BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1434/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2017 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 33/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về yêu cầu kỹ thuật phục vụ việc kết nối với cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
YÊU CẦU KỸ THUẬT PHỤC VỤ VIỆC KẾT NỐI VỚI CỔNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-TCHQ ngày 26 tháng 4 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Quy định này quy định về yêu cầu kỹ thuật phục vụ việc kết nối giữa hệ thống thông tin của cơ quan liên quan với cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử (sau đây gọi tắt là cổng thông tin hải quan) để cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử.
Hệ thống thông tin của cơ quan hải quan và Hệ thống thông tin của cơ quan liên quan thực hiện kết nối để cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử.
YÊU CẦU KỸ THUẬT PHỤC VỤ VIỆC KẾT NỐI VỚI CỔNG THÔNG TIN HẢI QUAN
1. Phương thức kết nối: Hệ thống thông tin của cơ quan liên quan thực hiện kết nối với cổng thông tin hải quan thông qua địa chỉ Web Service do Tổng cục Hải quan quy định và triển khai trên Internet.
2. Phương thức xác thực: Xác thực trên ứng dụng kèm theo thông tin của chữ ký số. Các cơ quan liên quan phải cung cấp thông tin chữ ký số sử dụng để thực hiện nghiệp vụ xác thực, bảo mật.
3. Kiểu thông điệp trao đổi: XML (eXtensible Markup Language) data format.
4. Phương thức mã hóa dữ liệu: Base 64 Encoding.
5. Yêu cầu kỹ thuật về cơ chế trao đổi:
a) Yêu cầu về giao thức kết nối trao đổi thông tin: đóng gói SOAP trao đổi qua https.
b) Cổng thông tin hải quan chấp nhận tần suất yêu cầu tra cứu (request) 5 giây/1 lần. Những kết nối với tần suất cao hơn (từ lần thứ 2 trong vòng 5 giây của đối tượng đang kết nối) sẽ bị cổng thông tin từ chối để giảm thiểu các rủi ro bảo vệ hệ thống.
Các loại thông điệp được trao đổi trên hệ thống gồm có:
STT | Thông tin | Mô tả |
1 | Thông điệp RQ1 | Thông điệp XML sử dụng khi hệ thống thông tin của cơ quan liên quan gửi yêu cầu kết nối tới cổng thông tin hải quan |
2 | Thông điệp RP1 | Thông điệp XML sử dụng khi cổng thông tin hải quan gửi trả khi có yêu cầu kết nối từ hệ thống thông tin của cơ quan liên quan |
3 | Thông điệp RQ2 | Thông điệp XML sử dụng khi hệ thống thông tin của cơ quan liên quan gửi yêu cầu tra cứu tờ khai hải quan điện tử tới Cổng thông tin hải quan |
4 | Thông điệp RP2 | Thông điệp XML sử dụng khi cổng thông tin hải quan gửi trả thông tin tờ khai hải quan điện tử cho hệ thống thông tin của cơ quan liên quan |
1. Chuẩn XML của Thông điệp RQ1
STT | Tên thẻ (Tag) | Thuộc tính (Property) | Mức (Level) | Mô tả (Description) | Bắt buộc (Required) | Kiểu dữ liệu (Type) | Ghi chú (No te) |
1 | RequestConnect |
| 1 |
|
|
|
|
2 |
| UserName | 4 | Tên bí danh để xác thực yêu cầu kết nối | 1 | nvarchar |
|
3 |
| Password | 4 | Mật khẩu để xác thực yêu cầu kết nối | 1 | nvarchar |
|
4 |
| SoToKhai | 4 | Số tờ khai | 1 | Char(12) |
|
5 |
| SerialNumber | 4 | Serial Number chữ ký số đã đăng ký với Tổng cục Hải quan | 1 | nvarchar |
|
2. Chuẩn XML của Thông điệp RP1
STT | Tên thẻ (Tag) | Thuộc tính | Mức (Level) | Mô tả (Description) | Kiểu dữ liệu (Type) | Ghi chú (Note) |
1 | RequestConnect |
| 1 |
|
|
|
2 |
| TRANG_THAI_KET_NOI | 2 | Mã trạng thái kết nối | int | 0: kết nối không thành công 1: kết nối thành công |
3 |
| DIEN_GIAI_TRANG_THAI_KET_NOI | 2 | Diễn giải trạng thái kết nối | nvarchar | Nếu kết nối không thành công sẽ trả về lý do |
3. Chuẩn XML của Thông điệp RQ2
STT | Tên thẻ (Tag) | Thuộc tính (Property) | Mức (Level) | Mô tả (Description) | Bắt buộc (Required) | Kiểu dữ liệu (Type) | Ghi chú |
1 | GetData_SoToKhai |
| 1 |
|
|
|
|
2 |
| SoToKhai | 4 | Số tờ khai | 1 | Char(12) |
|
3 |
| UserName | 4 | Tên bí danh để xác thực yêu cầu kết nối | 1 | nvarchar |
|
4 |
| Password | 4 | Mật khẩu để xác thực yêu cầu kết nối | 1 | nvarchar | Dữ liệu được mã hóa base 64 |
5 |
| SerialNumber | 4 | Serial Number chữ ký số đã đăng ký với Tổng cục Hải quan | 1 | nvarchar | Dữ liệu được mã hóa base 64 |
4. Chuẩn XML của Thông điệp RP2
STT | Tên thẻ (Tag) | Thuộc tính (Property) | Mức (Level) | Mô tả (Description) | Kiểu dữ liệu (Type) | Ghi chú |
1 | SoToKhai |
| 1 |
|
|
|
2 |
| HQ01A_SO_TO_KHAI | 3 | Số tờ khai | nvarchar |
|
3 |
| HQ01A_MA_LOAI_HINH | 3 | Mã loại hình | nvarchar |
|
4 |
| HQ01A_CO_QUAN_HQ_1 | 3 | Cơ quan hải quan | nvarchar | Cơ quan hải quan = HQ01A_CO_QUAN_HQ_1 + HQ01A_CO_QUAN_HQ_2 |
5 |
| HQ01A_CO_QUAN_HQ_2 | 3 | Cơ quan hải quan | nvarchar | |
6 |
| HQ01A_NGAY_DANG_KY_TO_KHAI | 3 | Ngày đăng ký tờ khai | nvarchar |
|
7 |
| HQ01A_GIO_DANG_KY_TO_KHAI | 3 | Thời gian đăng ký tờ khai | nvarchar |
|
8 |
| HQ01A_MA_NGUOI_NHAP_KHAU | 3 | Mã người nhập khẩu/xuất khẩu | nvarchar |
|
9 |
| HQ01A_TEN_NGUOI_NHAP_KHAU | 3 | Tên người nhập khẩu/xuất khẩu | nvarchar |
|
10 |
| HQ01A_TRANG_THAI | 3 | Trạng thái tờ khai | nvarchar |
|
11 |
| HQ01A_SO_LUONG_KIEN | 3 | Số lượng kiện | nvarchar |
|
12 |
| HQ01A_GHI_CHEP_KHAC | 3 | Ghi chép khác | nvarchar |
|
13 |
| HQ01A_SO_GIAY_PHEP | 3 | Số giấy phép | nvarchar |
|
14 |
| HQ01A_MA_PHAN_LOAI_HANG_HOA | 3 | Mã phân loại hàng hóa | nvarchar |
|
15 |
| HQ01A_PHUONG_THUC_THANH_TOAN | 3 | Phương thức thanh toán | nvarchar |
|
16 |
| HQ01A_TONG_TRI_GIA_HOA_DON | 3 | Tổng trị giá hóa đơn | nvarchar |
|
17 |
| HQ01A_DIEU_KIEN_GIAO_HANG | 3 | Điều kiện giao hàng | nvarchar |
|
18 |
| HQ01A_MA_DON_VI_TIEN_TE |
| Mã đơn vị tiền tệ | nvarchar |
|
19 |
| TRANG_THAI_KET_NOI | 3 | Mã trạng thái kết nối | int | 0: kết nối không thành công 1: kế nối thành công |
20 |
| DIEN_GIAI_TRANG_THAI_KET_NOI | 3 | Diễn giải trạng thái kết nối |
| Nếu kết nối không thành công sẽ trả về lý do |
21 | HangHoa |
| 1 |
|
|
|
22 |
| HQ01B_MO_TA_HANG_HOA | 3 | Mô tả hàng hóa | nvarchar |
|
23 |
| HQ01B_MA_SO_HANG_HOA | 3 | Mã số hàng hóa | nvarchar |
|
24 |
| HQ01B_SO_LUONG | 3 | Số lượng | nvarchar |
|
25 |
| HQ01B_DON_VI_TINH | 3 | Đơn vị tính | nvarchar |
|
26 |
| HQ01B_TRI_GIA_HOA_DON | 3 | Trị giá hóa đơn | nvarchar |
|
Điều 5. Quy trình trao đổi thông điệp
1. Thông điệp sử dụng chuẩn XML.
2. Chuẩn thông điệp gửi được hệ thống thông tin của cơ quan liên quan gửi đến Web Service nhận của Tổng cục Hải quan. Chuẩn thông điệp gửi được chia thành 02 loại là RQ1, và RQ2, như mô tả tại Mục 2.
3. Chuẩn thông điệp phản hồi được hệ thống thông tin của Tổng cục Hải quan phản hồi cho hệ thống thông tin của cơ quan liên quan khi nhận được thông điệp gửi. Chuẩn thông điệp phản hồi chứa các thông tin đã nhận thành công hoặc có lỗi.
4. Sơ đồ quy trình trao đổi thông điệp:
Điều 7. Bổ sung nội dung cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử
Trường hợp Tổng cục Hải quan chấp đề nghị bổ sung nội dung cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử của cơ quan liên quan, hai bên cùng thống nhất các chỉ tiêu thông tin bổ sung vào chuẩn thông điệp RP2 quy định tại khoản 4 Điều 4 và mô tả Web Service quy định tại Điều 6 của Quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan
1. Xây dựng, triển khai, duy trì địa chỉ Web Service để phục vụ việc kết nối với Cổng thông tin hải quan.
2. Phổ biến, hướng dẫn và giải quyết vướng mắc việc thực hiện các nội dung của quy định này.
3. Chủ trì thực hiện việc khảo sát hệ thống thông tin của bên sử dụng thông tin để kiểm tra việc đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của quy định này trong trường hợp phát sinh thủ tục đăng ký kết nối hệ thống của bên sử dụng thông tin với Cổng thông tin hải quan.
- 1 Quyết định 1737/QĐ-TCHQ năm 2019 về quy chế trao đổi thông tin tờ khai hải quan điện tử, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, bảo lãnh thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và thu nộp tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác đối với cơ quan quản lý, lập chứng từ trực tiếp hoặc chuyển thông tin phải thu của người nộp thuế qua Cổng thanh toán điện tử của Tổng cục Hải quan
- 2 Quyết định 3483/QĐ-TCHQ năm 2018 về Quy chế hoạt động của Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan và Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan
- 3 Công văn 5757/TXNK-CST năm 2018 vướng mắc đăng ký tờ khai điện tử do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4 Công văn 4953/TCHQ-HTQT năm 2018 thực hiện trao đổi thông tin điện tử hải quan trong khuôn khổ Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á Âu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 1588/TCHQ-CNTT năm 2017 thực hiện Quyết định 33/2016/QĐ-TTg về Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 8961/BCT-XTTM năm 2016 xây dựng cổng thông tin điện tử Hà Nội xúc tiến đầu tư phát triển công nghiệp Việt Nam do Bộ Công thương ban hành
- 7 Quyết định 33/2016/QĐ-TTg Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Công văn 5887/TCHQ-CNTT năm 2015 hướng dẫn tra cứu giấy phép của các Bộ cấp trên Cổng thông tin một cửa quốc gia do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10 Công văn 14462/TCHQ-CCHĐH năm 2014 về chính thức sử dụng chức năng rút gọn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11 Công văn 9812/TCHQ-TXNK năm 2014 trả lời thư bạn đọc hỏi qua Cổng thông tin điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12 Luật Hải quan 2014
- 13 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 14 Luật Giao dịch điện tử 2005
- 1 Công văn 9812/TCHQ-TXNK năm 2014 trả lời thư bạn đọc hỏi qua Cổng thông tin điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 14462/TCHQ-CCHĐH năm 2014 về chính thức sử dụng chức năng rút gọn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 5887/TCHQ-CNTT năm 2015 hướng dẫn tra cứu giấy phép của các Bộ cấp trên Cổng thông tin một cửa quốc gia do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 8961/BCT-XTTM năm 2016 xây dựng cổng thông tin điện tử Hà Nội xúc tiến đầu tư phát triển công nghiệp Việt Nam do Bộ Công thương ban hành
- 5 Công văn 1588/TCHQ-CNTT năm 2017 thực hiện Quyết định 33/2016/QĐ-TTg về Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 4953/TCHQ-HTQT năm 2018 thực hiện trao đổi thông tin điện tử hải quan trong khuôn khổ Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á Âu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 5757/TXNK-CST năm 2018 vướng mắc đăng ký tờ khai điện tử do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8 Quyết định 3483/QĐ-TCHQ năm 2018 về Quy chế hoạt động của Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan và Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan
- 9 Quyết định 1737/QĐ-TCHQ năm 2019 về quy chế trao đổi thông tin tờ khai hải quan điện tử, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, bảo lãnh thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và thu nộp tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác đối với cơ quan quản lý, lập chứng từ trực tiếp hoặc chuyển thông tin phải thu của người nộp thuế qua Cổng thanh toán điện tử của Tổng cục Hải quan