ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4334/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 28 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 4549/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ % phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Công văn số 437/CV-HĐND ngày 20/10/2015 của Thường trực HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc quy định tiêu thức phân công, phân cấp cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Cục Thuế tại Tờ trình số 2877/TTr-CT ngày 24/9/2015 về việc quy định tiêu chí phân cấp, phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu thức phân công, phân cấp cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc phân công quản lý thuế của cơ quan thuế cấp tỉnh, cấp huyện đối với doanh nghiệp, chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, bao gồm các trường hợp: Thành lập mới; tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp); thay đổi địa chỉ trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Việc phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới theo quy định tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính có hiệu lực thi hành. Đối với những doanh nghiệp đã được phân công cơ quan thuế quản lý trước thời điểm Thông tư số 127/2015/TT-BTC có hiệu lực thi hành (ngày 10/10/2015) thì tiếp tục thực hiện theo phân công như trước đây.
b) Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sau:
- Cơ quan thuế gồm: Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện;
- Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
2. Nguyên tắc phân công, phân cấp
Nguyên tắc phân công, phân cấp cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính, cụ thể là:
a) Việc phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp được thực hiện trên Hệ thống đăng ký thuế của Tổng cục Thuế và đồng thời với cấp mã số doanh nghiệp.
Cơ quan thuế căn cứ thông tin của người nộp thuế trên hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp do cơ quan đăng ký kinh doanh truyền sang qua hình thức điện tử để thực hiện phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp.
b) Phù hợp với năng lực quản lý của cơ quan thuế cấp tỉnh, cấp huyện, các quy định của Luật Ngân sách nhà nước về thẩm quyền quản lý, phân cấp nguồn thu tại địa phương và phù hợp với các quy định của Luật Quản lý thuế hiện hành.
c) Phù hợp với tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc điểm của từng địa phương, vùng, miền trong tỉnh.
3. Tiêu thức phân công, phân cấp
Căn cứ nội dung hướng dẫn tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính; quy định về phân cấp, quản lý nguồn thu tại Quyết định số 4549/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của UBND tỉnh và nguyên tắc nêu tại
a) Cục Thuế trực tiếp quản lý đối với các doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp có vốn nhà nước;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT do nhà đầu tư thành lập để thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý công trình dự án và để thực hiện dự án khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn (như thủy điện, bưu chính, viễn thông, xây dựng cơ bản...); doanh nghiệp có quy mô kinh doanh lớn; doanh nghiệp có số thu ngân sách được phân bố cho nhiều địa bàn cấp tỉnh hoặc nhiều địa bàn cấp huyện trên cùng tỉnh được thụ hưởng theo quy định của pháp luật;
- Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp như: Hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kiểm toán.
b) Chi cục Thuế trực tiếp quản lý các doanh nghiệp còn lại có địa điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
(Có phụ lục tiêu thức phân công, phân cấp kèm theo)
1. Quyết định này được thực hiện đến ngày 31/12/2016. Quyết định mới về phân công, phân cấp cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa áp dụng từ ngày 01/01/2017 sẽ được ban hành theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015, hướng dẫn của Bộ Tài chính và quyết định của HĐND tỉnh.
2. Doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động đã được phân công, phân cấp cho Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế quản lý trực tiếp trước thời điểm Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính có hiệu lực vẫn được giữ nguyên. Trường hợp các doanh nghiệp Cục Thuế đang quản lý trực tiếp có vốn điều lệ thấp, không phát sinh hoặc phát sinh doanh thu thấp thì đến hết năm 2015 thực hiện rà soát, phân cấp cho Chi cục Thuế quản lý.
3. Các doanh nghiệp, tổ chức thành lập mới được phân công cho Chi cục Thuế quản lý, sau đó có hoạt động sản xuất, kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng (phát sinh hoàn thuế giá trị gia tăng) thì thực hiện phân công Cục Thuế quản lý để xử lý việc hoàn thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU THỨC PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 4334/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. CÁC TIÊU THỨC PHÂN CẤP CỤC THUẾ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp thỏa mãn một trong các tiêu thức sau sẽ phân cấp về Cục Thuế quản lý:
1. Tiêu thức phân cấp theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ
Số TT | Tiêu thức | Tham số | Ghi chú | |
Chọn | Tỷ lệ vốn/ mức vốn | |||
1 | Doanh nghiệp có vốn nhà nước | x |
| Doanh nghiệp có vốn nhà nước được phân cấp cho Cục Thuế quản lý. |
2 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | x |
| Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phân cấp cho Cục Thuế quản lý. |
3 | Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT | x |
| Các doanh nghiệp BOT, BTO, BT được phân cấp cho Cục Thuế quản lý. |
4 | Quy mô vốn điều lệ của doanh nghiệp. | x |
| Doanh nghiệp còn lại có tổng vốn điều lệ lớn hơn hoặc bằng 20 tỷ đồng sẽ được phân cấp cho Cục Thuế quản lý. |
Trường hợp trong năm 2016, doanh nghiệp tăng quy mô vốn điều lệ thì vẫn ổn định phân công, phân cấp quản lý doanh nghiệp như trước thời điểm Thông tư số 127/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính có hiệu lực.
2. Tiêu thức phân cấp theo ngành nghề kinh doanh
Các ngành nghề kinh doanh đặc thù sau sẽ phân cấp cho Cục Thuế quản lý. Hệ thống căn cứ vào ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp trên hồ sơ đăng ký kinh doanh, nếu ngành nghề kinh doanh chính nằm trong danh sách chọn thì doanh nghiệp được phân cấp về Cục Thuế quản lý.
Số TT | Mã ngành | Tên ngành | Chọn |
1 | B05 | Khai thác than cứng và than non | x |
2 | B0710 | Khai thác quặng sắt | x |
3 | B0730 | Khai thác quặng kim loại quí hiếm | x |
4 | D3510 | Sản xuất, truyền tải và phân phối điện | x |
5 | H5011 | Vận tải hành khách ven biển và viễn dương | x |
6 | H5012 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương | x |
7 | K6411 | Hoạt động ngân hàng Trung ương | x |
8 | K6491 | Hoạt động cho thuê tài chính | x |
9 | K6512 | Bảo hiểm phi nhân thọ | x |
10 | L6810 | Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê | x |
11 | M6920 | Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế | x |
12 | R9200 | Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc | x |
- Các doanh nghiệp, tổ chức mới thành lập được phân công cho Chi cục Thuế quản lý, sau đó có hoạt động xuất khẩu thường xuyên phát sinh hoàn thuế giá trị gia tăng thì thực hiện phân công về Cục Thuế quản lý để xử lý việc hoàn thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
- Doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động đã được phân công cho Cục thuế quản lý trước thời điểm Thông tư số 127/2015/TT-BTC có hiệu lực vẫn được giữ nguyên theo phân công trước đây. Trường hợp các doanh nghiệp có vốn điều lệ thấp, không phát sinh hoặc phát sinh doanh thu thấp thì đến hết năm 2015 rà soát phân cấp cho Chi cục Thuế quản lý thu.
II. CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN CÒN LẠI PHÂN CẤP CHO CHI CỤC THUẾ QUẢN LÝ./.
- 1 Quyết định 3968/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật Đầu tư 2014
- 5 Luật Doanh nghiệp 2014
- 6 Kế hoạch 57/KH-UBND 2014 thực hiện Nghị Quyết 15/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7 Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp tranh thủ thời cơ, vận hội mới để tái cơ cấu và phát triển bền vững do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8 Quyết định 3732/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa
- 9 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 10 Quyết định 4549/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Thanh Hóa
- 11 Luật quản lý thuế 2006
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 3732/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa
- 2 Kế hoạch 57/KH-UBND 2014 thực hiện Nghị Quyết 15/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp tranh thủ thời cơ, vận hội mới để tái cơ cấu và phát triển bền vững do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 3968/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa