ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1407/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 07 tháng 08 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010 và Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ về “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra”;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2007;
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2011;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 29/TTr-T.Tr ngày 29/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Đoàn Thanh tra trách nhiệm về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; thanh tra kinh tế - xã hội; kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Chủ tịch UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh đối với Chủ tịch UBND cấp huyện, Giám đốc các Sở, ngành trên địa bàn tỉnh; gồm các ông (bà) có tên sau:
1. Ông Nguyễn Văn Giúp, Phó Chánh Thanh tra tỉnh: Trưởng đoàn;
2. Ông Đỗ Xuân Hùng, Trưởng Phòng Nghiệp vụ 4, Thanh tra tỉnh: Phó Trưởng đoàn;
3. Ông Võ Tấn Dũng, Phó Trưởng Phòng Nghiệp vụ 4, Thanh tra tỉnh: Thành viên;
4. Bà Nguyễn Thị Minh Hợp, Chánh Thanh tra Sở Tư pháp: Thành viên;
5. Ông Nguyễn Đình Thông, Phó Trưởng Phòng Tiếp công dân, Văn phòng UBND tỉnh: Thành viên;
6. Bà Nông Thanh Thủy, Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ 4, Thanh tra tỉnh: Thành viên.
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Đoàn Thanh tra:
a) Nhiệm vụ: Lập Kế hoạch chi tiết theo Đề cương đã được phê duyệt (kèm theo Quyết định này) và tổ chức tiến hành thanh tra các nội dung đã đề ra. Kết thúc thanh tra, có báo cáo kết quả, kiến nghị biện pháp giải quyết, dự thảo văn bản gửi Chủ tịch UBND tỉnh và Thanh tra Chính phủ theo đúng thời gian quy định.
b) Quyền hạn: Theo quy định của Luật Thanh tra, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo; Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến công tác thanh tra; Đoàn thanh tra được sử dụng con dấu của Thanh tra tỉnh để thi hành nhiệm vụ.
2. Thời gian thanh tra: 45 ngày (không kể từ ngày lễ và ngày nghỉ), kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra.
3. Thời kỳ thanh tra: Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012.
4. Kinh phí: Giao Thanh tra tỉnh lập dự trù kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, cấp phát theo quy định hiện hành.
5. Đối tượng thanh tra: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Chơn Thành, Bình Long, Phước Long, Hớn Quản, Đồng Phú; Giám đốc các Sở, ngành: Lao động – Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành Lao động – Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Chơn Thành, Bình Long, Phước Long, Hớn Quản và Đồng Phú; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO; THANH TRA KINH TẾ - XÃ HỘI; KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ, QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ VỀ THANH TRA CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH, THANH TRA TỈNH ĐỐI VỚI CHỦ TỊCH UBND CẤP HUYỆN, GIÁM ĐỐC CÁC SỞ, NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1407/QĐ-UBND ngày 07/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Mục đích
Nhằm giúp Tỉnh ủy, UBND tỉnh nắm cụ thể tình hình công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng trong giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý sau thanh tra trên địa bàn toàn tỉnh, đặc biệt tập trung vào những địa phương, đơn vị có đơn thư khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài. Qua đó, thấy được những ưu điểm, đồng thời phát hiện những khuyết điểm, hạn chế và những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện cũng như các sai phạm (nếu có) của các cơ quan, đơn vị để đề ra biện pháp khắc phục bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi công dân và tổ chức. Từ đó, tham mưu UBND tỉnh kịp thời chấn chỉnh các sai phạm, thiếu sót, hạn chế trong công tác quản lý Nhà nước về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý sau thanh tra của từng đơn vị.
2. Yêu cầu
- Hoạt động thanh tra phải tuân thủ pháp luật; bảo đảm chính xác, khác quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của đối tượng thanh tra.
- Báo cáo kết quả đầy đủ, chính xác, khách quan và nhận xét ưu điểm, khuyết điểm của từng tổ chức, cá nhân, làm rõ nguyên nhân, quy trách nhiệm cụ thể đối với các sai phạm (nếu có) và đề ra các biện pháp giải quyết cụ thể. Kết thúc thanh tra, có văn bản xử lý theo quy định.
1. Công tác tiếp dân và xử lý đơn thư
a) Về công tác tiếp dân
- Việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân.
- Tình hình công dân khi khiếu nại, tố cáo trên địa bàn, địa phương, lĩnh vực quản lý, các điểm nóng khiếu kiện (nếu có): số lượng, số lượt công dân đi khiếu nại, tố cáo; số vụ việc thuộc thẩm quyền, số vụ không thuộc thẩm quyền và cách giải quyết.
- Việc phân công lãnh đạo đơn vị tiếp công dân: theo tuần, tháng, quý, năm; số lần tiếp công dân đột xuất ngoài trụ sở Tiếp công dân.
- Kết quả triển khai Đề án Đổi mới công tác tiếp công dân theo Quyết định số 2879/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 của UBND tỉnh.
- Thống kê theo biểu mẫu số 01.
b) Về công tác xử lý đơn thư
- Tổng số đơn thư tiếp nhận trong kỳ, trong đó:
+ Số đơn thư (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh) thuộc thẩm quyền, cách xử lý.
+ Số đơn thư (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh) không thuộc thẩm quyền, cách xử lý.
+ Các loại đơn khác, cách xử lý.
+ Số đơn thư xử lý chưa đúng quy định.
- Thống kê theo biểu mẫu số 02.
2. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh, lĩnh vực ngành quản lý
a) Kết quả giải quyết khiếu nại
- Tổng số vụ việc thuộc thẩm quyền, trong đó: số vụ đã ban hành kết luận, quyết định giải quyết; số vụ việc chưa ban hành kết luận, quyết định giải quyết; số vụ việc không ban hành kết luận, quyết định giải quyết.
- Số vụ việc đông người, số người của từng vụ việc.
- Số vụ việc có tổ chức đối thoại với người khiếu nại.
- Số vụ việc bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu thu hồi hoặc chỉnh sửa một phần văn bản giải quyết, nguyên nhân.
- Số vụ việc có kết quả xác minh, thẩm tra mà chậm ban hành văn bản giải quyết, xử lý theo quy định.
- Số vụ việc còn tồn đọng, vướng mắc; số vụ việc còn tiếp khiếu.
b) Kết quả giải quyết tố cáo
- Tổng số vụ việc thuộc thẩm quyền, trong đó: số vụ đã ban hành kết luận, quyết định xử lý tố cáo; số vụ việc chưa ban hành kết luận, số vụ việc không ban hành kết luận.
- Số vụ việc bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu thu hồi hoặc chỉnh sửa một phần văn bản giải quyết, nguyên nhân.
- Số vụ việc có kết quả xác minh, thẩm tra mà chậm ban hành văn bản giải quyết, xử lý theo quy định.
- Số vụ việc còn tồn đọng, vướng mắc; số vụ việc còn tiếp tục tố cáo.
c) Công tác tham mưu cho UBND tỉnh
- Tổng số vụ việc được giao, trong đó: khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, tranh chấp.
- Số vụ việc đúng hạn.
- Số vụ việc trễ hạn.
- Kết quả giải quyết của UBND tỉnh.
- Thống kê theo mẫu số 03.
3. Công tác thanh tra kinh tế - xã hội
a) Tổng số cuộc thanh tra theo kế hoạch.
b) Số cuộc thanh tra đã triển khai.
c) Kết quả thanh tra:
- Số cuộc đã ban hành kết luận:
+ Kiến nghị thu hồi tiền, tài sản sai phạm.
+ Kiến nghị xử lý kỷ luật.
+ Kiến nghị khác.
- Số cuộc chưa ban hành kết luận, lý do.
d) Kết quả thực hiện các kết luận thanh tra của UBND tỉnh:
- Số cuộc đã ban hành kết luận:
+ Đã thực hiện
+ Chưa thực hiện; khó khăn, vướng mắc.
4. Việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 03/2007/CT-UBND ngày 23/01/2007 của UBND tỉnh và các văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền trong công tác thanh tra, tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý sau thanh tra.
- Việc phân công cán bộ phụ trách công tác sau thanh tra.
- Việc chỉ đạo các đơn vị, cá nhân thực hiện, kết quả thực hiện.
- Tổng số văn bản của UBND tỉnh giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc địa bàn, lĩnh vực quản lý. Trong đó: số Quyết định, Kết luận, Công văn trả lời.
- Tổng số các vụ việc phải thực hiện công tác xử lý sau thanh tra. Trong đó:
+ Các vụ việc đã thực hiện xong.
+ Các vụ việc thực hiện còn vướng mắc, khó thực hiện (bao gồm tất cả các vụ việc từ các năm trước và các vụ việc trong niên hạn, thống kê theo biểu mẫu số 04).
+ Đề xuất các biện pháp giải quyết đối với các vụ việc thực hiện còn vướng mắc, khó khăn.
5. Công tác lưu trữ hồ sơ, chế độ tổng hợp báo cáo.
a) Việc lưu trữ hồ sơ sau khi kết thúc thanh tra theo Luật Thanh tra, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo.
b) Chế độ tổng hợp, báo cáo theo Chỉ thị số 823/2007/CT-TTCP ngày 25/4/2007 của Tổng Thanh tra về việc chấn chỉnh và thực hiện quy định chế độ thông tin báo cáo về thanh tra, Quyết định số 822/QĐ-TTCP ngày 25/4/2007 của Tổng Thanh tra ban hành quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra và Chỉ thị số 03/2007/CT-UBND của UBND tỉnh.
6. Công tác thanh tra trách nhiệm đối với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc:
a) Việc triển khai thực hiện kế hoạch công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trong phạm vi quản lý của từng đơn vị.
b) Việc thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị đối với các cấp, các ngành địa phương; làm rõ số lượt Đoàn thanh tra của từng đơn vị được kiểm tra, kết quả kiểm tra của từng đợt.
1. Đoàn thanh tra trực tiếp kiểm tra toàn bộ hồ sơ liên quan đến nội dung về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng và xử lý sau thanh tra.
2. Khi thanh tra đơn vị nào thì Đoàn thanh tra sẽ thông báo lịch làm việc cho đơn vị đó để cử cán bộ chuẩn bị nội dung, tài liệu làm việc với Đoàn.
3. Khi làm việc, Đoàn thanh tra tiến hành lập biên bản theo từng nội dung cụ thể và theo từng đối tượng kiểm tra. Kết thúc thanh tra, thông qua kết quả thanh tra tại đơn vị được thanh tra để làm rõ cơ sở báo cáo chính thức đến Chủ tịch UBND tỉnh và Thanh tra Chính phủ theo quy định.
1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Chơn Thành, Bình Long, Phước Long, Hớn Quản, Đồng Phú; Giám đốc các Sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc UBND huyện, thị xã, Sở được thanh tra.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các văn bản về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thanh tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND huyện, thị xã; Giám đốc các Sở được thanh tra./.
ĐƠN VỊ: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN
(Tính từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012)
Lãnh đạo tiếp | Tiếp thường xuyên | Tổng cộng | Ghi chú | |||||||||||||||
Số lần tiếp | Số lượt CD được tiếp | Số đoàn khiếu kiện đông người | Nhận đơn | Chuyển đơn | Hướng dẫn | Số lần tiếp | Số lượt CD được tiếp | Số đoàn khiếu kiện đông người | Nhận đơn | Chuyển đơn | Hướng dẫn | Số lần tiếp | Số lượt CD được tiếp | Số đoàn khiếu kiện đông người | Nhận đơn | Chuyển đơn | Hướng dẫn | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
ĐƠN VỊ: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ CÔNG TÁC XỬ LÝ ĐƠN THƯ
(Tính từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012)
Tổng số đơn nhận | Đơn thuộc thẩm quyền | Đơn không thuộc thẩm quyền | Ghi chú | ||||||||
Tổng số | Đã giải quyết | Chưa giải quyết | Đang giải quyết | Đình chỉ giải quyết | Rút đơn | Tổng số | Chuyển | Hướng dẫn | Lưu | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Cột 1 = 2 + 8 Cột 2 = 3 + 4 + 5 Cột 8 = 9 + 10 + 11 Cột 6 & 7 thể hiện số liệu | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
ĐƠN VỊ: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH THUỘC THẨM QUYỀN
(Tính từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012)
ĐƠN VỊ | ĐƠN THUỘC TQ | ĐÃ GIẢI QUYẾT | KẾT QUẢ | ĐANG GQ | KHÔNG GIẢI QUYẾT | Ghi chú | |||||||||||||||
KN | TC | Kiến nghị | Phản ánh | Đơn khác | TỔNG CỘNG | QĐ | KL | VB TL | Đ | S | Đ-S | GQ kiến nghị | GQ tranh chấp | Hòa giải thành | Rút đơn | Hết thời hiệu | Mời CD không đến | Chuyển tòa | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1 Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch Thanh tra kinh tế - xã hội và phòng, chống tham nhũng năm 2018 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2011/QĐ-UBND Quy định về Quy trình thanh tra chấp hành pháp luật về thanh tra kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 1713/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Chỉ thị 05/2014/CT-UBND tăng cường công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về nâng cao trách nhiệm hiệu quả công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Kế hoạch 6294/KH-UBND năm 2015 triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực Thanh tra y tế tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
- 7 Quyết định 1010/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế phối hợp hoạt động về thanh tra trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Chỉ thị 05/2014/CT-UBND tăng cường công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9 Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác giám sát, kiểm tra hoạt động Đoàn Thanh tra theo Quyết định 2861/2008/QĐ-TTCP do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10 Quyết định 121/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra, xử lý cá nhân, tổ chức kinh doanh đổi tiền hưởng chênh lệch trong hoạt động văn hóa, lễ hội, tín ngưỡng do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 11 Quyết định 3506/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12 Luật khiếu nại 2011
- 13 Luật tố cáo 2011
- 14 Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 15 Luật thanh tra 2010
- 16 Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2007
- 17 Quyết định 822/QĐ-TTCP quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 18 Chỉ thị 03/2007/CT-UBND tăng cường công tác xử lý sau thanh tra do tỉnh Bình Phước ban hành
- 19 Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 20 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 21 Quyết định 7596/QĐ-UB-NCVX năm 1995 về việc thành lập Đoàn thanh tra liên ngành, lập lại một bước trật tự, kỷ cương trong hoạt động quảng cáo, dịch vụ Video, Karaoke hoạt động kinh doanh Cafevideo, nhà hàng trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22 Quyết định 738/QĐ-UB năm 1989 thành lập Đoàn Thanh tra thu nộp ngân sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 23 Quyết định 204/QĐ-UB năm 1987 về việc thành lập đoàn kiểm tra, thanh tra giá mua tôm, mực xuất khẩu tại thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch Thanh tra kinh tế - xã hội và phòng, chống tham nhũng năm 2018 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2011/QĐ-UBND Quy định về Quy trình thanh tra chấp hành pháp luật về thanh tra kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 1713/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Chỉ thị 05/2014/CT-UBND tăng cường công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về nâng cao trách nhiệm hiệu quả công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Kế hoạch 6294/KH-UBND năm 2015 triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực Thanh tra y tế tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
- 7 Quyết định 1010/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế phối hợp hoạt động về thanh tra trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Chỉ thị 05/2014/CT-UBND tăng cường công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9 Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác giám sát, kiểm tra hoạt động Đoàn Thanh tra theo Quyết định 2861/2008/QĐ-TTCP do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10 Quyết định 121/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra, xử lý cá nhân, tổ chức kinh doanh đổi tiền hưởng chênh lệch trong hoạt động văn hóa, lễ hội, tín ngưỡng do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 11 Quyết định 3506/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12 Quyết định 7596/QĐ-UB-NCVX năm 1995 về việc thành lập Đoàn thanh tra liên ngành, lập lại một bước trật tự, kỷ cương trong hoạt động quảng cáo, dịch vụ Video, Karaoke hoạt động kinh doanh Cafevideo, nhà hàng trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Quyết định 738/QĐ-UB năm 1989 thành lập Đoàn Thanh tra thu nộp ngân sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14 Quyết định 204/QĐ-UB năm 1987 về việc thành lập đoàn kiểm tra, thanh tra giá mua tôm, mực xuất khẩu tại thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành