Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1427/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 30 tháng 6 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2015

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật Sửa, đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1023/TTr-STNMT ngày 09 tháng 6 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bản đồ khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2015. Bản đồ được lập ở tỷ lệ 1/50.000, hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 107045’, múi chiếu 30 (kèm theo fiie số hóa trên phần mềm Map_Info). Các khu vực cấm hoạt động khoáng sản của từng lĩnh vực được thể hiện bằng màu sắc, ký hiệu khác nhau để phân biệt.

Tổng diện tích cấm hoạt động khoáng sản trên toàn tỉnh là 142.665,96 héc-ta; diện tích cấm khu vực đất liền là 135.118,11 héc-ta; diện tích cấm khu vực Côn Đảo là 7.547,85 héc-ta, trong đó diện tích cấm hoạt động khoáng sản của từng ngành như sau:

- Lĩnh vực an ninh: tổng diện tích cấm là 1.161,89 héc-ta;

- Lĩnh vực quốc phòng: tổng diện tích cấm là 14.961,97 héc-ta;

- Lĩnh vực xây dựng: tổng diện tích cấm là 113.389,78 héc-ta;

- Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn: tổng diện tích cấm là 37.753,89 héc-ta;

- Lĩnh vực thông tin và truyền thông: tổng diện tích cấm là 37,56 héc-ta;

- Lĩnh vực công thương: tổng diện tích cấn là 22.934,01 héc-ta;

- Lĩnh vực tôn giáo: tổng diện tích cấm là 406,45 héc-ta;

- Lĩnh vực văn hóa thể thao và du lịch: tổng diện tích cấm là 4.204,71 héc-ta.

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu có trách nhiệm:

- Triển khai rộng rãi, công bố công khai các khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại trụ sở làm việc và trên các phương tiện thông tin đại chúng ngay sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

- Căn cứ và các khu vực cấm hoạt động khoáng sản đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức công tác quản lý hoạt động khoáng sản theo đúng quy định của Luật Khoáng sản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nội vụ; Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thới