Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 144/2002/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM HÀ NỘI (KHU XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU) - TỶ LỆ 1/500. (ĐỐI VỚI CÁC Ô ĐẤT CÓ KÝ HIỆU A6, A14, B11, B6, B10)

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 45/TTr – QHKT ngày 24 tháng 9 năm 2002.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội (Khu xây dựng đợt đầu) - Tỷ lệ 1/500, do Viện Quy hoạch Xây Dựng Hà Nội lập tháng 8 năm 2002, với các nội dung chủ yếu như sau:

1- Điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch của các ô đất có ký hiệu A6, A14, B3, B11, B6, B10 theo bảng sau:

Chức năng

Ô A6

Ô A14

Ô B3

Ô B11

Ô B6

Ô B10

(1)

Đã

được duyệt

(2)

Nay

điều chỉnh

(3)

Đã được duyệt

(4)

Nay

điều chỉnh

(5)

Đã được duyệt

(6)

Nay

điều chỉnh

(7)

Đã được duyệt

(8)

Nay

điều chỉnh

(9)

Đã được duyệt

(10)

Nay

điều chỉnh

(11)

Đã được duyệt

(12)

Nay

điều chỉnh

(13)

Diện tích đất (M2)

9206

9206

14700

14700

11470

11470

12219

12219

11489

11489

11489

11489

Mật độ

xây dựng (%)

31

31

31

31

26

26

26

26

21

20.4

21

20.4

Diện tích Xây dựng (M2)

2854

2854

4557

4557

2982

2982

3177

3177

2412

2350

2412

2350

Diện tích sàn (M2)

25686

31394

41013

50347

32802

38766

34947

41301

33768

39950

33768

39950

(Trong đó diện tích sàn D Vụ kết hợp)

2854

2854

4577

4577

2982

2982

3177

3177

3762

3762

3762

3762

Tầng cao trung bình (tầng)

9

11

9

11

11

13

11

13

14

17

14

17

Hệ số sử dụng đất (lần)

2.79

3.41

2.79

3.42

2.86

3.38

2.86

3.38

2.94

3.48

2.94

3.48

Số người

913

1902

1458

3052

1193

2385

1270

2542

1200

2412

1200

2412

Quy mô dân số tính toán căn cứ tổng diện tích sàn xây dựng với khoảng 50% các căn hộ có diện tích từ 45m2 đến 50m2, các căn hộ 65m2 đến 75m2 chiếm khoảng 35% đến 40%, các căn hộ trên 75 m2 chiếm 10% đến 15% với diện tích bình quân15m2/ người.

2- Các ô đất còn lại (A3, A4, A5, A7, A10; B4, B5, B7, B8, B9, B10, B12; C2, C3, C4, C8, C9, C10, C12 - 1) giữ nguyên chức năng sử dụng đất, diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất theo Quyết định số 71/2001/QĐ-UB ngày 17/9/2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố.

3- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật giữ nguyên theo Quyết định phê duyệt số 71/2001/QĐ-UB ngày 17/9/2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố.

Điều 2: - Giao Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc kiểm tra hướng dẫn Chủ đầu tư tổ chức nghiên cứu lập Quy hoạch tổng mặt bằng phù hợp với các chỉ tiêu đã được phê duyệt; tổ chức thẩm định và phê duyệt tổng mặt bằng các ô đất theo thẩm quyền; phối hợp với UBND quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết để thực hiện.

- Giao cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Cầu Giấy và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm thường xuyên tổ chức kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông công chính, Xây dựng, Địa chính – Nhà đất, Tài chính - Vật giá, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Cầu Giấy, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các phường Yên Hoà, Trung Hoà; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Mễ Trì; Tổng Giám đốc Tổng Công ty đầu tư phát triển nhà Hà Nội, Giám đốc Ban quản lý các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội, Giám đốc Công ty Tu tạo và phát triển nhà Hà Nội; Thủ trưởng các Sở, Ban, Nghành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Hoàng Ân