ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1694/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 8 tháng 7 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “KHOANH ĐỊNH KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TỈNH THÁI NGUYÊN”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Công văn số 534/VPCP ngày 23/01/2014 của Văn phòng Chính phủ về việc phê duyệt các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số…../TTr-STNMT ngày…/7/2014 về việc phê duyệt Dự án “Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” (kèm theo hồ sơ Dự án).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án “Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”, với các nội dung sau:
1. Mục tiêu
- Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, bảo vệ, sử dụng có hiệu quả tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh; tạo điều kiện cho các hoạt động khoáng sản đảm bảo không vi phạm khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
- Xác định cụ thể các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, từ đó thực hiện công tác quản lý, bảo vệ và phát triển hoạt động khoáng sản trên địa bàn đúng theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung Dự án
2.1.1. Khoanh định 674 khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản gồm:
- Khu vực liên quan đất có di tích - danh thắng: 132 khu vực;
- Khu vực đất rừng đặc dụng: 03 khu vực (33.250 ha);
- Khu vực đất rừng phòng hộ: gồm nhiều tiểu khu vực (40.860 ha);
- Khu vực đất dành cho quốc phòng, an ninh: 54 khu vực (13.570 ha);
- Khu vực đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng: 32 khu vực;
- Khu vực đất là hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng cơ sở (giao thông, đê điều, thủy lợi, hệ thống cấp nước, thoát nước, dẫn điện, xăng dầu, xử lý chất thải): 452 khu vực.
2.1.2. Xác định tài nguyên khoáng sản nằm trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản liên quan đến đất quốc phòng, an ninh gồm 02 khu vực:
- Bauxit Na Đông, xã Tràng Xá, huyện Võ Nhai, diện tích 337,8 ha;
- Bauxit Trung Thành, xã Thương Nung, huyện Võ Nhai, diện tích 80.5 ha.
3. Khoanh định khu vực đất hoạt động khoáng sản:
Đất liên quan đến hoạt động khai thác khoáng sản có 165 mỏ khoáng với tổng diện tích 5.300 ha, trong đó:
- Đất liên quan đến Bộ, ngành trung ương cấp 21 mỏ, tổng diện tích là 2.020 ha;
- Đất liên quan đến UBND tỉnh Thái Nguyên cấp 144 mỏ, tổng diện tích là 3.280 ha.
Điều 2. Số liệu khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản công bố tại
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh triển khai thực hiện các nội dung của Dự án; thường xuyên cập nhật, kiểm tra, rà soát các khu vực có biến động, thay đổi. Đối với các khu vực phát hiện có vướng mắc cần thống nhất với các Sở, ngành kịp thời tham mưu báo cáo UBND tỉnh để xem xét điều chỉnh, bổ sung các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã theo chức năng, địa bàn quản lý trong quá trình thực hiện có phát hiện, phát sinh những khu vực cần đưa vào khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản kịp thời báo cáo với UBND tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn khi trình phê duyệt quy hoạch phải trình kèm theo ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản quy định tại Điều 82 của Luật Khoáng sản năm 2010.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 858/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 854/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015-2025
- 3 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 2643/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khu vực cấm và khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 1309/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Đề án khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 8 Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt các khu vực cấm hoạt động khoáng sản đến năm 2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9 Luật khoáng sản 2010
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 858/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 854/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015-2025
- 3 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 2643/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khu vực cấm và khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 1309/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Đề án khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt các khu vực cấm hoạt động khoáng sản đến năm 2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành