NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1432/2001/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1432/2001/QĐ-NHNN NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 2001 VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI THÔNG TƯ SỐ 03/1999/TT-NHNN7 NGÀY 12/08/1999 HƯỚNG DẪN VIỆC VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 90/1998/NĐ-CP ngày 07/11/1998 của Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý vay và trả nợ nước ngoài;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1: Bổ sung, sửa đổi một số nội dung tại Thông tư số 03/1999/TT-NHNN7 ngày 12/08/1999 hướng dẫn việc vay, trả nợ nước ngoài của Doanh nghiệp, cụ thể như sau:
1. Điểm 4(b) Mục II Chương I được sửa đổi như sau:
"b) Đối với khoản vay trung, dài hạn: Căn cứ các điều kiện quy định tại Mục II Chương II của Thông tư này, Doanh nghiệp ký Hợp đồng vay nước ngoài sau đó thực hiện việc Đăng ký vay, trả nợ nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng vay nước ngoài và trước khi thực hiện việc rút vốn."
2. Điểm 7 Mục II Chương I được sửa đổi như sau:
"7. Trường hợp thay đổi bất kỳ nội dung nào trong văn bản xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước, Doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước theo quy định sau:
a) Nếu việc thay đổi được thực hiện dưới hình thức thoả thuận bằng văn bản giữa Doanh nghiệp với các bên liên quan, Doanh nghiệp được ký thoả thuận khi đảm bảo nội dung thay đổi phù hợp với quy định tại Mục II Chương II Thông tư này; Sau đó thực hiện việc đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thoả thuận thay đổi.
b) Nếu việc thay đổi không kèm theo thoả thuận bằng văn bản giữa Doanh nghiệp với các bên liên quan, Doanh nghiệp được thực hiện thay đổi khi đảm bảo nội dung thay đổi phù hợp với quy định tại Mục II Chương II Thông tư này và thực hiện đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày việc thay đổi có hiệu lực".
3. Bổ sung Điểm 8 vào Mục II Chương I như sau:
"8. Thẩm quyền xem xét xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài và xác nhận đăng ký thay đổi các nội dung của khoản vay:
a) Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, có văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi đối với khoản vay nước ngoài trung dài hạn của Doanh nghiệp trên địa bàn không phải là Doanh nghiệp Nhà nước có kim ngạch vay đến 10 triệu đô la Mỹ (hoặc ngoại tệ khác có giá trị tương đương tại thời điểm ký hợp đồng vay nước ngoài) và phù hợp với các quy định của Thông tư này.
Đối với các trường hợp phát sinh ngoài quy định tại Thông tư này, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét quyết định.
b) Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) xem xét, xác nhận đăng ký và xác nhận đăng ký thay đổi đối với các khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của Doanh nghiệp ngoài các trường hợp nêu tại Điểm 8(a) Mục này."
4. Mục II Chương III được sửa đổi như sau:
"Mục II. Hồ sơ đăng ký thay đổi
Hồ sơ đăng ký thay đổi (đối với các trường hợp quy định tại Điểm 7, Mục II, Chương I của Thông tư này) bao gồm:
1. Đơn đăng ký thay đổi (theo mẫu số 2).
2. Bản sao và bản dịch ra tiếng Việt Nam (có xác nhận của thủ trưởng Doanh nghiệp) thoả thuận thay đổi đã ký trong trường hợp việc thay đổi có thoả thuận bằng văn bản.
3. Văn bản chấp thuận của Bên bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp về những thay đổi (trong trường hợp Doanh nghiệp được bảo lãnh)."
5. Bổ sung Điểm 4 vào Mục I Chương IV như sau:
"4. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi các thông tin sau đây cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) ngay trong ngày mà Chi nhánh thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay cho Doanh nghiệp:
a) Đơn đăng ký vay, trả nợ nước ngoài hoặc đơn đăng ký thay đổi của Doanh nghiệp đối với từng khoản vay;
b) Văn bản xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài hoặc văn bản xác nhận đăng ký thay đổi cho Doanh nghiệp;
c) Các tài liệu cần thiết khác liên quan đến khoản vay khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu."
6. Bỏ Điểm 2 Mục II Chương IV.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Dương Thu Hương (Đã ký) |
- 1 Quyết định 06/2006/QĐ-NHNN công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do ngân hàng nhà nước ban hành đã hết hiệu lực do bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Thông tư 03/1999/TT-NHNN7 về việc vay và trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Thông tư 09/2004/TT-NHNN hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4 Thông tư 09/2004/TT-NHNN hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1 Quyết định 883/2005/QĐ-NHNN về chi phí khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Nghị định 90/1998/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài
- 3 Công văn 897/CV-NHNN7 của ngân hàng nhà nước về việc thực hiện đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp
- 4 Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 5 Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 1 Quyết định 883/2005/QĐ-NHNN về chi phí khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 06/2006/QĐ-NHNN công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do ngân hàng nhà nước ban hành đã hết hiệu lực do bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Công văn 897/CV-NHNN7 của ngân hàng nhà nước về việc thực hiện đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp
- 4 Thông tư 09/2004/TT-NHNN hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành