ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2009/QĐ-UBNĐ | Tây Ninh, ngày 4 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15 tháng 07 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh, về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 218/TTr-SNV ngày 20 tháng 7 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Quản lý đất đai (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực đất đai, đo đạc bản đồ thuộc phạm vi quản lý của Sở.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Về lĩnh vực đất đai:
a) Tham mưu Giám đốc Sở phối hợp với các cơ quan có liên quan lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương để trình UBND tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
b) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện, thị xã trình UBND tỉnh phê duyệt; tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các cấp sau khi được phê duyệt;
c) Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất;
d) Phối hợp với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của đơn vị tổ chức trình UBND tỉnh; tham mưu Giám đốc Sở ký hợp đồng thuê đất, thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyên quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất; việc đăng ký quyền sử dụng đất; việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất;
f) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập và chỉnh lý biến động bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai cấp tỉnh;
g) Tham mưu cho Sở và các Sở, ban, ngành có liên quan xây dựng bảng giá đất định kỳ hàng năm tại địa phương phù hợp với khung giá đất do Chính phủ ban hành; đề xuất việc giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất; tổ chức thực hiện điều tra, tổng hợp và cung cấp thông tin, dữ liệu về giá đất;
h) Phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn kiểm tra, tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với các trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật;
i) Tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, tham gia phát triển quỹ đất, đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
2. Về lĩnh vực đo đạc - bản đồ:
a) Tham mưu cho Giám đốc Sở xác nhận đăng ký; thẩm định hồ sơ và đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, bổ sung, gia hạn và thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở và Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã quản lý việc triển khai các hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy hoạch, kế hoạch; quản lý chất lượng các công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quản lý, cập nhật, khai thác sản phẩm đo đạc và bản đồ tại địa phương, bao gồm; hệ thống điểm đo đạc cơ sở, cơ sở dữ liệu bản đồ, hệ thống bản đồ địa chính, hệ thống bản đồ hành chính, bản đồ nền, bản đồ địa hình và các loại bản đồ chuyên ngành khác;
d) Phối hợp với các cấp, các ngành, các đơn vị có liên quan theo dõi việc xuất bản, phát hành bản đồ và kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ phát hành, thu hồi các ấn phẩm bản đồ có sai sót về thể hiện chủ quyền quốc gia, địa giới hành chính, địa danh thuộc địa phương; ấn phẩm bản đồ có sai sót về kỹ thuật.
3. Một số nhiệm vụ khác:
a) Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực đất đai, đo đạc bản đồ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã và cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn;
b) Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức thuộc Chi cục theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.
c) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao cho cấp có thẩm quyền theo quy định.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục
1. Lãnh đạo: gồm Chi cục trưởng và 02 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục làm việc theo chế độ thủ trưởng, Chi cục trưởng là người lãnh đạo cao nhất, quản lý và điều hành mọi hoạt động của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
b) Các Phó Chi cục trưởng là người giúp việc cho Chi cục trưởng, do Chi cục trưởng phân công đảm nhiệm một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn và phân cấp quản lý cán bộ, công chức hiện hành của tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ: Chi cục có 03 phòng chuyên môn nghiệp vụ:
a) Phòng Hành chính tổng hợp;
b) Phòng Quy hoạch - Đăng ký thống kê;
c) Phòng Giá đất.
Điều 4. Biên chế của Chi cục
1. Biên chế hành chính của Chi cục nằm trong tổng biên chế hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao và phân bố hàng năm.
2. Chi cục trưởng có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức theo quy định của Nhà nước, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Chi cục để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Điều 6. Trong quá trình thực hiện, Quy định này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ, theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc sở Nội vụ và quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh./
- 1 Quyết định 32/2017/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2017
- 3 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình 06-CTr/TU về Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa từng bước kết cấu hạ tầng đô thị, tăng cường quản lý trật tự xây dựng, đất đai, môi trường, xây dựng đô thị văn minh và hiện đại giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 498/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế và mối quan hệ công tác của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh
- 5 Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình 06-CTr/TU về Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa từng bước kết cấu hạ tầng đô thị, tăng cường quản lý trật tự xây dựng, đất đai, môi trường, xây dựng đô thị văn minh và hiện đại giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 498/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế và mối quan hệ công tác của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận