ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1404/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 12 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TIẾP TỤC CẢI THIỆN MẠNH MẼ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ KINH DOANH, HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TRANH THỦ THỜI CƠ, VẬN HỘI MỚI ĐỂ TÁI CƠ CẤU VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 27/6/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp tranh thủ thời cơ, vận hội mới để tái cơ cấu và phát triển bền vững.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TIẾP TỤC CẢI THIỆN MẠNH MẼ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ KINH DOANH, HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TRANH THỦ THỜI CƠ, VẬN HỘI MỚI ĐỂ TÁI CƠ CẤU VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1404/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu:
- Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh cụ thể: Giữ vững các chỉ số thành phần trong PCI có thứ hạng cao trong năm 2013 (như: gia nhập thị trường, tính minh bạch, hỗ trợ doanh nghiệp, đào tạo lao động); tăng thứ hạng các chỉ số thành phần có thứ hạng thấp trong PCI (như tiếp cận đất đai, chi phí thời gian, chi phí không chính thức, tính năng động, thiết chế pháp lý, cạnh tranh bình đẳng) nhằm tích cực hỗ trợ doanh nghiệp tranh thủ thời cơ, vận hội mới để tái cơ cấu và phát triển bền vững.
- Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách, danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư, thông tin về tiềm năng, lợi thế và các thông tin khác có liên quan cho các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh nghiên cứu, tìm hiểu cơ hội đầu tư vào tỉnh Thanh Hóa.
- Giải quyết nhanh chóng, kịp thời các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư; những khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư, doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện dự án và tổ chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
Phải gắn kết quả giải quyết thủ tục hành chính, giải quyết khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp với đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn, các cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; xử lý nghiêm đối với các tổ chức, cá nhân gây phiền hà, nhũng nhiễu, gây khó khăn trong quá trình giải quyết các công việc của doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về lĩnh vực doanh nghiệp.
II. NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH.
1. Công khai minh bạch các thông tin liên quan đến doanh nghiệp.
- Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh là cơ quan đầu mối cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách, các dự án ưu tiên thu hút đầu tư, tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực, hạ tầng kinh tế - xã hội, hoạt động xúc tiến đầu tư, quan hệ hợp tác đối ngoại, các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả theo từng ngành, nghề, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, văn bản pháp luật liên quan đến đầu tư, kinh doanh cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp khi có yêu cầu.
Giao Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh lập phương án công khai các quy hoạch (cả quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, các quy hoạch tổng thể, quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu) tại trụ sở cơ quan; xây dựng cơ sở dữ liệu đăng tải thông tin nêu trên trên trang thông tin điện tử; đồng thời, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh đăng tải thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp nghiên cứu, tra cứu, tìm hiểu cơ hội đầu tư, kinh doanh.
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chủ động cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin nêu trên cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư Thương mại và Du lịch tỉnh để cung cấp cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp và đăng tải thông tin theo quy định.
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa, các cơ quan thông tin đại chúng cung cấp kịp thời các cơ chế, chính sách mới của tỉnh, của Trung ương ban hành để doanh nghiệp cập nhật phục vụ quá trình sản xuất, kinh doanh và đầu tư.
2. Tổ chức đầu mối tiếp nhận hồ sơ giải quyết các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp.
- Văn phòng UBND tỉnh là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ về các vấn đề liên quan đến nhà đầu tư, doanh nghiệp (vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần) qua Bộ phận một cửa thuộc Phòng Hành chính - Tổ chức.
- Thành lập Tổ giúp việc trực tiếp, tham mưu giúp Chủ tịch UBND tỉnh và Phó Chủ tịch UBND tỉnh được Chủ tịch UBND tỉnh phân công giải quyết các vấn đề liên quan đến nhà đầu tư, doanh nghiệp.
Tổ giúp việc do một Phó Chánh văn phòng UBND tỉnh làm Tổ trưởng, 02 cán bộ, công chức làm việc theo chế độ chuyên trách và một số chuyên viên liên quan làm việc theo chế độ kiêm nhiệm thuộc các phòng chuyên môn của Văn phòng UBND tỉnh.
Tổ giúp việc có chức năng, nhiệm vụ tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết thủ tục chấp thuận chủ trương, địa điểm đầu tư, thuê đất, cấp giấy chứng nhận đầu tư,...; giải quyết khó khăn, vướng mắc liên quan đến GPMB như đơn giá bồi thường hoa màu, vật kiến trúc, đất đai khi nhà nước thu hồi đất; đầu tư hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào dự án như đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải tập trung,...; tiếp cận nguồn vốn tín dụng, bảo lãnh tín dụng, thị trường tiêu thụ; công tác đảm bảo an ninh trật tự; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các Sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư, doanh nghiệp; chuẩn bị nội dung phục vụ các buổi giao ban, làm việc với các nhà đầu tư, doanh nghiệp; định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng quý tổng hợp tình hình, kết quả giải quyết các thủ tục, khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Phát huy hiệu quả hoạt động của quỹ bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ và tạo môi trường thuận lợi để doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn tín dụng.
- Ngân hàng Nhà nước tỉnh chủ động làm việc với các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng phát triển sản xuất, kinh doanh; đồng thời chỉ đạo các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng phối hợp với Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh thực hiện bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp thuộc đối tượng, đủ điều kiện mà không được vay đủ vốn do không đủ tài sản thế chấp.
- Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh có trách nhiệm công khai về đối tượng các dự án, khoản vay được bảo lãnh nếu doanh nghiệp có yêu cầu; chủ động giải quyết kịp thời những đề nghị của doanh nghiệp liên quan đến việc cấp bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa và các đối tượng khác theo quy định.
- Giao Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh chủ trì, phối hợp với các tổ chức tín dụng xây dựng quy chế phối hợp hoạt động, giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp được tiếp cận dịch vụ bảo lãnh tín dụng.
4. Về nghiên cứu điều chỉnh đơn giá thuê đất.
- UBND tỉnh nghiên cứu điều chỉnh giảm đơn giá thuê đất hàng năm đối với các dự án thuê đất trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh trong thu hút đầu tư và giảm bớt khó khăn cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục theo quy định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh giảm đơn giá thuê đất hàng năm cho các dự án thuê đất trên địa bàn tỉnh.
5. Thực hiện các giải pháp kích cầu tiêu dùng, hỗ trợ tiêu thụ một số sản phẩm sản xuất trong tỉnh.
- UBND tỉnh sẽ chỉ đạo các địa phương, đơn vị được ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư các công trình theo các cơ chế chính sách của tỉnh sử dụng xi măng, vật liệu xây dựng sản xuất trong tỉnh; giám sát chặt chẽ chủ đầu tư, nhà thầu trong việc ưu tiên sử dụng nguyên vật liệu xây dựng sản xuất trong tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 2782/UBND-THKH ngày 04/5/2012; thực hiện hiệu quả chính sách hỗ trợ sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu theo Quyết định số 2545/2009/QĐ-UBND ngày 06/8/2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Tập trung chỉ đạo giao hết kế hoạch vốn trong quý II năm 2014 (như Chương trình xây dựng nông thôn mới, vốn thực hiện chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn, các Chương trình 135, 30a,...); giao các chủ đầu tư khẩn trương lên phiếu giá, thanh quyết toán và giải ngân kịp thời vốn đầu tư.
- Giao Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh nghiên cứu tổ chức trưng bày các sản phẩm tiêu biểu, các mặt hàng xuất khẩu của tỉnh tại đơn vị để quảng bá, giới thiệu sản phẩm cho các doanh nghiệp.
6. Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo tạo môi trường thuận lợi triển khai các dự án đầu tư của doanh nghiệp; nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ công chức trong việc giải quyết các công việc liên quan đến doanh nghiệp.
- UBND tỉnh phân công Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo một số dự án lớn, quan trọng; đồng thời chỉ đạo giải quyết, xử lý thường xuyên những khó khăn, vướng mắc cho các dự án khác theo lĩnh vực, công việc được phân công phụ trách. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh định kỳ tháng, quý tổ chức hội nghị giao ban với các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan, các nhà đầu tư đang đầu tư, các dự án lớn, quan trọng để nắm bắt tiến độ, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Hàng tháng, hàng quý, Tổ giúp việc có trách nhiệm chuẩn bị nội dung, tài liệu, giấy mời và các điều kiện cần thiết khác, dự thảo kết luận hội nghị buổi làm việc, giao ban với các doanh nghiệp, chủ đầu tư các dự án lớn, quan trọng khi có yêu cầu, đảm bảo đạt kết quả, hiệu quả cao nhất.
- Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan đánh giá chỉ số cải cách hành chính, điều tra phản hồi của tổ chức, công dân làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường kiểm tra, phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm đối với cán bộ, công chức không chấp hành quy định 3 không: không gây phiền hà, sách nhiễu; không yêu cầu bổ sung hồ sơ quá 1 lần và không trễ hẹn.
- Giao Sở Nội vụ nghiên cứu bổ sung nội dung kết quả giải quyết thủ tục hành chính, giải quyết khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp vào tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp và cán bộ, công chức, viên chức.
7. Hoàn chỉnh thể chế liên quan đến doanh nghiệp.
- Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài chính rà soát lại các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh liên quan đến trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương, địa điểm đầu tư, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh theo hướng tăng cường trách nhiệm của các Sở, ngành trong việc giải quyết các thủ tục và tăng cường trách nhiệm phối hợp của các ngành, địa phương trong việc tham mưu giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.
- Giao Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Cục Thuế, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng quy chế phối hợp trong thanh tra hoạt động của các doanh nghiệp, đảm bảo nguyên tắc tránh chồng chéo, không gây khó khăn, phiền hà cho doanh nghiệp, báo cáo UBND tỉnh.
(Có phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao và nội dung công việc được giao trong Kế hoạch hành động này để tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ hàng tháng, hàng quý, báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này, định kỳ hàng tháng, hàng quý, báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch UBND tỉnh.
3. UBND tỉnh phân công Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Đình Xứng giúp Chủ tịch UBND tỉnh trực tiếp chỉ đạo, thường xuyên giải quyết các vấn đề liên quan đến nhà đầu tư, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh./.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA UBND TỈNH TIẾP TỤC CẢI THIỆN MẠNH MẼ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ KINH DOANH, HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TRANH THỦ THỜI CƠ, VẬN HỘI MỚI ĐỂ TÁI CƠ CẤU VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
1 | Lập dự án công khai các quy hoạch tại Trung tâm Xúc tiến Đầu tư tỉnh; xây dựng cơ sở dữ liệu đăng tải thông tin nêu trên trên trang thông tin điện tử. | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh | Các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Phê duyệt và triển khai trong tháng 5/2014 |
2 | Xây dựng quy chế phối hợp hoạt động, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong việc tiếp cận dịch vụ bảo lãnh tín dụng. | Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh | Các tổ chức tín dụng có liên quan | Hoàn thành và phê duyệt trong tháng 5/2014 |
3 | Quyết định điều chỉnh đơn giá thuê đất hàng năm. | Sở Tài chính | Cục Thuế Thanh Hóa và các ngành liên quan. | Phê duyệt và triển khai tháng 5/2014 |
4 | Quyết định bổ sung nội dung kết quả giải quyết thủ tục hành chính, khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp vào tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp và cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các ngành, đơn vị liên quan | Theo Chương trình công tác của UBND tỉnh |
5 | Báo cáo kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương, địa điểm đầu tư, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan | Hoàn thành và báo cáo trong tháng 5/2014 |
6 | Quy chế phối hợp trong thanh tra, kiểm tra hoạt động của các doanh nghiệp | Thanh tra tỉnh | Công an tỉnh, Cục Thuế, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Hoàn thành trong tháng 5/2014 |
7 | Lịch giao ban giải quyết vướng mắc trong đầu tư các dự án lớn; giao ban xử lý các vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh | Tổ giúp việc - Văn phòng UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành liên quan | Hàng tháng, hàng quý (Theo yêu cầu công việc) |
- 1 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 5632/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 4334/QĐ-UBND năm 2015 quy định tiêu thức phân công, phân cấp cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nghiên cứu Quy hoạch tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020
- 6 Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Văn phòng Phát triển bền vững do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7 Quyết định 2545/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Văn phòng Phát triển bền vững do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nghiên cứu Quy hoạch tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020
- 3 Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 4334/QĐ-UBND năm 2015 quy định tiêu thức phân công, phân cấp cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 5632/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 6 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình