ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4576/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 25 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3445/STC-QLG.CS ngày 17 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với các bến xe ô tô trên địa bàn thành phố Cần Thơ; áp dụng đối với các đơn vị khai thác bến xe, đơn vị vận tải tham gia vận tải hành khách theo tuyến cố định từ các bến xe trên địa bàn thành phố Cần Thơ đi các nơi khác.
Điều 2. Giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô
1. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô thu theo trọng tải ghế xe ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
2. Giá dịch vụ xe ra ,vào bến xe ô tô cho từng loại bến xe:
a) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô bến loại 1:
- Tuyến có cự ly dưới 60 km:
+ Xe ghế thường: 4.200 đồng/ghế/chuyến.
- Tuyến có cự ly từ 60 km đến dưới 150 km:
+ Xe ghế thường: 4.600 đồng/ghế/chuyến.
+ Xe giường nằm: 6.000 đồng/giường/chuyến.
- Tuyến có cự ly từ 150 km trở lên:
+ Xe ghế thường: 5.000 đồng/ghế/chuyến.
+ Xe giường nằm: 7.500 đồng/giường/chuyến.
- Giá dịch vụ xe chạy tuyến cố định ra vào bến bán vé để bổ sung khách tính bằng 70% đơn giá xe chạy tuyến cố định.
- Xe tải ra vào bến lên xuống hàng hóa.
+ Xe dưới 3,5 tấn: 30.000 đồng/xe/chuyến.
+ Xe từ 3,5 tấn trở lên: 50.000 đồng/xe/chuyến.
- Xe khách lên xuống hàng hóa
+ Xe dưới 29 ghế: 10.000 đồng/xe/chuyến.
+ Xe từ 29 ghế trở lên: 20.000 đồng/xe/chuyến.
- Xe buýt: 800 đồng/ghế/chuyến.
- Xe taxi ra vào bến: 7.500 đồng/chuyến.
- Xe trung chuyển: 7.000 đồng/ghế/ngày.
b) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô bến từ loại 2 đến loại 6:
- Bến loại 2 được tính bằng 95% bến loại 1;
- Bến loại 3 được tính bằng 90% bến loại 1;
- Bến loại 4 được tính bằng 85% bến loại 1;
- Bến loại 5 được tính bằng 80% bến loại 1;
- Bến loại 6 được tính bằng 75% bến loại 1.
Điều 3. Điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
- Tùy theo sự biến động của vật giá trên thị trường, mức độ đầu tư cơ sở vật chất của bến xe ô tô, giá dịch vụ xe ra vào, bến xe ô tô có thể được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng.
- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô.
- Giao Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện kiểm tra các bến xe trên địa bàn thành phố và xử lý các trường hợp vi phạm của đơn vị quản lý bến xe, đơn vị vận tải theo quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật có liên quan; đồng thời, tổ chức kiểm tra, xếp loại và công bố các loại bến xe ô tô, khách trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Quyết định 207/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Bến xe khách huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách, bãi đỗ xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Long An
- 7 Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Luật giao thông đường bộ 2008
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách, bãi đỗ xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Bến xe khách huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5 Quyết định 207/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do tỉnh Hà Giang ban hành