Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 141/2004/QĐ-UB

Đà Nẵng, ngày 26 tháng 08 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 121/2003/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 10 NĂM 2003 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

UỶ BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 03/2004/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính- Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 03/1998/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 1998 của HĐND thành phố Đà Nẵng khoá V, kỳ họp thứ 5 về nhiệm vụ và biện pháp thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng 6 tháng cuối năm 1998;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,

 QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay quy định số lượng và bố trí các chức danh cán bộ chuyên trách và công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 2 của Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2:.Quy định chế độ tiền lương; bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế; đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ chuyên trách, công chức phường, xã:

1. Cán bộ chuyên trách, công chức phường, xã hưởng chế độ tiền lương; bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế; đào tạo bồi dưỡng theo quy định tại các Điều 4,5 và 8 của Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

2. Cán bộ chuyên trách, công chức phường, xã được hưởng chế độ trợ cấp thêm hàng tháng theo quy định tại Nghị quyết số 03/1998/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 1998 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá V, kỳ họp thứ 5.

Điều 3: Nguồn kinh phí để thực hiện các chế độ cho các đối tượng quy định tại Quyết định này từ ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật ngân sách Nhà nước hiện hành.

Điều 4: Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

2. Các chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức phường, xã quy định tại Quyết định này thực hiện từ ngày 01 tháng 11 năm 2003.

3. Quyết định này thay thế Quyết định số 4360/1998/QĐ-UB ngày 30 tháng 7 năm 1998 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc thực hiện Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm1998 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường.

Điều 5: Giao trách nhiệm:

1. Giám đốc Sở Nội vụ thành phố chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính thành phố và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

2. Giám đốc Sở Tài chính thành phố hướng dẫn việc thực hiện chế độ cho cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường theo quy định của Quyết định này.

3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện căn cứ Quyết định này có trách nhiệm tổ chức việc thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức phường, xã theo quy định; đồng thời báo cáo về Sở Nội vụ và Sở Tài chính thành phố để kiểm tra và theo dõi.

Điều 6: Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ thành phố, Giám đốc Sở Tài chính thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 6;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp;
- Ban TV Thành uỷ; (để b/cáo)
- TT HĐND TP; (để b/cáo)
- Sở Tư pháp;
- UBMT tp và các Đoàn thể tp, (để p/hợp)
- Kho bạc NN tp;
- Lưu VP UBND TP,
Sở NV.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH



 
Hoàng Tuấn Anh