- 1 Luật Khoáng sản sửa đổi 2005
- 2 Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 3 Luật Khoáng sản 1996
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Nghị định 07/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1427/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 30 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật Sửa, đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1023/TTr-STNMT ngày 09 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bản đồ khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2015. Bản đồ được lập ở tỷ lệ 1/50.000, hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 107045’, múi chiếu 30 (kèm theo fiie số hóa trên phần mềm Map_Info). Các khu vực cấm hoạt động khoáng sản của từng lĩnh vực được thể hiện bằng màu sắc, ký hiệu khác nhau để phân biệt.
Tổng diện tích cấm hoạt động khoáng sản trên toàn tỉnh là 142.665,96 héc-ta; diện tích cấm khu vực đất liền là 135.118,11 héc-ta; diện tích cấm khu vực Côn Đảo là 7.547,85 héc-ta, trong đó diện tích cấm hoạt động khoáng sản của từng ngành như sau:
- Lĩnh vực an ninh: tổng diện tích cấm là 1.161,89 héc-ta;
- Lĩnh vực quốc phòng: tổng diện tích cấm là 14.961,97 héc-ta;
- Lĩnh vực xây dựng: tổng diện tích cấm là 113.389,78 héc-ta;
- Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn: tổng diện tích cấm là 37.753,89 héc-ta;
- Lĩnh vực thông tin và truyền thông: tổng diện tích cấm là 37,56 héc-ta;
- Lĩnh vực công thương: tổng diện tích cấn là 22.934,01 héc-ta;
- Lĩnh vực tôn giáo: tổng diện tích cấm là 406,45 héc-ta;
- Lĩnh vực văn hóa thể thao và du lịch: tổng diện tích cấm là 4.204,71 héc-ta.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu có trách nhiệm:
- Triển khai rộng rãi, công bố công khai các khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại trụ sở làm việc và trên các phương tiện thông tin đại chúng ngay sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Căn cứ và các khu vực cấm hoạt động khoáng sản đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức công tác quản lý hoạt động khoáng sản theo đúng quy định của Luật Khoáng sản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nội vụ; Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2643/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khu vực cấm và khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án “Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên"
- 3 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 2884/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 6410/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 90/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 05/2009/QĐ-UBND phê duyệt khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7 Nghị định 07/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 8 Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 9 Luật Khoáng sản sửa đổi 2005
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật Khoáng sản 1996
- 1 Quyết định 6410/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 90/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 2884/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 05/2009/QĐ-UBND phê duyệt khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án “Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên"
- 6 Quyết định 2643/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khu vực cấm và khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Kiên Giang