NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/1999/TT-NHNN7 | Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 1999 |
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 03/1999/TT-NHNN7 NGÀY 12 THÁNG 08 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN VIỆC VAY VÀ TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
Căn cứ Điều 22 và Điều 24 Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định số 90/1998/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là "Ngân hàng Nhà nước") hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp như sau:
Mục I. GIẢI THÍCH MỘT SỐ TỪ NGỮ
Trong Thông tư này, các cụm từ sau đây được hiểu như sau:
1. Doanh nghiệp vay nước ngoài (sau đây gọi là "Doanh nghiệp") bao gồm:
a) Doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng, hoạt động tại Việt Nam:
- Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài);
- Chi nhánh công ty nước ngoài;
- Bên nước ngoài tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh, Nhà thầu nước ngoài;
- Doanh nghiệp khác thuộc mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật.
b) Doanh nghiệp là tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam:
- Tổ chức tín dụng Việt Nam: Tổ chức tín dụng Nhà nước, tổ chức tín dụng cổ
phần của Nhà nước và nhân dân, tổ chức tín dụng hợp tác;
- Tổ chức tín dụng liên doanh;
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Người không cư trú được hiểu theo khái niệm "Người không cư trú" quy định tại Nghị định 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 08 năm 1998 của Chính phủ về Quản lý Ngoại hối.
3. Hợp đồng vay nước ngoài là các thoả thuận vay nước ngoài có hiệu lực rút vốn, trong đó quy định các điều khoản và điều kiện của khoản vay nước ngoài, như: Hợp đồng mua hàng trả chậm, hợp đồng tín dụng, hợp đồng thuê tài chính và các thoả thuận vay nước ngoài khác.
4. Đăng ký vay, trả nợ nước ngoài là việc Doanh nghiệp, sau khi ký Hợp đồng vay nước ngoài trung, dài hạn (hoặc sau khi hoàn thành các thủ tục phát hành trái phiếu ra nước ngoài), đăng ký vay, trả nợ nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước theo các quy định của Thông tư này.
5. Xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài là việc Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản việc Doanh nghiệp đã thực hiện Đăng ký vay, trả nợ nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.
6. Ngân hàng Được phép là Ngân hàng hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam được phép hoạt động ngoại hối, theo quy định tại Nghị định 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 08 năm 1998 của Chính phủ về Quản lý Ngoại hối.
1. Khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp bao gồm việc vay dưới các hình thức sau đây:
a) Vay tài chính (bằng tiền);
b) Nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ trả chậm theo phương thức mở thư tín dụng, nhờ thu qua Ngân hàng Được phép hoặc theo phương thức trả chậm khác;
c) Thuê tài chính nước ngoài;
d) Phát hành trái phiếu ra nước ngoài;
đ) Các loại hình vay nước ngoài khác.
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ký các thoả thuận trên, Doanh nghiệp gửi bản chính (hoặc bản sao có công chứng) và bản dịch ra tiếng Việt nam thoả thuận đã ký (có xác nhận của thủ trưởng Doanh nghiệp) cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối).
4. Yêu cầu và quy trình thực hiện việc đăng ký khoản vay nước ngoài:
a) Đối với khoản vay ngắn hạn: Doanh nghiệp không phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước nhưng Hợp đồng vay nước ngoài ngắn hạn phải đảm bảo phù hợp với các điều kiện nêu tại Mục I, Chương II của Thông tư này.
Mục I. ĐIỀU KIỆN VAY NƯỚC NGOÀI NGẮN HẠN
Doanh nghiệp chỉ được ký Hợp đồng vay nước ngoài ngắn hạn khi đảm bảo các điều kiện sau:
1. Mục đích vay nước ngoài ngắn hạn phù hợp với phạm vi hoạt động của Doanh nghiệp:
a) Đối với Doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng: Khoản vay nước ngoài ngắn hạn dùng để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh, theo đúng phạm vi hoạt động của Doanh nghiệp được quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Đối với Doanh nghiệp là tổ chức tín dụng: Khoản vay nước ngoài ngắn hạn dùng để bổ sung nguồn vốn tín dụng ngắn hạn.
2. Đáp ứng điều kiện vay do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định:
a) Đối tượng các Doanh nghiệp được vay nước ngoài ngắn hạn;
b) Thời hạn vay và chi phí khoản vay nước ngoài ngắn hạn (gồm lãi suất, phí và các chi phí khác);
c) Ký quỹ đối với các khoản vay nước ngoài ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại hoạt động ở Việt nam.
Trong từng thời kỳ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể các điều kiện vay nêu tại Điểm 2, Mục I, Chương II của Thông tư này.
Khi Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã hoàn thành việc xây dựng và đưa Dự án vào hoạt động, đã hoàn thành việc góp vốn pháp định và sử dụng hết tổng vốn đầu tư, thì có thể vay ngắn hạn nước ngoài để bổ sung vốn lưu động theo các quy định của Thông tư này và không liên quan đến tổng vốn đầu tư.
Mục II. ĐIỀU KIỆN VAY NƯỚC NGOÀI TRUNG, DÀI HẠN
a) Doanh nghiệp có Dự án đầu tư hoặc Phương án sản xuất kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt;
c) Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định tại Điểm 1(a) và 1(b), Mục II, Chương II của Thông tư này, vốn vay nước ngoài trung, dài hạn phải đảm bảo không làm tăng tổng vốn đầu tư.
d) Doanh nghiệp nhà nước, ngoài điều kiện nêu tại Điểm 1(a) và 1(b), Mục II, Chương II của Thông tư này, trước khi ký Hợp đồng vay nước ngoài trung dài hạn phải có ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước về dự thảo lần cuối (kèm bản dịch ra tiếng Việt Nam, có xác nhận của Thủ trưởng Doanh nghiệp) đối với các văn bản sau:
- Thư bảo lãnh (trong trường hợp doanh nghiệp nhà nước được Người không cư trú bảo lãnh);
- Hợp đồng vay nước ngoài trung, dài hạn.
Ý kiến của Ngân hàng Nhà nước là định hướng cho các doanh nghiệp nhà nước trong quá trình đàm phán vay và trả nợ nước ngoài.
đ) Ngoài các điều kiện quy định tại Điểm 1(a), 1(b), 1(c), 1(d), Mục II, Chương II của Thông tư này, các nội dung sau đây của Hợp đồng vay nước ngoài và các thoả thuận liên quan đến khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của Doanh nghiệp phải phù hợp với quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam:
- Doanh nghiệp mở tài khoản tại nước ngoài để phục vụ cho giao dịch của khoản vay;
- Bên cho vay nước ngoài nhận cầm cố, thế chấp tài sản của Doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp vay nước ngoài để góp vốn thành lập doanh nghiệp;
- Chuyển nhượng hoặc chuyển đổi nợ thành cổ phần và các hình thức đầu tư khác;
- Nội dung khác được Pháp luật Việt Nam quy định.
a) Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dùng để bổ sung nguồn vốn tín dụng;
b) Đối với tổ chức tín dụng nhà nước: Điều kiện quy định tại Điểm 1(b), 1(d), 1(đ), 2(a) Mục II, Chương II của Thông tư này;
c) Đối với tổ chức tín dụng khác: Điều kiện quy định tại Điểm 1(b), 1(đ), 2(a) Mục II, Chương II của Thông tư này.
HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
Mục I. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
1. Hồ sơ Đăng ký vay, trả nợ nước ngoài đối với Doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng bao gồm:
a) Đơn đăng ký vay, trả nợ nước ngoài (theo mẫu số 1);
b) Bản sao có công chứng Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh; hoặc Giấy phép đầu tư; hoặc giấy phép hoạt động, văn bản liên quan khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản sao có công chứng văn bản của cơ quan chức năng phê duyệt Dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh (trừ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);
d) Bản sao có công chứng Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc cho phép Doanh nghiệp được phát hành trái phiếu ra nước ngoài (trong trường hợp Doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra nước ngoài);
đ) Bản sao và bản dịch ra tiếng Việt Nam Hợp đồng vay nước ngoài đã ký (có xác nhận của Thủ trưởng Doanh nghiệp).
Mục II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
Hồ sơ đăng ký thay đổi (đối với các trường hợp quy định tại Điểm 7, Mục II, Chương I của Thông tư này) bao gồm:
1. Đơn đăng ký thay đổi (theo mẫu số 2).
2. Dự thảo lần cuối và bản dịch ra tiếng Việt Nam (có xác nhận của thủ trưởng Doanh nghiệp) thoả thuận thay đổi.
3. Văn bản chấp thuận của Bên bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp về những thay đổi (trong trường hợp Doanh nghiệp được bảo lãnh).
Sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký thay đổi, Doanh nghiệp được quyền ký thoả thuận thay đổi và trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký, Doanh nghiệp phải gửi bản sao thoả thuận thay đổi đã ký và bản dịch ra tiếng Việt Nam (có xác nhận của Thủ trưởng Doanh nghiệp) cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối).
Mục III. XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
a) Kế hoạch tổng hạn mức vay nước ngoài hàng năm do Thủ tướng Chính phủ duyệt;
b) Chính sách quản lý ngoại hối của Nhà nước trong từng thời kỳ;
c) Điều kiện về thời hạn vay, thời gian ân hạn và chi phí khoản vay (gồm lãi suất, phí và các chi phí khác) do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ;
d) ý kiến của các cơ quan có liên quan đối với khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp trong trường hợp cần thiết.
a) ý kiến của Ngân hàng Nhà nước đối với nội dung dự thảo Thư bảo lãnh (trong trường hợp doanh nghiệp nhà nước được Người không cư trú bảo lãnh) và dự thảo Hợp đồng vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp nhà nước;
b) Xác nhận (hoặc từ chối xác nhận) đối với việc Đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của Doanh nghiệp;
c) Xác nhận (hoặc từ chối xác nhận) khi Doanh nghiệp đăng ký những thay đổi phát sinh.
Mục IV. RÚT VỐN VÀ TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
a) Rút vốn thanh toán trực tiếp cho Người thụ hưởng nước ngoài đối với hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu;
b) Rút vốn, trả nợ thông qua tài khoản của Doanh nghiệp mở tại nước ngoài (trong trường hợp Doanh nghiệp được phép mở tài khoản ở nước ngoài);
c) Rút vốn dưới hình thức nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ trả chậm, trả nợ dưới hình thức xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ.
a) Khi rút vốn:
- Đối với khoản vay nước ngoài ngắn hạn, Doanh nghiệp phải xuất trình cho Ngân hàng Được phép nơi Doanh nghiệp thực hiện việc rút vốn bản chính Hợp đồng vay nước ngoài ngắn hạn đã ký;
- Đối với khoản vay nước ngoài trung, dài hạn, Doanh nghiệp phải xuất trình bản chính văn bản Xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước;
Ngoài ra, đối với các khoản vay nước ngoài ngắn, trung, dài hạn, Doanh nghiệp có trách nhiệm xuất trình các văn bản, tài liệu cần thiết khác khi Ngân hàng Được phép yêu cầu.
Trong trường hợp Doanh nghiệp không thực hiện việc rút vốn thông qua Ngân hàng Được phép mà chỉ thực hiện việc trả nợ thông qua Ngân hàng Được phép, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày rút vốn, Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Được phép nơi Doanh nghiệp thực hiện việc trả nợ về ngày rút vốn và số vốn đã rút theo Hợp đồng vay nước ngoài.
b) Khi trả nợ:
Doanh nghiệp phải xuất trình cho Ngân hàng Được phép nơi Doanh nghiệp thực hiện việc trả nợ các tài liệu sau:
- Bản chính văn bản Xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước (trong trường hợp vay nước ngoài trung, dài hạn);
- Bản chính Hợp đồng vay nước ngoài (ngắn, trung, dài hạn) đã ký;
- Bản chính hoặc bản sao (có xác nhận của thủ trưởng Doanh nghiệp) các chứng từ chứng minh việc rút vốn theo Hợp đồng vay nước ngoài (ngắn, trung, dài hạn) và các văn bản, tài liệu cần thiết khác khi Ngân hàng Được phép yêu cầu.
Trong trường hợp Doanh nghiệp đã thực hiện việc rút vốn thông qua Ngân hàng Được phép nhưng không thực hiện việc trả nợ thông qua Ngân hàng Được phép, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày thực hiện việc trả nợ, Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Được phép nơi Doanh nghiệp thực hiện việc rút vốn về ngày trả nợ và số tiền trả nợ theo Hợp đồng vay nước ngoài.
a) Đối với khoản vay nước ngoài ngắn hạn:
- Thực hiện việc rút vốn, chuyển tiền trả nợ nước ngoài cho Doanh nghiệp trên cơ sở bản chính Hợp đồng vay nước ngoài ngắn hạn đã ký và các chứng từ chứng minh việc rút vốn, trả nợ do Doanh nghiệp xuất trình;
- Kiểm tra, đối chiếu các tài liệu do Doanh nghiệp xuất trình để đảm bảo thực hiện đúng các giao dịch khoản vay của Doanh nghiệp;
- Thống kê các giao dịch rút vốn, trả nợ phát sinh, số dư và các số liệu cần thiết khác của các khoản vay nước ngoài ngắn hạn mà ngân hàng đã bảo lãnh, làm dịch vụ;
- Lưu bản sao các văn bản cần thiết do Doanh nghiệp xuất trình.
b) Đối với khoản vay nước ngoài trung, dài hạn:
- Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu các tài liệu do Doanh nghiệp xuất trình để đảm bảo thực hiện đúng các giao dịch của khoản vay mà Doanh nghiệp đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước;
- Thực hiện việc chuyển tiền trả nợ nước ngoài trên cơ sở văn bản Xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước, Hợp đồng vay nước ngoài trung, dài hạn và các chứng từ chứng minh việc rút vốn, trả nợ do Doanh nghiệp xuất trình;
- Lưu bản sao văn bản Xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước và bản sao các văn bản, tài liệu cần thiết khác do Doanh nghiệp xuất trình;
- Thống kê các giao dịch rút vốn, trả nợ phát sinh và số dư của từng khoản vay nước ngoài trung, dài hạn mà ngân hàng đã bảo lãnh, làm dịch vụ;
c) Ngân hàng Được phép không thực hiện việc rút vốn, chuyển tiền trả nợ nước ngoài cho khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp trong trường hợp sau:
- Doanh nghiệp đã ký Hợp đồng vay nước ngoài ngắn hạn với nội dung không phù hợp với các điều kiện quy định tại Mục I, Chương II của Thông tư này khi Ngân hàng Nhà nước không có văn bản cho phép ký;
- Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của Doanh nghiệp không có văn bản Xác nhận Đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước;
- Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của Doanh nghiệp có những thay đổi phát sinh nhưng Doanh nghiệp chưa có văn bản xác nhận đăng ký thay đổi của Ngân hàng Nhà nước.
d) Hướng dẫn các Doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định hiện hành về vay, trả nợ nước ngoài; kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp phát hiện Doanh nghiệp vi phạm các quy định hiện hành về vay, trả nợ nước ngoài.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
1. Định kỳ, Ngân hàng Được phép phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định hiện hành về số liệu đối với các khoản vay nước ngoài ngắn, trung và dài hạn mà ngân hàng đi vay, bảo lãnh và làm dịch vụ rút vốn, trả nợ.
2. Định kỳ, Doanh nghiệp (kể cả tổ chức tín dụng không phải Ngân hàng Được phép) phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định hiện hành về số liệu đối với:
a) Các khoản vay nước ngoài ngắn hạn của Doanh nghiệp, không thực hiện việc rút vốn và trả nợ qua Ngân hàng Được phép (các trường hợp nêu tại Điểm 1(a), 1(b), 1(c) Mục IV, Chương III của Thông tư này).
b) Các khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của Doanh nghiệp.
3. Khi cần thiết, Doanh nghiệp (kể cả tổ chức tín dụng), Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương phải báo cáo về tình hình vay, trả nợ nước ngoài theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Mục II. CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
1. Định kỳ hoặc khi cần thiết, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan có liên quan tiến hành công tác kiểm tra tình hình vay và trả nợ nước ngoài của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp mọi văn bản, tài liệu cần thiết để việc kiểm tra được thực hiện kịp thời, hiệu quả.
a) Doanh nghiệp đã ký Hợp đồng vay nước ngoài trung, dài hạn với nội dung không phù hợp với các điều kiện quy định tại Mục II, Chương II của Thông tư này trong khi Ngân hàng Nhà nước không có văn bản cho phép ký;
b) Doanh nghiệp đã ký thoả thuận thay đổi trong các trường hợp nêu tại Điểm 7, Mục II, Chương I của Thông tư này khi chưa có văn bản xác nhận đăng ký thay đổi của Ngân hàng Nhà nước.
3. Mọi vi phạm Thông tư này, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo Pháp luật hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các văn bản sau:
a) Thông tư số 07/TT-NH7 ngày 26/03/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, hướng dẫn quản lý vay và trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp;
b) Quyết định số 161/QĐ-NH7 ngày 08/06/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 07/TT-NH7 ngày 26/03/1994 hướng dẫn việc quản lý vay, trả nợ nước ngoài của các Doanh nghiệp;
c) Một số nội dung liên quan tại Chỉ thị 06/CT-NH7 ngày 06/06/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tăng cường công tác quản lý vay, trả nợ nước ngoài.
a) Đối với các khoản vay nước ngoài ngắn hạn: Doanh nghiệp (kể cả Ngân hàng Được phép) thực hiện việc báo cáo theo các quy định của Thông tư này;
b) Đối với các khoản vay nước ngoài trung, dài hạn đã có văn bản xác nhận đăng ký của Ngân hàng Nhà nước: Doanh nghiệp (kể cả Ngân hàng Được phép) tiếp tục thực hiện theo văn bản xác nhận đó và các quy định của Thông tư này.
3. Mọi sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
Dương Thu Hương (Đã ký) |
Số.............. (V/v đăng ký vay, trả nước ngoài) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày....... tháng........ năm....... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản trị ngoại hối)
- Căn cứ vào Quy chế Quản lý vay, trả nợ nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định số 90/1998/NĐ-CP ngày 07/11/1998 của Chính phủ và các văn bản pháp quy có liên quan.
- Căn cứ vào Hợp đồng Vay vốn đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày..../..../....
Doanh nghiệp có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khoản vay nước ngoài với các nội dung chính sau:
I/ BÊN VAY:
1. Tên Doanh nghiệp vay:
2. Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
3. Họ và tên Tổng Giám đốc (Giám đốc):
4. Quyết định (hoặc giấy phép) thành lập doanh nghiệp số..... ngày.....
5. Cơ quan ra quyết định (hoặc cấp giấy phép) thành lập doanh nghiệp
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..... ngày.....
7. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
8. Lĩnh vực hoạt động của Doanh nghiệp theo giấy phép đăng ký kinh doanh:
9. Số tài khoản ngoại tệ:..... tại ngân hàng......
10. Tình hình vay nợ (tính tại thời điểm lập hồ sơ đăng ký vay nước ngoài)
10.1. Vay ngắn hạn:
- Vay ngắn hạn trong nước:
+ Số dư: + Trong đó quá hạn:
- Vay ngắn hạn nước ngoài:
+ Số dư: + Trong đó quá hạn:
10.2. Vay trung, dài hạn:
- Vay trung, dài hạn trong nước:
+ Doanh số vay:
+ Số dư: + Trong đó quá hạn:
- Vay trung, dài hạn nước ngoài:
+ Doanh số vay:
+ Số dư: + Trong đó quá hạn:
11. Tình hình góp vốn pháp định của Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
11.1. Vốn pháp định theo giấy phép đầu tư:
11.2. Số vốn pháp định đã góp đến thời điểm đăng ký:
II/ BÊN (CÁC BÊN) CHO VAY:
1. Tên tổ chức cho vay:
2. Địa chỉ: (Ghi rõ địa chỉ giao dịch, tên nước)
3. Loại hình (Tổ chức Quốc tế, Tổ chức tín dụng, Công ty, cá nhân....)
III/ BÊN (CÁC BÊN) LIÊN QUAN KHÁC (NẾU CÓ):
Tên và địa chỉ của đơn vị bảo lãnh, tái bảo lãnh, bảo hiểm, đại lý.
IV/ CÁC KIỆN VAY, TRẢ CƠ BẢN CỦA KHOẢN VAY:
1. Mục đích vay:
2. Hình thức vay:
3. Số tiền vay:
3.1 Nguyên tệ:
Bằng số:
Bằng chữ:
3.2. Quy đổi USD (theo tỷ giá được tính tại thời điểm làm đơn đăng ký vay nước ngoài)
Bằng số:
Bằng chữ:
4. Thời hạn vay:...... trong đó ân hạn:.......
5. Lãi suất vay:
5.1. Lãi suất thả nổi:
5.2. Lãi suất cố định:
6. Lãi phạt quá hạn:
7. Các loại phí:
7.1. Phí cam kết:
- Ngày tính phí Đầu tiên:
- Ngày tính phí cuối cùng:
- Cách tính:
- Ngày trả:
7.2. Phí quản lý:
- Ngày trả:
- Số tiền trả:
7.3. Phí thu xếp:
- Ngày trả:
- Số tiền trả:
7.4. Phí khác (yêu cầu ghi rõ nếu có)
8. Các hình thức bảo đảm khác:
8.1. Thế chấp
8.2. Cầm cố
8.3. Hình thức khác (ghi rõ)
9. Kế hoạch rút vốn và trả nợ: (Yêu cầu ghi chi tiết từng giao dịch theo bảng sau)
Đơn vị tính:
Kỳ | Ngày phát sinh giao dịch | Rút vốn | Trả nợ | Tên Ngân hàng thực hiện | ||
Gốc | Lãi | Phí | ||||
1 | ..../..../.... | |||||
2 | ..../..../.... | |||||
3 | ..../..../.... | |||||
Tổng số |
V/ KIẾN NGHỊ:
(... Tên Doanh nghiệp vay...) đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận (... Tên Doanh nghiệp vay...) đã đăng ký vay, trả nợ nước ngoài tại ngân hàng Nhà nước với các kiện vay, trả nợ như trên.
VI/ CAM KẾT
- Người ký tên dưới đây cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong đơn này và các tài liệu kèm theo.
- (... Tên Doanh nghiệp vay....) cam kết tuân thủ luật pháp Việt Nam, các quy định tại Quy chế Quản lý vay, trả nợ nước ngoài, các văn bản pháp quy có liên quan và các quy định trong Văn bản xác nhận đăng ký vay nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước cấp cho Doanh nghiệp.
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
Tài liệu đính kèm:
- Bản sao có công chứng quyết định (hoặc giấy phép) thành lập Doanh nghiệp;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có công chứng văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt LCKTKT/hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi/hoặc dự án đầu tư;
- Bản sao và bản dịch Hợp đồng vay nước ngoài ra tiếng Việt Nam (có xác nhận và đóng dấu của Thủ trưởng Doanh nghiệp).
............................ Số.............. (V/v thay đổi nội dung vay nước ngoài) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày....... tháng........ năm....... |
Kính gửi: Ngân hàng nhà nước Việt Nam
(Vụ quản lý ngoại hối)
- Căn cứ vào Quy chế Quản lý vay, trả nợ nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định số 90/1998/NĐ-CP ngày 07/11/1998 của Chính phủ và các văn bản pháp quy có liên quan.
- Căn cứ vào Hợp đồng Vay vốn đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày..../..../....
Doanh nghiệp có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khoản vay nước ngoài với các nội dung chính sau:
I/ BÊN VAY:
1. Tên Doanh nghiệp vay:
2. Mã số Khoản vay đã đăng ký vay tại Ngân hàng Nhà nước:
II/ NỘI DUNG SỬA ĐỔI: (YÊU CẦU GHI CHI TIẾT TỪNG SỰ SỬA ĐỔI THEO CÁC TIỂU MỤC SAU)
1. Thay đổi kim ngạch:
- Kim ngạch Mới:
- Lý do sửa đổi:
2. Thay đổi về lãi suất, lãi phạt, phí:
- Lãi suất, lãi phạt, phí mới:
- Lý do sửa đổi:
3. Thay đổi kế hoạch trả nợ:
- Kế hoạch trả nợ mới:
- Lý do sửa đổi:
4. Thanh toán trước hạn:
- Kỳ hạn được thanh toán trước:
- Thời điểm thanh toán:
- Số tiền thanh toán:
- Lý do thanh toán trước:
5. Thanh đổi Bên bảo lãnh:
- Bên bảo lãnh mới:
- Lý do thay đổi:
6. Những thay đổi khác:
- Nội dung thay đổi:
- Lý do thay đổi:
III. KIẾN NGHỊ:
(... Tên Doanh nghiệp vay....) đề nghị ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
- Xác nhận (... Tên Doanh nghiệp vay...) đã đăng ký thay đổi tại Ngân hàng Nhà nước.
IV. CAM KẾT
- Người ký tên dưới đây cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong đơn này và các tài liệu kèm theo.
- (... Tên doanh nghiệp vay...) cam kết tuân thủ luật pháp Việt Nam, các quy định tại Quy chế Quản lý vay, trả nợ nước ngoài, các văn bản pháp quy có liên quan và các quy định trong công văn xác nhận đăng ký trả nợ nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước xác nhận cho Doanh nghiệp.
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
Tài liệu đính kèm:
- Bản gốc Công văn xác nhận đăng ký vay nước ngoài Ngân hàng Nhà nước đã gửi Doanh nghiệp.
- Dự thảo thoả thuận thay đổi.
- 1 Quyết định 06/2006/QĐ-NHNN công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do ngân hàng nhà nước ban hành đã hết hiệu lực do bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Thông tư 7-TT/NH7 năm 1994 hướng dẫn quản lý vay và trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Quyết định 161/QĐ-NH7 năm 1996 sửa đổi Thông tư 07/TT-NH7 năm 1994 hướng dẫn việc quản lý vay, trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 4 Chỉ thị 06/NH7-CT về tăng cường công tác quản lý vay trả nợ nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 5 Thông báo số 1034/1999/TB-NHNN10 về Danh mục các văn bản đã bị huỷ bỏ, thay thế trong ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6 Quyết định 1432/2001/QĐ-NHNN sửa đổi Thông tư 03/1999/TT-NHNN7 hướng dẫn việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 7 Thông tư 09/2004/TT-NHNN hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 8 Thông tư 09/2004/TT-NHNN hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1 Thông tư 153/2014/TT-BTC về Quy chế xem xét, thẩm tra, chấp thuận khoản vay nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 7559/NHNN-QLNH hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của Doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3 Nghị định 134/2005/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài
- 4 Quyết định 883/2005/QĐ-NHNN về chi phí khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5 Thông báo số 1168/2000/TB-NHNN10 về Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh các ngành nghề thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước; Danh mục các loại giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6 Quyết định 308/1999/QĐ-NHNN7 quy định điều kiện vay nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 7 Nghị định 90/1998/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài
- 8 Nghị định 63/1998/NĐ-CP về quản lý ngoại hối
- 9 Thông tư 7-TT/NH7 năm 1994 hướng dẫn quản lý vay và trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 10 Nghị định 58-CP năm 1993 ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài
- 1 Quyết định 883/2005/QĐ-NHNN về chi phí khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Nghị định 134/2005/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài
- 3 Quyết định 06/2006/QĐ-NHNN công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do ngân hàng nhà nước ban hành đã hết hiệu lực do bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4 Nghị định 58-CP năm 1993 ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài
- 5 Thông tư 7-TT/NH7 năm 1994 hướng dẫn quản lý vay và trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6 Quyết định 161/QĐ-NH7 năm 1996 sửa đổi Thông tư 07/TT-NH7 năm 1994 hướng dẫn việc quản lý vay, trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 7 Chỉ thị 06/NH7-CT về tăng cường công tác quản lý vay trả nợ nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 8 Thông báo số 1034/1999/TB-NHNN10 về Danh mục các văn bản đã bị huỷ bỏ, thay thế trong ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 9 Thông báo số 1168/2000/TB-NHNN10 về Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh các ngành nghề thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước; Danh mục các loại giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 10 Thông tư 09/2004/TT-NHNN hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 11 Công văn 7559/NHNN-QLNH hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của Doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 12 Thông tư 153/2014/TT-BTC về Quy chế xem xét, thẩm tra, chấp thuận khoản vay nợ nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả của doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành