ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1418/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 10 tháng 8 năm 2007 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH RÀ SOÁT, THỐNG KÊ, THẨM ĐỊNH, TỔNG HỢP VÀ IN, CẤP PHÁT THẺ BẢO HIỂM Y TẾ HÀNG NĂM CHO CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC HƯỞNG KHÁM, CHỮA BỆNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 139/2002/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT-BYT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2005 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 755/TTr-SLĐTBXH ngày 01 tháng 8 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình rà soát, thống kê, thẩm định, tổng hợp và in, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế hàng năm cho các trường hợp được hưởng khám, chữa bệnh theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2007.
Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
RÀ SOÁT, THỐNG KÊ, THẨM ĐỊNH, TỔNG HỢP VÀ IN, CẤP PHÁT THẺ BẢO HIỂM Y TẾ HÀNG NĂM CHO CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC HƯỞNG KHÁM, CHỮA BỆNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 139/2002/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1418/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Rà soát, thống kê, thẩm định, tổng hợp danh sách các trường hợp được hưởng chế độ khám, chữa bệnh theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo hàng năm, từ cơ sở (thôn, xóm, tổ dân phố, xã, phường, thị trấn) nhằm xác định, đảm bảo người được hưởng đúng quy định để làm cơ sở đề nghị cấp phát thẻ bảo hiểm y tế (BHYT).
Điều 2. Nguyên tắc
Bảo đảm tính chính xác, không bỏ sót, không trùng lặp danh sách với các trường hợp đã được tham gia thẻ BHYT bắt buộc khác, mỗi người chỉ được cấp 01 thẻ BHYT bắt buộc (trừ bảo hiểm y tế tự nguyện).
Điều 3. Xác định người được hưởng
a) Những người không thuộc diện được cấp thẻ BHYT theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg là những người đã tham gia BHYT bắt buộc, gồm:
- Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, các doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần và doanh nghiệp ngoài quốc doanh), đơn vị lực lượng vũ trang;
- Giáo viên ngoài công lập;
- Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
- Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH) hàng tháng và cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu nghỉ việc đang hưởng phụ cấp hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111/QĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng;
- Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm các cấp;
- Người hoạt động cách mạng trước tháng Tám năm 1945;
- Vợ (hoặc chồng), bố, mẹ đẻ, con của Liệt sỹ, người có công nuôi Liệt sỹ;
- Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bị mất sức lao động do thương tật từ 21% trở lên, kể cả thương binh loại B được xác nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1993 trở về trước;
- Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày có giấy chứng nhận theo quy định;
- Bệnh binh bị mất sức lao động do bệnh tật từ 61% trở lên, kể cả bệnh binh hạng 3 bị mất sức lao động từ 41% đến 60% được xác nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước;
- Người có công giúp đỡ cách mạng;
- Người được hưởng trợ cấp phục vụ và con thứ nhất, thứ hai dưới 18 tuổi của thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên;
- Người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hoá học đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thân nhân sĩ quan Quân đội nhân dân đang tại ngũ; thân nhân sĩ quan nghiệp vụ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân gồm: bố đẻ, mẹ đẻ của sĩ quan; bố đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng của sĩ quan; bố nuôi, mẹ nuôi, hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của sĩ quan, của vợ hoặc chồng của sĩ quan; vợ hoặc chồng của sĩ quan; con đẻ, con nuôi hợp pháp của sĩ quan dưới 18 tuổi; con nuôi hợp pháp của sĩ quan đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị tàn tật mất khả năng lao động theo quy định của pháp luật;
- Các đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp hàng tháng thường xuyên tại cộng đồng;
- Người cao tuổi từ đủ 90 tuổi trở lên không hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội;
- Các trường hợp đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh từ kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp;
- Cựu chiến binh thời kỳ chống Pháp, chống Mỹ, ngoài các trường hợp đã tham gia BHYT bắt buộc theo quy định trên, gồm: quân nhân, công nhân viên quốc phòng đã chiến đấu và phục vụ chiến đấu trong các đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.
b) Các trường hợp được lập danh sách, đề nghị cấp thẻ BHYT theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg là các trường hợp sau:
- Người nghèo theo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo giai đoạn 2006 - 2010 mà Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đang quản lý;
- Nhân dân các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 và Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;
- Nhân dân các dân tộc thiểu số theo Quyết định số 186/2001/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ (các trường hợp này phải có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng).
Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
1. Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới (sau đây gọi chung là xã đặc biệt khó khăn - xã ĐBKK) theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Trên cơ sở danh sách đã được mua thẻ BHYT năm trước, Ủy ban nhân dân xã hướng dẫn các thôn, xóm tiến hành cho các hộ gia đình rà soát, thống kê danh sách đối tượng tăng, giảm hàng năm, cụ thể:
- Danh sách giảm do thoát nghèo, đồng thời tăng diện là nhân dân các xã ĐBKK lập theo mẫu số 1a.
- Danh sách giảm do đã chết, chuyển nơi khác hoặc đã được hưởng BHYT bắt buộc khác... lập danh sách theo mẫu số 1b.
- Danh sách tăng do mới phát sinh nghèo, đồng thời giảm diện là nhân dân xã ĐBKK lập danh sách theo mẫu 1c.
- Danh sách tăng do từ nơi khác chuyển đến hoặc trẻ em đủ từ 72 tháng (đủ 6 tuổi) trở lên, học sinh mới học ra trường chưa đi làm, bộ đội xuất ngũ trở về địa phương... lập danh sách theo mẫu số 1d.
- Sau khi rà soát, lập danh sách tăng, giảm các thôn, xóm nộp lên, Ủy ban nhân dân xã kiểm tra, đối chiếu xác định đảm bảo đúng người được hưởng và tổ chức họp thông qua Hội đồng thẩm định gồm: đại diện Đảng ủy - Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân - Mặt trận Tổ quốc xã, cán bộ văn hoá - xã hội xã. Sau đó tổng hợp thành danh sách chung của toàn xã theo các mẫu biểu 1a, 1b, 1c, 1d (lập theo thứ tự từng xóm) và biểu tổng hợp đề nghị tăng, giảm theo mẫu số 1A/THCX, biên bản họp xét của Hội đồng thẩm định của xã và công văn đề nghị gửi Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh Xã hội huyện.
b) Đối với các xã, phường, thị trấn không thuộc xã ĐBKK
- Trên cơ sở danh sách mua BHYT của năm trước Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân xã) hướng dẫn các thôn, xóm, tổ khu phố tiến hành cho các hộ gia đình rà soát, kê khai các trường hợp tăng, giảm, cụ thể:
- Danh sách giảm do thoát nghèo, đồng thời tăng diện là dân tộc thiểu số lập theo mẫu số 2a;
- Danh sách giảm do thoát nghèo không thuộc diện dân tộc thiểu số; đã chết; chuyển nơi khác; hoặc đã thuộc diện hưởng BHYT bắt buộc khác ... lập danh sách theo mẫu 1b;
- Danh sách tăng do nghèo mới và đồng thời giảm diện thuộc dân tộc thiểu số lập danh sách theo mẫu 2c;
- Danh sách tăng do từ nơi khác chuyển đến hoặc trẻ em đủ từ 72 tháng (đủ 6 tuổi) trở lên, bộ đội xuất ngũ trở về địa phương...lập danh sách theo mẫu số 1d;
- Sau khi rà soát lập danh sách tăng, giảm các thôn, xóm, tổ khu phố nộp lên Ủy ban nhân dân xã. Ủy ban nhân dân xã kiểm tra, đối chiếu xác định đảm bảo đúng đối tượng và tổ chức họp thông qua Hội đồng thẩm định gồm: đại diện Đảng ủy - Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân - Mặt trận Tổ quốc xã, cán bộ văn hoá - xã hội xã. Sau đó tổng hợp thành danh sách chung của toàn xã theo các mẫu biểu 2a, 1b, 2c, 1d (lập theo thứ tự từng xóm) và biểu tổng hợp đối tượng đề nghị tăng, giảm theo mẫu số 1B/THCX, biên bản họp xét của Hội đồng thẩm định xã và công văn đề nghị gửi Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh Xã hội huyện.
c) Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện, thị xã giao thẻ BHYT cho các trưởng thôn, xóm, tổ trưởng tổ dân phố để phát tận tay cho người được hưởng (khi cấp phát thẻ yêu cầu từng người được hưởng kiểm tra lại thẻ ngay, nếu có sai sót hoặc cấp trùng phải trả lại thẻ và đề nghị bổ sung, hoàn chỉnh thẻ theo đúng quy định).
d) Ủy ban nhân dân xã chịu trách nhiệm về danh sách các trường hợp đề nghị cấp thẻ BHYT.
Điều 5. Trách nhiệm của Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh Xã hội huyện
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã triển khai việc rà soát, thống kê, tổng hợp lập danh sách tăng, giảm các trường hợp được hưởng chế độ khám, chữa bệnh theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn huyện, thị xã theo hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đôn đốc, tiếp nhận, kiểm tra, bổ sung danh sách tăng, giảm các trường hợp do các xã báo tăng, giảm vào danh sách chung của toàn huyện. Sau đó lập biểu tổng hợp đề nghị mua BHYT (các xã ĐBKK tổng hợp theo biểu mẫu số 2A/THCH; các xã không thuộc xã ĐBKK tổng hợp theo mẫu số 2B/THCH).
- Hồ sơ đề nghị cấp thẻ BHYT của Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh Xã hội gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định gồm: biểu tổng hợp đề nghị mua BHYT của huyện, thị xã (biểu 2A/THCH và biểu 2B/THCH), danh sách đề nghị tăng, giảm của các xã, phường, thị trấn đã được Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh Xã hội thẩm định và đĩa mềm sau khi đã bổ sung các trường hợp tăng, giảm kèm theo công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã (thời gian gửi cho Sở Lao động - Thương binh Xã hội thẩm định trước ngày 05 tháng 11 hàng năm).
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc lập danh sách, cấp phát thẻ BHYT cho các trường hợp được hưởng trên địa bàn mình quản lý.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
- Chỉ đạo, đôn đốc Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh Xã hội và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn rà soát, thống kê, thẩm định, tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh Xã hội đúng thủ tục và thời gian quy định (thời gian rà soát danh sách tăng, giảm các huyện, thị xã thực hiện vào tháng 9 và tháng 10 hàng năm).
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp phát thẻ BHYT đến từng người được hưởng; kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện cấp thẻ BHYT theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tại địa phương mình hàng năm.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Cung cấp danh sách phát hành thẻ BHYT năm trước theo từng huyện, thị xã bằng đĩa mềm (do cơ quan Bảo hiểm xã hội cung cấp) cho các huyện, thị xã để làm cơ sở cho việc rà soát lập danh sách tăng, giảm năm tiếp theo.
- Hướng dẫn, đôn đốc các huyện, thị xã rà soát, thống kê, lập danh sách tăng, giảm đề nghị cấp thẻ BHYT theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg .
- Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh các các cơ quan liên quan thẩm định danh sách tăng, giảm của các huyện, thị xã, tổng hợp số trường hợp đề nghị mua thẻ bảo hiểm y tế trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt trước 05 tháng 12 hàng năm.
- Cung cấp danh sách tăng, giảm đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cho Bảo hiểm xã hội tỉnh để in ấn, cấp phát thẻ cho người được hưởng; phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện cấp phát thẻ BHYT trên địa bàn toàn tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Trước ngày 30 tháng 8 hàng năm, Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm cung cấp danh sách phát hành thẻ năm trước theo từng huyện, thị xã (bằng đĩa mềm) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để cấp cho các huyện, thị xã làm cơ sở cho việc rà soát, thống kê danh sách tăng, giảm năm tiếp theo.
- Căn cứ danh sách tăng, giảm đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tiến hành in ấn thẻ BHYT và chuyển thẻ BHYT đã in ấn về Bảo hiểm xã hội các huyện, thị xã.
- Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các huyện, thị xã có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức cấp thẻ bảo hiểm y tế cho các trưởng thôn, xóm, tổ dân phổ để cấp cho người được hưởng trước 31 tháng 12 hàng năm.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài chính
- Trên cơ sở danh sách đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổng hợp nguồn kinh phí để khám, chữa bệnh cho các trường hợp được hưởng theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí để thực hiện khám chữa bệnh cho người nghèo.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác
Các sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan khác, căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm tham gia phối hợp triển khai thực hiện Quy trình rà soát, thống kê, thẩm định, tổng hợp và in, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế hàng năm cho các trường hợp được hưởng khám, chữa bệnh theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo Quyết định này./.
UBND HUYỆN:.................................................. UBND XÃ:............................................................... | (Dùng cho các xã ĐBKK) |
BIỂU TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ MUA THẺ BẢO HIỂM Y TẾ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 139/2002/QĐ-TTg NĂM 200...
TT | Tên xóm | Số người đã được mua năm 200..... | Đối tượng tăng do nghèo mới, giảm diện ND xã ĐBKK | Đối tượng giảm do thoát nghèo, tăng diện ND xã ĐBKK | Đối tượng tăng năm 200..... | Đối tượng giảm năm 200..... | Tổng số người được mua BHYT năm 200....... | ||||||||
Tổng số | Người nghèo | ND xã ĐBKK | Tăng người nghèo | Giảm diện ND xã ĐBKK | Giảm người nghèo | Tăng diện ND xã ĐBKK | Người nghèo | ND xã ĐBKK | Người nghèo | ND xã ĐBKK | Tổng số 12 = 1+8+9-10 -11 | Người nghèo 13= 2+8-10 | ND xã ĐBKK 14=3+9-11 | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) | ..................., ngày tháng năm 200..... CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
UBND HUYỆN:.................................................. UBND XÃ:............................................................... | (Dùng cho các xã không thuộc xã ĐBKK) |
BIỂU TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ MUA THẺ BẢO HIỂM Y TẾ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 139/2002/QĐ-TTg NĂM 200...
TT | Tên xóm | Số người đã được mua năm 200..... | Đối tượng tăng do nghèo mới, giảm diện DTTS | Đối tượng giảm do thoát nghèo, tăng diện DTTS | Đối tượng tăng năm 200..... | Đối tượng giảm năm 200..... | Tổng số người được mua BHYT năm 200....... | ||||||||
Tổng số | Người nghèo | Dân tộc thiểu số (DTTS) | Tăng người nghèo | Giảm diện DTTS | Giảm người nghèo | Tăng diện DTTS | Người nghèo | Dân tộc thiểu số (DTTS) | Người nghèo | Dân tộc thiểu số (DTTS) | Tổng số 12 = 1+8+9-10 -11 | Người nghèo 13= 2+8-10 | DTTS 14=3+9-11 | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) | ..................., ngày tháng năm 200..... CHỦ TỊCH |
UBND HUYỆN:.................................................. | (Dùng cho cấp huyện tổng hợp danh sách các xã thuộc các xã ĐBKK) |
BIỂU TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ MUA THẺ BẢO HIỂM Y TẾ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 139/2002/QĐ-TTg NĂM 200...
TT | Tên xã | Số người đã được mua năm 200..... | Đối tượng tăng do nghèo mới, giảm diện ND xã ĐBKK | Đối tượng giảm do thoát nghèo, tăng diện ND xã ĐBKK | Đối tượng tăng năm 200..... | Đối tượng giảm năm 200..... | Tổng số người được mua BHYT năm 200....... | ||||||||
Tổng số | Người nghèo | ND xã ĐBKK | Tăng người nghèo | Giảm diện ND xã ĐBKK | Giảm người nghèo | Tăng diện ND xã ĐBKK | Người nghèo | ND xã ĐBKK | Người nghèo | ND xã ĐBKK | Tổng số 12 = 1+8+9-10 -11 | Người nghèo 13= 2+8-10 | ND xã ĐBKK 14=3+9-11 | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ - LĐTBXH (Ký tên, đóng dấu) | ..................., ngày tháng năm 200..... CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
UBND HUYỆN:..................................................
| (Dùng cho cấp huyện tổng hợp danh sách các xã không thuộc xã ĐBKK) |
BIỂU TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ MUA THẺ BẢO HIỂM Y TẾ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 139/2002/QĐ-TTg NĂM 200...
TT | Tên xã, phường, thị trấn | Số người đã được mua năm 200..... | Đối tượng tăng do nghèo mới, giảm diện dân tộc thiểu số | Đối tượng giảm do thoát nghèo, tăng diện dân tộc thiểu số | Đối tượng tăng năm 200..... | Đối tượng giảm năm 200..... | Tổng số người được mua BHYT năm 200....... | ||||||||
Tổng số | Người nghèo | Dân tộc thiểu số | Tăng người nghèo | Giảm diện dân tộc thiểu số | Giảm người nghèo | Tăng diện dân tộc thiểu số | Người nghèo | Dân tộc thiểu số | Người nghèo | Dân tộc thiểu số | Tổng số 12 = 1+8+9-10 -11 | Người nghèo 13= 2+8-10 | Dân tộc thiểu số 14=3+9-11 | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ - LĐTBXH (Ký tên, đóng dấu) | ..................., ngày tháng năm 200..... CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
UBND HUYỆN:.................................................. XÃ, XÓM:................................ | (Dùng cho các xã và xóm thuộc xã ĐBKK) |
DANH SÁCH GIẢM DIỆN THOÁT NGHÈO, TĂNG DIỆN NHÂN DÂN CÁC XÃ ĐBKK NĂM 200...
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Địa chỉ (ghi xóm, xã) | Mã số thẻ đã được cấp | Lý do tăng, giảm | Ghi chú | |
Nam | Nữ | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Cộng |
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ - LĐTBXH (Ký tên, đóng dấu) | ..................., ngày tháng năm 200..... CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
HUYỆN:.................................................. XÃ, XÓM:................................ | (Dùng chung cho các xã, xóm toàn tỉnh) |
DANH SÁCH GIẢM CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ BHYT THEO QĐ SỐ 139/2002/QĐ-TTg NĂM 200...
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Địa chỉ | Lý do tăng | Mã số thẻ đã được cấp | Thuộc diện đối tượng | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | Hộ nghèo | ND xã ĐBKK hoặc DTTS |
| ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
Cộng |
* Danh sách do xóm lập thì do trưởng xóm ký.
- Tổng số người giảm do xã đề nghị: ...............người. - Kết quả thẩm định của Phòng Nội vụ - LĐTBXH: + Số người đúng đối tượng:............................người; + Số người không đúng đối tượng:................người.
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ - LĐTBXH (Ký tên, đóng dấu) | ..................., ngày tháng năm 200..... CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
HUYỆN:.................................................. XÃ, XÓM:................................ | (Dùng cho các xã và xóm thuộc xã ĐBKK) |
DANH SÁCH TĂNG DIỆN NGHÈO MỚI, GIẢM DIỆN NHÂN DÂN CÁC XÃ ĐBKK NĂM 200...
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Địa chỉ (ghi xóm, xã) | Mã số thẻ đã được cấp | Lý do tăng, giảm | Ghi chú | |
Nam | Nữ | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Cộng |
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ - LĐTBXH (Ký tên, đóng dấu) | ..................., ngày tháng năm 200..... CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
HUYỆN:.................................................. XÃ, XÓM:................................ | (Dùng chung cho các xã, xóm toàn tỉnh) |
DANH SÁCH TĂNG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ BHYT THEO QĐ SỐ 139/2002/QĐ-TTg NĂM 200...
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Địa chỉ | Lý do tăng | Thuộc diện đối tượng | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | Hộ nghèo | ND xã ĐBKK hoặc DTTS | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Danh sách do xóm lập thì do trưởng xóm ký.
- Tổng số người tăng do xã đề nghị: ...............người. - Kết quả thẩm định của Phòng Nội vụ - LĐTBXH: + Số người đúng đối tượng:............................người; + Số người không đúng đối tượng:................người.
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ - LĐTBXH (Ký tên, đóng dấu) | ..................., ngày tháng năm 200..... CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
HUYỆN:.................................................. XÃ, XÓM:................................ | (Dùng cho các xã và xóm không thuộc xã ĐBKK) |
DANH SÁCH GIẢM DIỆN THOÁT NGHÈO, TĂNG DIỆN DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 200...
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Địa chỉ (ghi xóm, xã) | Mã số thẻ đã được cấp | Lý do tăng, giảm | Ghi chú | |
Nam | Nữ | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Cộng |
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ - LĐTBXH (Ký tên, đóng dấu) | ..................., ngày tháng năm 200..... CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
HUYỆN:.................................................. XÃ, XÓM:................................ | (Dùng cho các xã và xóm không thuộc xã ĐBKK) |
DANH SÁCH TĂNG DIÊN NGHÈO MỚI, GIẢM DIỆN DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 200...
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Địa chỉ (ghi xóm, xã) | Mã số thẻ đã được cấp | Lý do tăng, giảm | Ghi chú | |
Nam | Nữ | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Cộng |
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ - LĐTBXH (Ký tên, đóng dấu) | ..................., ngày tháng năm 200..... CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
- 1 Quyết định 1046/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý thực hiện bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2 Quyết định 1046/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý thực hiện bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 1 Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 21/2005/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 170/2005/QĐ-TTg về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 63/2005/NĐ-CP ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Quyết định 159/QĐ-UB năm 2003 về Quy định khám, chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định 139/2002/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 8 Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 186/2001/QĐ-TTg về phát triển kinh tế xã hội ở 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miễn núi phía Bắc thời kỳ 2001-2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 11 Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành