Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2009/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 21 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC BAN DÂN TỘC

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 246/2004/TTLT-UBDT-BNV ngày 06 tháng 5 năm 2004 của liên tịch Uỷ ban Dân tộc và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý Nhà nước về công tác dân tộc ở địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1066/TTr-SNV ngày 16 tháng 9 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng

1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh Sơn La. Làm cơ sở để Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La, Trưởng Ban Dân tộc áp dụng trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với Trưởng, Phó phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh Sơn La.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Ban dân tộc thực hiện theo quy định tại Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó phòng nghiệp vụ thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.

Điều 2. Vị trí, chức trách

Trưởng, Phó các phòng là cán bộ lãnh đạo, quản lý đứng đầu các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc. Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về mọi hoạt động của phòng được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn

1. Cán bộ khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh Sơn La phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại quy định này, các quy định của Đảng và pháp luật có liên quan.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc xem xét bổ nhiệm, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều động cán bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm chuẩn hoá đội ngũ cán bộ lãnh đạo theo từng chức danh đối với Trưởng, Phó các các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh Sơn La.

Điều 4. Tiêu chuẩn chung và điều kiện bổ nhiệm

1. Phẩm chất

1.1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành tuyệt đối với lý tưởng cách mạng của Đảng; kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng, tận tuỵ phục vụ nhân dân thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng công tác được giao;

1.2. Có tinh thần trách nhiệm cao, chủ động trong công việc. Phong cách làm việc dân chủ, cụ thể, quyết đoán dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; thẳng thắn trong đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ;

1.3. Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí; đoàn kết, chân tình với đồng nghiệp, được tập thể tín nhiệm, gắn bó với nhân dân;

1.4. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội, gương mẫu chấp hành luật pháp và các quy định của Nhà nước, nội quy, quy chế cơ quan.

2. Hiểu biết

2.1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc và các lĩnh vực khác có liên quan; các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng;

2.2. Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực công tác dân tộc;

2.3. Am hiểu tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước, các nước trong khu vực và trên thế giới; Có khả năng dự báo được xu thế phát triển chung của nền kinh tế - xã hội trong nước, của tỉnh và xu thế phát triển riêng của ngành ở địa phương;

2.4. Có kiến thức chung về pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác Dân tộc; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc.

3. Điều kiện để bổ nhiệm

3.1. Về tuổi đời: Cán bộ, công chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ đối với nam không quá 55 tuổi, đối với nữ không quá 50 tuổi;

3.2. Hồ sơ lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định;

3.3. Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

3.4. Không trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên;

3.5. Có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý kinh tế - lĩnh vực công tác dân tộc.

Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng phòng thuộc Ban dân tộc

1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ

1.1. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc.

1.2. Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại địa phương.

1.3. Có khả năng tổng hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.

1.4. Có thời gian giữ chức vụ phó trưởng phòng từ 2 năm trở lên.

2. Tiêu chuẩn về trình độ

2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành được đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác;

2.2. Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị và tương đương trở lên.

2.3. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.

2.4. Ngoại ngữ: Biết 1 ngoại ngữ Trình độ B trở lên.

2.5. Có trình độ tin học văn phòng: Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.

Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể của phó phòng thuộc Ban dân tộc

1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ

1.1. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc.

1.2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

1.3. Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.

1.4. Có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, viên chức. Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác dân tộc.

1.5. Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được phân công phụ trách.

2. Tiêu chuẩn về trình độ

2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành được đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác;

2.2. Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp trung cấp Lý luận chính trị và tương đương trở lên.

2.3. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.

2.4. Ngoại ngữ: Biết một ngoại ngữ Trình độ A trở lên.

2.5. Có trình độ tin học văn phòng: Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.

Điều 7. Đối với các chức danh Trưởng, Phó phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh Sơn La đã bổ nhiệm giữ chức vụ trước ngày quyết định này có hiệu lực pháp luật nhưng chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định này, thì tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo. Đồng thời Ban Dân tộc, phải có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng các mặt còn thiếu để đến năm 2011 phải đạt tiêu chuẩn quy định.

Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Dân tộc, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, Ban Dân tộc phản ánh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức Uỷ ban Dân tộc;
- Như Điều 9;
- Sở Tư pháp ;
- Lãnh đạo VP, CVCK;
- Các Trung tâm: Lưu trữ; Công báo; Tin học;
- Lưu: VT, NC, D55b.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Chí Thức