ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2015/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 18 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28/8/ 2014 giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ về Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 608/TTr-SNV ngày 25/12/2014 về việc ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường và các chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Quản lý đất đai là cơ quan chuyên môn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi toàn tỉnh.
2. Chi cục Quản lý đất đai có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản theo quy định của pháp luật. Trụ sở của Chi cục Quản lý đất đai đặt tại Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; các văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về lĩnh vực đất đai;
b) Dự thảo các văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức kỹ thuật; các văn bản tài liệu tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
2. Giúp Giám đốc Sở hướng dẫn tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực đất đai được cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền ban hành.
3. Giúp Giám đốc Sở tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức giao đất, công nhận đất ở cho hộ gia đình cá nhân; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự khai phá để sản xuất nông nghiệp; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu được tách thửa và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Giúp Giám đốc Sở chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức việc lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
5. Giúp Giám đốc Sở tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; theo dõi kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện đã được phê duyệt.
6. Giúp Giám đốc Sở hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
7. Tổ chức thẩm định trình Giám đốc Sở hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo quy định của pháp luật.
8. Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc điều tra đánh giá tài nguyên đất; điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá đất đai; lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính; thống kê, kiểm kê đất đai; xây dựng, vận hành hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh.
9. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở chủ trì việc xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định; lập bản đồ giá đất; giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất.
10. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở chủ trì việc tổ chức xác định giá đất cụ thể làm căn cứ để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
11. Tham mưu giúp Giám đốc Sở chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
12. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở hướng dẫn nghiệp vụ quản lý nhà nước về đất đai, đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính đối với Văn phòng Đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và cán bộ địa chính- xây dựng cấp xã.
13. Tham mưu, Giúp Giám đốc Sở theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai. Phối hợp với Thanh tra Sở, Thanh tra ngành Tài nguyên và môi trường, Thanh tra Nhà nước và các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai của người sử dụng đất, kịp thời phát hiện, ngăn chặn các biểu hiện, hành vi vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh.
14. Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức và người lao động thuộc Chi cục theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục có: Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng;
a) Chi cục Trưởng là người đứng đầu Chi cục chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám đốc Sở về mọi hoạt động của Chi cục Quản lý đất đai. Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng thực hiện một số nhiệm vụ do Chi cục trưởng phân công, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chi cục trưởng về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, 01 Phó Chi cục trưởng được ủy quyền điều hành hoạt động của Chi Cục Bảo vệ Môi trường.
b) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Chi cục trưởng Chi cục Phó Chi cục trưởng thực hiện theo các quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ và các quy định hiện hành.
2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ
a) Phòng Hành chính-Tổng hợp;
b) Phòng Quy hoạch- Kế hoạch;
c) Phòng Đăng ký đất đai;
d) Phòng Giá đất - Bồi thường tái định cư:
3. Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong Chi cục Quản lý đất đai được giao trên cơ sở vị trí việc làm, nằm trong tổng biên chế công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường được giao theo kế hoạch hàng năm.
4. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng phòng thuộc Chi cục Quản lý đất đai theo đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Điều 2 Quyết định số 52/2008/QĐ-UBND ngày 16/10/2008 của UBND tỉnh về việc thành lập Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 35/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiện lực năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiện lực năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1 Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 498/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế và mối quan hệ công tác của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận
- 5 Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 7 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8 Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Biển, đảo tỉnh Ninh Bình
- 9 Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Đất đai tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 10 Quyết định 80/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 11 Quyết định 50/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Long An
- 12 Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh
- 13 Quyết định 2627/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Chi cục Quản lý đất đai do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 80/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Đất đai tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Quyết định 50/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Long An
- 4 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Biển, đảo tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 2627/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Chi cục Quản lý đất đai do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Quyết định 498/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế và mối quan hệ công tác của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận
- 8 Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
- 9 Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh
- 10 Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Lào Cai
- 11 Quyết định 35/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
- 12 Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiện lực năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành