443 | C3.15:1.430 | C3.16:1.379 |
Lá các loại | m2 | C3.17: 1.467 | C3.18: 1.418 | C3.19: 1.405 | C3.20: 1.355 |
b. Móng xây gạch hoặc đá các loại có gia cố cừ tràm, khung cột bê tông cốt thép, tường gạch, có sênô và ôvăng, không có trần, không có khu vệ sinh trong nhà.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Mái | ĐV tính | Nền gạch Ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, láng xi măng | Nền đất |
Ngói các loại | m2 | C3.21: 1.525 | C3.22: 1.498 | C3.23: 1.485 | C3.24: 1.358 |
Tôn sóng vuông màu, giả ngói | m2 | C3.25: 1.452 | C3.26: 1.425 | C3.27: 1.412 | C3.28: 1.310 |
Tôn sóng tròn | m2 | C3.29: 1.410 | C3.30: 1.383 | C3.31:1.369 | C3.32: 1.268 |
Fibro ciment | m2 | C3.33: 1.406 | C3.34: 1.379 | C3.35: 1.367 | C3.36: 1.264 |
Lá các loại | m2 | C3.37: 1.392 | C3.38: 1.365 | C3.39: 1.352 | C3.40: 1.250 |
c. Trường hợp nhà móng bê tông cốt thép hoặc xây gạch không gia cố cừ tràm, khung cột bê tông cốt thép đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại, hạng tính giảm 92.000 đồng/m2 .
6. Nhà cấp IV ký hiệu C4:
Móng xây gạch thẻ hoặc đá các loại, cột xây gạch hoặc bê tông cốt thép đúc sẳn lắp ghép, tường gạch, có sênô và ôvăng, không có trần, không có khu vệ sinh trong nhà.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Mái | ĐV tính | Nền gạch Ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, láng xi măng | Nền đất |
Ngói các loại | m2 | C4.01: 974 | C4.02: 946 | C4.03: 943 | C4.04: 829 |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói | m2 | C4.05: 919 | C4.06: 892 | C4.07: 888 | C4.08: 774 |
Tôn sóng tròn | m2 | C4.09: 908 | C4.10: 882 | C4.11: 878 | C4.12: 763 |
Fibro ciment | m2 | C4.13: 850 | C4.14: 869 | C4.15: 810 | C4.16: 705 |
Lá dừa nước | m2 | C4.17: 765 | C4.18: 739 | C4.19: 706 | C4.20: 691 |
Lá chằm đốp | m2 | C4.21: 757 | C4.22: 732 | C4.23: 729 | C4.24: 672 |
7. Nhà tạm (cây, lá) ký hiệu T:
Nhà vách tôn, ván hoặc lá, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, không có trần.
a. Khung cột thép các loại, gỗ xẻ quy cách hoặc gỗ có đường kính lớn hơn 15 cm.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Mái | ĐV tính | Nền gạch Ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, láng xi măng | Nền đất |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói | m2 | T.01: 469 | T.02: 445 | T.03: 435 | T.04: 358 |
Tôn sóng tròn | m2 | T.05: 419 | T.06: 395 | T.07: 364 | T.08: 308 |
Fibro ciment | m2 | T.09: 415 | T.10: 392 | T.11: 360 | T.12: 304 |
Lá dừa nước | m2 | T.13: 398 | T.14: 375 | T.15: 344 | T.16: 288 |
Lá chằm đốp | m2 | T.17: 393 | T.18: 370 | T.19: 339 | T.20: 283 |
b. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính từ 10 cm đến 15 cm.
Đơn vị tính : 1.000 đồng/m2
Mái | ĐV tính | Nền gạch Ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, láng xi măng | Nền đất |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói | m2 | T.21: 358 | T.22: 335 | T.23: 285 | T.24: 245 |
Tôn sóng tròn | m2 | T.25: 308 | T.26: 330 | T.27: 275 | T.28: 235 |
Fibro ciment | m2 | T.29: 305 | T.30: 310 | T.31: 265 | T.32: 225 |
Lá dừa nước | m2 | T.33: 295 | T.34: 270 | T.35: 255 | T.36: 215 |
Lá chằm đốp | m2 | T.37: 289 | T.38: 275 | T.39: 245 | T.40: 205 |
c. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính nhỏ hơn 10 cm.
Đơn vị tính : 1.000 đồng/m2
Mái | ĐV tính | Nền gạch Ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, láng xi măng | Nền đất |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói | m2 | T.41: 317 | T.42: 293 | T.43: 262 | T.44: 206 |
Tôn sóng tròn | m2 | T.45: 267 | T.46: 243 | T.47: 212 | T.48: 156 |
Fibro ciment | m2 | T.49: 263 | T.50: 239 | T.51: 209 | T.52: 152 |
Lá dừa nước | m2 | T.53: 253 | T.54: 229 | T.55: 199 | T.56: 142 |
Lá chằm đốp | m2 | T.57: 248 | T.58: 224 | T.59: 193 | T.60: 137 |
d. Nhà có mái lợp bằng ngói thì được tính thêm 55.000 đồng/m2 so với mái lợp tôn sóng vuông cho nhà cùng loại, hạng theo khoản 7 Điều này .
đ. Nhà có sàn ván các loại thì tính theo đơn giá nhà cùng loại, hạng nền đất và tính thêm từng loại sàn cụ thể theo khoản 9 Điều 8 của bảng Quy định này.
Điều 6. Đơn giá xây dựng mới nhà ở đối với nhà liên kế
Trường hợp nhà C1, C2, C3, C4 và nhà tạm (T) xây dựng liên kế đơn giá được tính cụ thể như sau:
1. Vách chung đơn giá nhà áp dụng theo bảng giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng như nhà độc lập nhân với hệ số giảm 5% chung 1 vách; giảm 10% chung 2 vách.
2. Vách nhờ đơn giá nhà áp dụng theo bảng giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng như nhà độc lập nhân với hệ số giảm 15% nhờ 1 vách; giảm 20% nhờ 2 vách.
3. Nhà không vách đơn giá nhà được tính bằng 70% giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng như nhà độc lập của bảng Quy định này.
Điều 7. Đơn giá xây dựng mới nhà ở có vật kiến trúc gắn liền
1. Nhà có ban công, sảnh, hành lang có cột đỡ đơn giá được tính bằng 70% giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng như nhà độc lập của bảng Quy định này.
2. Nhà có đóng trần, đóng Lamri, tường ốp gạch men các loại thì được tính thêm giá từng hạng mục theo khoản 12 Điều 8 của bảng Quy định này.
3.Nhà có gác gỗ để ở mà cao độ từ mặt sàn gác đến mái tương đương bằng một tầng nhà (chiều cao lớn hơn hoặc bằng 3 mét) thì diện tích gác gỗ được tính bằng 50% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng của bảng Quy định này.
4. Nhà có gác gỗ để ở mà cao độ từ mặt sàn gác đến mái nhỏ hơn 3 mét thì diện tích gác gỗ được tính theo khoản 12 Điều 8 của bảng Quy định này.
5. Nhà có khu vệ sinh + nhà tắm trong hoặc ngoài nhà thì được tính thêm giá nhà vệ sinh + nhà tắm theo khoản 1 Điều 8 của bảng Quy định này.
Điều 8. Đơn giá xây dựng mới công trình xây dựng và vật kiến trúc
1. Nhà vệ sinh có hầm tự hoại + nhà tắm
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
Ký hiệu | Loại nhà vệ sinh + nhà tắm | ĐV tính | Đơn giá |
WC.1 | Tường xây gạch, ốp gạch men các loại, mái tôn, có Lavabo, vòi tắm và gương sen . | m2 | 3.546 |
WC.2 | Tường xây gạch, không ốp gạch, mái tôn, có Lavabo, vòi tắm và gương sen . | m2 | 3.200 |
WC.3 | Tường xây gạch, mái tôn hoặc Fibro ciment, ốp gạch men các loại. | m2 | 2.773 |
WC.4 | Tường xây gạch, mái tôn hoặc Fibro ciment, không ốp gạch. | m2 | 2.353 |
WC.5 | Vách tôn hoặc ván, mái tôn hoặc Fibro ciment. | m2 | 1.520 |
WC.6 | Vách tôn hoặc ván, mái lá. | m2 | 1.498 |
- Trường hợp nhà tắm riêng biệt không có khu vệ sinh thì được tính bằng 50% giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng của bảng Quy định này.
2. Nhà lắp ghép
- Nhà khung sắt tiền chế mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, vách tôn hoặc xây gạch, nền láng vữa xi măng đơn giá 479.000 đồng/m2
- Nhà khung sắt tiền chế mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, không vách, nền láng vữa ximăng đơn giá 377.000 đồng/m2.
3. Nhà xưởng, nhà kho
- Nhà xưởng, nhà kho và các hạng mục xây dựng khác có mái che, có vách được tính bằng 80% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng của bảng Quy định này.
- Nhà xưởng, nhà kho và các hạng mục xây dựng khác có mái che, không vách được tính bằng 50% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng của bảng Quy định này.
4. Các loại lò đốt:
- Lò sấy lúa, lò đường đơn giá tính căn cứ theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính toán theo đơn giá bình quân 420.000 đồng/m2 đế lò.
- Lò quay heo, lò nấu các loại có diện tích nhỏ hơn 5m2 đơn giá theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính theo đơn giá bình quân 400.000 đồng/m2 đế lò.
5. Mái che tạm
- Khung cột gỗ, mái tôn hoặc Fibro ciment đơn giá 80.000 đồng/m2.
- Khung cột gỗ, mái tấm nhựa, thảo bạt hoặc lá đơn giá 50.000 đồng/m2.
- Khung cột gỗ, vách thảo bạt hoặc lá đơn, không mái đơn giá 40.000 đồng/m2.
6. Chuồng trại chăn nuôi cố định:
a. Chuồng trại chăn nuôi của hộ gia đình:
- Cột xây gạch, tường gạch, mái tôn hoặc lá, nền láng xi măng đơn giá 150.000 đồng/m2 .
- Cột gỗ, vách tôn, lá hoặc gỗ tạp, mái tôn hoặc lá, nền láng xi măng đơn giá 110.000 đồng/m2 .
- Cột gỗ, vách lá hoặc phên tre, mái tôn hoặc lá, nền đất đơn giá 50.000 đồng/m2.
b. Chuồng trại chăn nuôi công nghiệp, trại giống, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm của các trung tâm phát triển giống cây, con: giá hỗ trợ được tính bằng 70% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng theo bảng Quy định này.
7. Hàng rào các loại:
a. Hàng rào tường xây gạch
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Loại hàng rào | ĐV tính | Móng BTCT, trụ BTCT | Móng gạch, đá, trụ gạch |
Tường xây 10 cm + song sắt các loại có trát vữa xi măng | m2 | 559 | 273 |
Tường xây 10 cm + song sắt các loại không trát vữa xi măng | m2 | 518 | 230 |
Tường xây 20 cm + song sắt các loại có trát vữa xi măng | m2 | 609 | 307 |
Tường xây 20 cm + song sắt các loại không trát vữa xi măng | m2 | 556 | 264 |
Tường xây 10 cm + khung lưới B40 có trát vữa xi măng | m2 | 560 | 190 |
Tường xây 10 cm + khung lưới B40 không trát vữa xi măng | m2 | 508 | 227 |
Tường xây 20 cm + khung lưới B40 có trát vữa xi măng | m2 | 565 | 264 |
Tường xây 20 cm + khung lưới B40 không trát vữa xi măng | m2 | 512 | 218 |
Tường xây gạch dày 10 cm có trát vữa xi măng | m2 | 457 | 184 |
Tường xây gạch dày 10 cm không trát vữa xi măng | m2 | 360 | 98 |
Tường xây gạch dày 20 cm có trát vữa xi măng | m2 | 510 | 260 |
Tường xây gạch dày 20 cm không trát vữa xi măng | m2 | 435 | 145 |
b. Các loại hàng rào khác:
- Hàng rào trụ sắt hình, trụ đá và các loại vật liệu khác để kéo rào lưới B40, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời đi chỗ khác là 25.000 đồng/mét dài.
- Hàng rào trụ sắt hình, trụ đá và các loại vật liệu khác để kéo dây chì gai, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời đi chỗ khác là 20.000 đồng/mét dài.
- Hàng rào bằng trụ gỗ, trụ tre để kéo dây chì gai, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời đi chỗ khác là 15.000 đồng/mét dài.
- Hàng rào bằng cây kiểng chỉ tính hỗ trợ công đào cây di dời đi chỗ khác là 20.000 đồng/mét dài (không tính theo loại cây).
8. Cống, mương thoát nước
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m
Tên hạng mục | ĐV tính | Đơn giá |
Cống ly tâm bê tông cốt thép đường kính ống 20 cm | m | 205 |
Cống ly tâm bê tông cốt thép đường kính ống 40 cm | m | 439 |
Cống ly tâm bê tông cốt thép đường kính ống 60 cm | m | 741 |
Cống ly tâm bê tông cốt thép đường kính ống 80 cm | m | 954 |
Cống ly tâm bê tông cốt thép đường kính ống 100 cm | m | 1.296 |
Cống bê tông cốt thép đổ tại chỗ các loại | m | 420 |
Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt thép rộng <1m | m | 257 |
Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt thép rộng >1m | m | 350 |
Mương ghép vật liệu tạp | m | 125 |
9. Sàn, cầu dẫn các loại
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Loại sàn, cầu dẫn | ĐV tính | Đơn giá |
Sàn bê tông cốt thép trên cọc bê tông cốt thép | m2 | 400 |
Sàn bê tông cốt thép trên cọc đá | m2 | 360 |
Sàn bê tông cốt thép trên cọc gỗ | m2 | 272 |
Sàn gỗ ván trên cọc bê tông cốt thép | m2 | 550 |
Sàn gỗ ván trên cọc đá | m2 | 345 |
Sàn gỗ ván trên cọc gỗ | m2 | 378 |
Sàn, cầu ghép nhiều loại vật liệu khác không chắc chắn | m2 | 175 |
10. Mộ, nhà mồ
Đơn giá mộ tính cho chi phí nhân công đào đất, bốc cốt, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có liên quan, cụ thể như sau:
- Mộ xây gạch, đá các loại đơn gía 5.000.000 đồng/mộ.
- Mộ đất đắp đơn giá 3.000.000 đồng/mộ.
- Kim tĩnh xây sẵn đơn giá 1.000.000 đồng/mộ .
- Nhà mồ đơn giá được tính bằng 70% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại, hạng cuả bảng Quy định này.
- Trường hợp mộ xây, tường nhà mồ có ốp gạch men các loại thì được tính thêm giá từng hạng mục theo khoản 12 Điều 8 của bảng Quy định này.
11. Bồn chứa các loại (tính theo dung tích bồn chứa)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ m3
Loại bồn chứa | ĐV tính | Đơn giá |
Bồn bê tông cốt thép có nắp đan bê tông cốt thép | m3 | 1.090 |
Bồn bê tông cốt thép không nắp | m3 | 995 |
Bồn xây đá chẻ, gạch thẻ dày 20 cm có nắp đan BTCT | m3 | 625 |
Bồn xây đá chẻ, gạch thẻ dày 20 cm không nắp | m3 | 525 |
Bồn xây gạch thẻ dày 10 cm có nắp đan BTCT | m3 | 502 |
Bồn xây gạch thẻ dày 10 cm không nắp | m3 | 406 |
12. Các vật kiến trúc khác
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tên hạng mục công việc | ĐV tính | Đơn giá |
Bê tông đá 4x6 mác 100 lót móng, nền, bệ máy | m3 | 553 |
Bê tông đá 1x2 mác 200 lót móng nền, bệ máy | m3 | 747 |
BTCT đá 1x2 mác 200 lót móng, nền, bệ máy | m3 | 1.053 |
BTCT đá 1x2 mác 200 cột, trụ | m3 | 2.173 |
BTCT đá 1x2 mác 200 dầm, đà các loại | m3 | 2.120 |
BTCT đá 1x2 mác 200 sảnh, ban công (không có cột đỡ) | m3 | 1.925 |
Trát đá rửa các loại vữa xi măng đá nhỏ | m2 | 135 |
Láng nền vữa xi măng có bê tông lót | m2 | 64 |
Láng nền vữa xi măng đá mi có bê tông lót | m2 | 76 |
Láng nền vữa xi măng + sỏi có bê tông lót | m2 | 88 |
Láng đá mài các loại vữa xi măng + sỏi nhỏ | m2 | 184 |
Lát đá Granit thiên nhiên có bê tông lót | m2 | 670 |
Lát gạch Ceramic có bê tông lót | m2 | 147 |
Lát gạch bông các loại 20x20 có bê tông lót | m2 | 115 |
Lát gạch tàu (đất nung) 30x30 có bê tông lót | m2 | 102 |
Lát gạch tàu đất nung 30x30, không có bê tông lót | m2 | 54 |
Ốp đá Granit thiên nhiên các loại | m2 | 697 |
Ốp gạch Ceramic các loại | m2 | 135 |
Ốp gạch gốm, gạch trang trí các loại | m2 | 154 |
Xây móng, bờ kè, bó nền, bằng gạch các loại | m3 | 854 |
Xây móng, bờ kè, bó nền, bằng đá các loại | m3 | 487 |
Xây cột, trụ bằng gạch các loại. | m3 | 801 |
Tường xây dày 20 cm tô (trát) hai mặt | m2 | 135 |
Tường xây dày 20 cm tô (trát) một mặt | m2 | 113 |
Tường xây dày 20 cm không tô (trát) | m2 | 90 |
Tường xây dày 10 cm tô (trát) hai mặt | m2 | 81 |
Tường xây dày 10 cm tô (trát) một mặt | m2 | 59 |
Tường xây dày 10 cm không tô (trát) | m2 | 37 |
Trần tấm nhựa các loại | m2 | 146 |
Tấm nhựa các loại đóng trực tiếp vào xà gồ + dầm sàn | m2 | 97 |
Trần ván ép các loại | m2 | 109 |
Trần ván ép Formeca các loại | m2 | 168 |
Trần tấm Flexalum nhựa các loại | m2 | 191 |
Trần tấm Thạch cao các loại | m2 | 223 |
Miếu xây diện tích nền lớn hơn hoặc bằng 1m2 | Cái | 500 |
Miếu xây diện tích nền nhỏ hơn 1m2 | Cái | 150 |
Bàn thờ ông thiên xây | Cái | 100 |
Đào đắp đất bằng thủ công | m3 | 10 |
Đào đắp đất bằng máy | m3 | 4 |
Gác gỗ xẻ nhóm 3, nhóm 4 | m2 | 329 |
Gác gỗ xẻ tạp các loại | m2 | 226 |
Đóng Lamri chân tường các loại | m2 | 176 |
13. Giếng khoan, giếng đào các loại:
- Giếng khoan công nghiệp được tính theo chứng từ thanh toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công.
- Giếng khoan gắn bơm tay đơn giá 2.500.000 đồng/giếng.
- Giếng đào có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m đơn giá 1.000.000 đồng/giếng. Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét được tính thêm là 250.000 đồng/mét.
- Giếng đào có đường kính lớn hơn 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m đơn giá 1.500.000 đồng/giếng. Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét được tính thêm là 350.000 đồng/mét.
14. Các công trình, vật kiến trúc có đặc thù riêng
Đối với các công trình có đặc thù riêng như nhà máy xay lúa, lò sấy lúa; nhà máy nước đá; bồn xăng, dầu; xưởng xẻ gỗ, xưởng đóng tàu; cầu phà, bến đò . . . nếu không áp dụng được các đơn giá trong bảng Quy định này thì tính theo hóa đơn chứng từ thanh toán thực tế hoặc dự toán xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đường ray đặt trên tà vẹt thép, gỗ hay bê tông cốt thép dùng cho mục đích kéo gỗ, kéo hàng hoá lên xuống hoặc hạ thủy tàu ghe, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời đi chỗ khác là 100.000 đồng/mét dài.
15. Hệ thống điện các loại:
a. Hệ thống điện:
Đơn giá tính theo giá dự toán của ngành điện hoặc hoá đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện.
Trường hợp không có dự toán, hoá đơn hoặc chứng từ thanh toán thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư và nhân công tính bằng đơn giá của ngành điện tại thời điểm tính giá).
b. Điện thoại
Đơn giá tính theo giá ghi trong hợp đồng hoặc hoá đơn, chứng từ thanh toán lắp đặt của người sử dụng với bưu điện.
Trường hợp không có dự toán, hoá đơn hoặc chứng từ thanh toán nêu trên thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư và nhân công tính bằng đơn giá của ngành bưu điện tại thời điểm tính giá).
- 1 Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 104/2004/QĐ-UB về bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở và công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4 Quyết định 11/2005/QĐ-BXD về Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Thông tư 05-BXD/ĐT năm 1993 hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 104/2004/QĐ-UB về bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở và công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4 Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 6 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh