UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2013/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 24 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 956/QĐ-UBND NGÀY 13/5/2010 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của liên Bộ: Nội vụ - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 381/TTr-SNV ngày 28/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điểm 6, Mục II, Khoản 1, Điều 1, Quyết định số 956/QĐ-UBND ngày 13/5/2010 của UBND tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn như sau:
“6. Công chức Tư pháp - Hộ tịch đối với xã loại 1, loại 2 mỗi xã 03 người; xã loại 3 là 02 người. Trong đó xã loại 1, xã loại 2 và xã trọng điểm an ninh trật tự thuộc xã loại 3 mỗi xã bố trí 01 công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm Phó Trưởng công an, hưởng lương chức danh công chức, làm chức trách nhiệm vụ của Phó Trưởng công an”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên
- 1 Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3 Nghị quyết 131/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Quyết định 1559/QĐ-UB năm 2004 quy định về số lượng và chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8 Quyết định 141/2004/QĐ-UB thực hiện Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 9 Quyết định 147/2004/QĐ-UB về tổ chức bộ máy và chế độ chính sách đối với cán bộ - công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Quyết định 189/2003/QĐ-UB thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức và người lao động làm việc tại những vùng khó khăn và tại các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 141/2004/QĐ-UB thực hiện Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 189/2003/QĐ-UB thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức và người lao động làm việc tại những vùng khó khăn và tại các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 147/2004/QĐ-UB về tổ chức bộ máy và chế độ chính sách đối với cán bộ - công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 4 Quyết định 1559/QĐ-UB năm 2004 quy định về số lượng và chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Nghị quyết 131/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6 Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên