UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2009/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 20 tháng 4 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 115/2003/TTLT-BTC-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2003 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 01 tháng 6 năm 2004 của liên bộ Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 439/TTr-SNV ngày 10 tháng 4 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ TÀI CHÍNH; TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện và tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La. Làm cơ sở để Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố áp dụng trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La.
1. Trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở là cán bộ lãnh đạo, quản lý đứng đầu các phòng chuyên môn thuộc Sở. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về mọi hoạt động của đơn vị thuộc Sở được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng, phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về ngành và lĩnh vực được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn
1. Cán bộ khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét bổ nhiệm, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều động cán bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm chuẩn hoá đội ngũ cán bộ lãnh đạo theo từng chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
1. Phẩm chất
1.1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;
1.2. Có tinh thần trách nhiệm cao, bản lĩnh vững vàng, chủ động trong công việc. Phong cách làm việc dân chủ, cụ thể, quyết đoán dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; thẳng thắn trong đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ;
1.3. Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí; có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết và được nhân dân tín nhiệm;
1.4. Có trình độ về lý luận chính trị, văn hoá, chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện đúng quy định của pháp luật, Quy chế làm việc của cơ quan, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
1.5. Phong cách làm việc dân chủ, quan hệ thân tình bình đẳng với đồng nghiệp, gần gũi với quần chúng;
1.6. Đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể vững mạnh, làm việc có hiệu quả, có uy tín, được tập thể cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị tín nhiệm.
2. Hiểu biết
2.1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về các lĩnh vực tài chính và các lĩnh vực khác có liên quan; các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng;
2.2. Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực tài chính, kế hoạch và đầu tư;
2.3. Am hiểu tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước, các nước trong khu vực và trên thế giới; Có khả năng dự báo được xu thế phát triển chung của nền kinh tế - xã hội trong nước, của tỉnh và xu thế phát triển riêng của ngành ở địa phương;
2.4. Có kiến thức chung về pháp luật liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế hoạch và đầu tư; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
1. Về tuổi đời: Cán bộ, công chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ đối với nam không quá 55 tuổi, đối với nữ không quá 50 tuổi;
2. Hồ sơ lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định;
3. Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
4. Không trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.
Điều 6. Tiêu chuẩn của Trưởng các đơn vị thuộc Sở
1.Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Nắm chắc đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước và các quy định của ngành tài chính.
1.2. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính.
1.3. Nắm được tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, có hiểu biết rộng về các ngành lĩnh vực có liên quan.
1.4. Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại địa phương.
1.5. Có khả năng tổng hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
1.6. Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng từ 3 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.2. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành: Tài chính - Kế toán, Kinh tế;
2.3. Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị và tương đương trở lên.
2.4. Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính kế toán.
2.5. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.6. Ngoại ngữ: Biết 1 ngoại ngữ trình độ B trở lên.
2.7. Có trình độ Tin học văn phòng: Trình độ B trở lên. Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 7. Tiêu chuẩn của Phó các đơn vị thuộc Sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
1.3. Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, viên chức. Có kinh nghiệm năng lực trong quản lý điều hành.
1.5. Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính kế toán.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.2. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành: Tài chính -Kế toán, kinh tế;
2.3. Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp Lý luận chính trị và tương đương trở lên.
2.4. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.5. Ngoại ngữ: Biết 01 ngoại ngữ trình độ A trở lên.
2.6. Có trình độ tin học văn phòng: Trình độ A trở lên. Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 8. Tiêu chuẩn của Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Nắm chắc đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước và các quy định của ngành tài chính, kế hoạch và đầu tư.
1.2. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
1.3. Nắm được tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, có hiểu biết rộng về các ngành lĩnh vực có liên quan.
1.4. Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại địa phương.
1.5. Có khả năng tổng hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
1.6. Có thời gian công tác trong lĩnh vực tài chính kế toán, kế hoạch và đầu tư từ 5 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo thuộc một trong các lĩnh vực: tài chính, kế toán, kinh tế, kinh tế quốc dân, kinh tế kế hoạch, giao thông, thuỷ lợi, xây dựng, nông nghiệp, lâm nghiệp, thương mại.
2.2. Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp trung cấp Lý luận chính trị và tương đương trở lên.
2.3. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.4. Ngoại ngữ: Biết một ngoại ngữ trình độ A trở lên.
2.5. Có trình độ Tin học văn phòng: Trình độ A trở lên. Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 9. Tiêu chuẩn của Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Nắm chắc đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước và các quy định của ngành tài chính, kế hoạch và đầu tư.
1.2. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
1.3. Nắm được tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, có hiểu biết rộng về các ngành lĩnh vực có liên quan.
1.4. Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại địa phương.
1.5. Có thời gian công tác trong lĩnh vực tài chính kế toán, kế hoạch và đầu tư từ 3 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo thuộc một trong các lĩnh vực: tài chính, kế toán, kinh tế, kinh tế quốc dân, kinh tế -Kế hoạch, giao thông, thuỷ lợi, xây dựng, nông nghiệp, lâm nghiệp, thương mại.
2.2. Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp trung cấp Lý luận chính trị và tương đương trở lên.
2.3. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
1.4. Có trình độ Tin học văn phòng: Trình độ A trở lên. Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
1. Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, Sở Tài chính; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ Sơn La) để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 2 Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 42/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các phòng chuyên môn thuộc Ban dân tộc do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6 Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-BKHĐT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư ở địa phương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 115/2003/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các phòng chuyên môn thuộc Ban dân tộc do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Quyết định 42/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 6 Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018