ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2015/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 18 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ NĂM HỌC 2015-2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm học 2013-2014;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 315/TTr-STC ngày 03 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2015-2016 như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
Cấp học/loại hình | Mức thu vùng thành, thị (các phường của thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ) | Mức thu vùng nông thôn và thị trấn các huyện (các xã đồng bằng và thị trấn) | Mức thu vùng miền núi (các xã miền núi) |
Nhà trẻ | 128 | 76 | 29 |
- Nhà trẻ bán trú | 151 | 99 | 52 |
Mẫu giáo | 104 | 59 | 23 |
- Mẫu giáo bán trú | 128 | 81 | 47 |
Trung học cơ sở | 81 | 47 | 23 |
Trung học phổ thông và Bổ túc THPT | 94 | 59 | 29 |
Trường THPT Chuyên Hùng Vương | 175 | - | - |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho năm học 2015 - 2016.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước và Điều 1 quyết định này, hướng dẫn các cơ sở giáo dục và đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
Khi Chính phủ ban hành Nghị định mới thay thế Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và cơ quan liên quan tham mưu với cấp có thẩm quyền ban hành quy định chính thức để tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành; Hiệu trưởng, Giám đốc các cơ sở giáo dục đào tạo và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 2 Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016
- 3 Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016
- 1 Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 4639/QĐ-UBND năm 2015 tạm thời áp dụng các quy định của Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về thực hiện mức thu học phí theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP cho năm học 2015 - 2016 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND về chủ trương tạm thời áp dụng Quy định của Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND thực hiện mức thu học phí theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP cho năm học 2015 - 2016 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về mức thu học phí năm học 2015-2016 đối với giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập tỉnh Long An
- 5 Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm học 2013 - 2014
- 6 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về mức thu học phí năm học 2015-2016 đối với giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND về chủ trương tạm thời áp dụng Quy định của Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND thực hiện mức thu học phí theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP cho năm học 2015 - 2016 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 4639/QĐ-UBND năm 2015 tạm thời áp dụng các quy định của Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về thực hiện mức thu học phí theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP cho năm học 2015 - 2016 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 6 Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016