ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2013/QĐ-UBND | Long An, ngày 16 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ KHÁCH, BÃI ĐỖ XE Ô TÔ KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Bộ Tài chính – Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 24/2010TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của liên Sở: Tài chính, Giao thông - Vận tải tại tờ trình số 772/TTrLS-STC-SGTVT ngày 27/3/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách, bãi đỗ xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày 01/02/2008 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh quy định mức thu phí bến bãi đối với ô tô khách trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tân An; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ KHÁCH, BÃI ĐỖ XE Ô TÔ KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 16/4/2013 của UBND tỉnh Long An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: quy định này quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách (gọi chung là bến xe), bãi đỗ xe ô tô khách (gọi chung là bãi đỗ xe) trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng: quy định này áp dụng đối với các đơn vị quản lý khai thác bến xe, bãi đỗ xe, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định nội tỉnh, liên tỉnh, tuyến xe buýt có xe ra, vào các bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Phân loại bến xe:
1. Bến xe được phân thành 6 loại, từ bến xe loại 1 đến bến xe loại 6 theo quy chuẩn tại Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
2. Sở Giao thông Vận tải Long An có trách nhiệm tổ chức kiểm tra,công bố loại bến xe trên địa bàn tỉnh Long An.
Chương II
GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE, BÃI ĐỖ XE
Điều 3. Nguyên tắc xác định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe, bãi đỗ xe
1. Đối với tuyến cố định
Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe (chưa bao gồm thuế VAT) được tính theo loại bến xe, cự ly tuyến hoạt động, theo số ghế thiết kế (bao gồm cả ghế của lái xe) của chuyến xe.
2. Đối với tuyến xe buýt
a) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe:
Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe (chưa bao gồm thuế VAT) được tính theo số ghế thiết kế (bao gồm cả ghế của lái xe) và chuyến xe.
b) Giá dịch vụ xe ra, vào bãi đỗ xe (chưa bao gồm thuế VAT) được tính theo số ghế thiết kế (bao gồm cả ghế của lái xe) và theo chuyến xe.
Điều 4. Mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe, bãi đỗ xe
1. Đối với vận tải hành khách theo tuyến cố định
a) Mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe loại 1:
- Đối với các tuyến có cự ly từ 100 km trở xuống: 2.500 đồng/ghế/chuyến xe;
- Đối với các tuyến có cự ly trên 100 km: 3.000 đồng/ghế/chuyến xe;
b) Mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe từ loại 2 đến loại 6:
- Bến xe loại 2 được tính bằng 95% bến xe loại 1;
- Bến xe loại 3 được tính bằng 90% bến xe loại 1;
- Bến xe loại 4 được tính bằng 85% bến xe loại 1;
- Bến xe loại 5 được tính bằng 80% bến xe loại 1;
- Bến xe loại 6 được tính bằng 75% bến xe loại 1;
Mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe được làm tròn số học khi tính phần trăm.
2. Đối với vận tải hành khách theo tuyến xe buýt
a) Mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe từ loại 1 đến loại 6:
- Đối với loại xe buýt có số ghế thiết kế từ 50 ghế trở xuống (tổng số ghế ngồi và chỗ đứng): 10.000 đồng/chuyến xe;
- Đối với loại xe buýt có số ghế thiết kế trên 50 ghế (tổng số ghế ngồi và chỗ đứng): 12.000 đồng/chuyến xe;
b) Mức giá dịch vụ xe ra, vào bãi đỗ xe:
- Đối với loại xe buýt có số ghế thiết kế từ 50 ghế trở xuống (tổng số ghế ngồi và chỗ đứng): 5.000 đồng/chuyến xe;
- Đối với loại xe buýt có số ghế thiết kế trên 50 ghế (tổng số ghế ngồi và chỗ đứng): 8.000 đồng/chuyến xe;
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Kiểm tra, khiếu nại, tố cáo
1. Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện việc kiểm tra các bến xe, bãi đỗ xe trong tỉnh và xử lý các trường hợp vi phạm của các đơn vị quản lý khai thác bến xe, bãi đỗ xe, đơn vị kinh doanh vận tải theo quy định này và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Đơn vị quản lý khai thác bến xe, bãi đỗ xe, đơn vị kinh doanh vận tải và những người có liên quan khác có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật đối với những hành vi vi phạm quy định này.
Điều 6. Xử lý vi phạm
1. Đối với đơn vị quản lý khai thác bến xe, bãi đỗ xe
Việc thu không đúng giá dịch vụ xe ra, vào bến xe, bãi đỗ xe tại quy định này được xem là hành vi vi phạm, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách
Việc thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến xe, bãi đỗ xe được thể hiện trong hợp đồng khai thác tuyến giữa đơn vị kinh doanh vận tải hành khách và đơn vị quản lý khai thác bến xe, bãi đỗ xe.
Các hành vi vi phạm trong việc thực hiện hợp đồng, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo nội quy khai thác tuyến hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện quy định này, nếu có phát sinh vướng mắc, thủ trưởng các sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tân An phản ánh về Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp và phối hợp với Sở Tài chính báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 2 Quyết định 66/2015/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 66/2015/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Long An
- 1 Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án sắp xếp và xây dựng mô hình tổ chức, quản lý bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 4576/QĐ-UBND năm 2013 quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến tại Bến xe khách huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Bến xe khách thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
- 7 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Quyết định 2019/2012/QĐ-UBND về Bảng giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10 Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11 Thông tư 24/2010/TT-BGTVT quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12 Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13 Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14 Luật giao thông đường bộ 2008
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Bến xe khách thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Quyết định 2019/2012/QĐ-UBND về Bảng giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến tại Bến xe khách huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang
- 8 Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9 Quyết định 4576/QĐ-UBND năm 2013 quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10 Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án sắp xếp và xây dựng mô hình tổ chức, quản lý bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 11 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 12 Quyết định 66/2015/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Long An