ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Quyết định số 32/2000/QĐ-UB ngày 03/4/2000 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Quận Đống Đa tỉ lệ 1/2000 (phần Quy hoạch sử dụng đất và Quy hoạch Giao thông) ;
Căn cứ Quyết định số 1862/QĐ-UB ngày 09/5/1998 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Qui hoạch chi tiết cải tạo, xây dựng Phường Kim Liên, Quận Đống Đa, Hà Nội tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 1700/TTr- QHKT ngày 18/8/2004.
QUYẾT ĐỊNH
1. Vị trí, ranh giới và quy mô :
1-1. Vị trí: Khu nhà ở từ B1 đến B14 Khu tập thể Kim Liên thuộc Phường Kim Liên, Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội.
1-2. Phạm vị và ranh giới:
+ Phía Tây Bắc giáp Đường Phạm Ngọc Thạch
+ Phía Tây Nam giáp Đường Lương Đình Của
+ Phía Đông Nam giáp Đường Hoàng Tích Trí
+ Phía Đông Bắc giáp Đường Đào Duy Anh
1-3. Quy mô diện tích: 5,207 ha
2-1. Mục tiêu:
- Đồ án nhắm cụ thể hoá Quy hoạch chi tiết Quận Đống Đa và Quy hoạch chi tiết Cải tạo xây dựng Phường Kim Liên tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt.
- Xây dựng một khu nhà ở chung cư cao tầng hiện đại, đồng bộ về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đảm bảo các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc theo Điều chỉnh Quy hoạch chung Thành phố Hà Nội.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng diện tích cây xanh và không gian công cộng, cải tạo xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu nhà ở khớp nối với hệ thống chung của khu vực và Thành phố. Cải thiện môi trường sống cho nhân dân, tạo thêm quĩ nhà ở cho Thành phố.
- Làm cơ sở pháp lý để triển khai công tác giải phóng mặt bằng, cải tạo xây dựng các nhà ở tập thể hiện có đã xuống cấp để xây dựng các công trình theo qui hoạch.
2-2. Tính chất:
Đây là khu các nhà ở chung cư cao tầng xây dựng mới (có các không gian công cộng, dịch vụ, chỗ đỗ xe, đường giao thông, công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị hoàn chỉnh) với chất lượng ở và môi trường sống hiện đại phục vụ nhu cầu dân cư khu vực và Thành phố.
3- Nội dung điều chỉnh quy hoạch chi tiết :
3-1. Quy hoạch sử dụng đất :
Tổng diện tích khu đất quy hoạch là 52.070m2 được phân chia như sau:
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT | Loại đất | Diện tích (m2) | Tỉ lệ (%) |
1 | Đất nhà ở chung cư: | 25435 | 48.84 |
| A. Đất XD nhà ở chung cư cao tầng thí điểm đã được phê duyệt: | 10772 | 20.68 |
| B. Đất XD nhà ở chung cư cao tầng trong trong giai đoạn 2 ( 2005-2010 ): | 14663 | 28.16 |
2 | Đất công trình văn hoá lịch sử bảo tồn: | 1952 | 3.75 |
3 | Đất cây xanh tập trung | 4383 | 8.42 |
4 | Đất giao thông: | 20300 | 38.99 |
| Đường giao thông nội bộ | 14442 | 27.74 |
| Bãi đỗ xe ôtô | 5858 | 11.25 |
| Tổng cộng | 52070 | 100 |
* Một số chỉ tiêu kiến trúc qui hoạch đạt được:
- Tổng diện tích khu đất: 52.070 m2
- Tổng diện tích xây dựng công trình: 13.429 m2
- Tổng diện tích sàn: 120.000 m2
Trong đó:
+ Diện tích sàn nhà ở căn hộ: 106.571 m2
+ Diện tích dịch vụ công cộng: 13.309 m2
+ Diện tích sàn công trình văn hoá lịch sử bảo tồn: 120 m2
- Mật độ xây dựng chung: 25,8 %
- Hệ số sử dụng đất chung: 2,3 lần
- Tầng cao trung bình: 9 ¸ 21 tầng
- Số người số hộ dự kiến: 7075người/1535 hộ
3.2. Khu đất quy hoạch được phân bổ theo nhóm chức năng như sau:
3.2.1 Đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng: Đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng có tổng diện tích 25.435 m2, chiếm tỷ lệ 48,84%, trong đó :
a/ Đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng đã được phê duyệt: có diện tích 10.772 m2, chiếm 20,68% bao gồm các nhà ký hiệu B4, B7, B10, B14 ( Bản vẽ qui hoạch TMB nhóm nhà B4,B7,B10,B14 đã được Sở Quy hoạch- Kiến trúc Hà Nội xác nhận tại công văn số 370/KTST-HC ngày 17/4/2002) . Trong đó:
- Nhà B4: Diện tích đất: 2845 m2, gồm 2 khối nhà, có chiều cao 14 tầng và 21 tầng (tầng 1 là dịch vụ công cộng và 1 tầng hầm sử dụng làm chỗ để xe).
- Nhà B7: Diện tích đất: 2.412m2, chiều cao công trình 11 tầng (tầng 1 là dịch vụ công cộng).
- Nhà B10: Diện tích đất 2420m2, chiều cao 11 tầng (tầng 1 là dịch vụ công cộng).
- Nhà B14: Diện tích đất 3.095m2, gồm 2 khối nhà có chiều cao 14 tầng và 17 tầng (tầng 1 là dịch vụ công cộng và 1 tầng hầm sử dụng làm chỗ để xe).
b/ Đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng xây dựng mới (giai đoạn 2): Các lô đất ký hiệu từ CT1 đến CT8 ; Tổng diện tích đất 14663m2, chiếm tỷ lệ 28,16%. Bao gồm:
- Lô đất CT1: diện tích đất 2676m2, tầng cao 9 tầng (tầng 1 làm dịch vụ, công cộng), mật độ xây dựng 25%, hệ số sử dụng đất 2,25 lần, tổng diện tích sàn 6030m2.
- Lô đất CT2: diện tích đất 2207m2, tầng cao 12 tầng (tầng 1 làm dịch vụ công cộng) mật độ xây dựng 50%, hệ số sử dụng đất 2,49 lần, tổng diện tích sàn 5500m2.
- Lô đất CT3: diện tích đất 1608m2, tầng cao 11 tầng (tầng 1 làm dịch vụ công cộng), mật độ xây dựng 41,3%, hệ số sử dụng đất 4,54 lần, tổng diện tích sàn 7304m2.
- Lô đất CT4: diện tích đất là 1558m2, tầng cao 9 tầng (tầng 1 làm dịch vụ công cộng), mật độ xây dựng 40%, hệ số sử dụng đất 3,6 lần, tổng diện tích sàn 5607m2.
- Lô đất CT5: diện tích đất 1558m2, tầng cao 9 tầng (tầng 1 làm dịch vụ công cộng), mật độ xây dựng 40%, hệ số sử dụng đất 3,6 lần, tổng diện tích sàn 5607m2.
- Lô đất CT6: diện tích đất 1660m2, tầng cao 11 tầng (tầng 1 làm dịch vụ công cộng), mật độ xây dựng 40%, hệ số sử dụng đất 4,4 lần, tổng diện tích sàn 7304m2
- Lô đất CT7: diện tích đất là 2037m2, tầng cao 14 tầng (tầng 1 làm dịch vụ công cộng) mật độ xây dựng 50%, hệ số sử dụng đất 3,0 lần, tổng diện tích sàn 6102m2.
- Lô đất CT8: diện tích đất1359m2, tầng cao 17 tầng (tầng 1 làm dịch vụ công cộng) mật độ xây dựng 49%, hệ số sử dụng đất 8,33 lần, tổng diện tích sàn 11322 m2.
Ghi chú: Đối với các công trình tại các Lô đất có ký hiệu CT1, CT2, CT7 và CT8 khi thiết kế chi tiết có thể điều chỉnh số tầng cao nhưng không tăng mật độ xây dựng.
3.2.2. Đất công trình văn hoá lịch sử bảo tồn: Gồm 2 lô đất ký hiệu CC1 và CC2. Tổng diện tích đất: 1952m2, chiếm tỷ lệ 3,75%:
- Lô đất CC1 (Đất nhà lưu niệm Bác Hồ): Diện tích: 992m2.
- Lô đất CC2 (Đất Đài liệt sĩ): Diện tích: 960m2.
3.2.3. Đất cây xanh tập trung: (Ký hiệu CX) Diện tích: 4383m2, chiếm tỉ lệ 8,42%.
3.2.4. Đất giao thông:
Tổng diện tích đất giao thông (bao gồm lòng đường và vỉa hè, bãi đỗ xe): 20300m2, chiếm tỉ lệ 38,99%.
- Đất đường giao thông nội bộ có diện tích 14442m2.
- Bãi đỗ xe bao gồm 3 lô đất có ký hiệu P1,P2,P3. Tổng diện tích 5858m2.
+ Lô đất ký hiệu P1, diện tích 2566m2.
+ Lô đất ký hiệu P2, diện tích 2566m2.
+ Lô đất ký hiệu P3, diện tích 726m2.
3.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
Dọc theo trục phố Phạm Ngọc Thạch là các nhà B4 cao 14 và 21 tầng, B7 và B10 cao 11 tầng (đã xây dựng), nhà B14 cao 14 và 17 tầng. Các công trình này có khối đế sử dụng với chức năng dịch vụ công cộng, tạo thành trục phố thương mại Phạm Ngọc Thạch.
Dọc theo tuyến đường Đường Đào Duy Anh (song song đường Đại Cồ Việt) bố trí các công trình có chiều cao 14 tầng, 17 tầng và 21 tầng (gồm các nhà B4, CT8, CT7)...có hình thức kiến trúc đẹp và hiện đại, tạo điểm nhấn kiến trúc tại các góc đường, đóng góp bộ mặt kiến trúc đô thị.
Các nhà ở chung cư cao tầng được thiết kế theo mô hình:
- Tầng 1 với chức năng phục vụ công cộng, chỗ để xe máy xe đạp.
- Từ tầng 2 trở lên là các căn hộ ở độc lập, khép kín, tiện nghi đảm bảo yêu cầu về tiêu chuẩn căn hộ ở theo Qui chuẩn Xây dựng và Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở căn hộ.
Khu vực Nhà tưởng niệm Bác Hồ và Đài liệt sĩ hiện có ở phía Nam ô đất là công trình văn hoá lịch sử được lưu giữ và tôn tạo.
Vườn hoa, sân thể thao bố trí giữa khu nhà ở gắn kết với khu nhà tưởng niệm Bác Hồ và Đài liệt sĩ, tạo không gian thoáng phục vụ sinh hoạt công cộng, nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi giải trí cho người dân trong khu ở. Hệ thống đường nội bộ được gắn kết với khu vườn hoa sân chơi, chỗ đỗ xe thành hệ thống liên hoàn thuận tiện cho sử dụng và khớp nối với hệ thống giao thông của khu vực và Thành phố.
3.4. Quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật :
3.4.1 Hệ thống giao thông:
a. Quy mô và chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường phân khu vực và đường nhánh xung quanh khu nhà ở tuân thủ theo Quyết định số 13/2001/QĐ-UB ngày 28/3/2001 của UBND Thành phố Hà Nội :
*Mạng đường nội bộ bên trong khu dự án có các loại mặt cắt ngang như sau:
- Mặt cắt ngang 13m (lòng đường rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m);
- Mặt cắt ngang11,5m (lòng đường rộng 5,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m);
- Mặt cắt ngang 9,75m (lòng đường rộng 3,75m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m ).
* Giao thông tĩnh (chỗ đỗ xe):
- Các nhà chung cư cao tầng bố trí các khu để xe trong khuôn viên đất xây dựng công trình hoặc bố trí tại tầng hầm.
- Bố trí 2 chỗ đỗ xe tập trung trong khu đất qui hoạch, tổng diện tích đất: 5132m2.
- Tại đường Đào Duy Anh, bố trí một bãi đỗ cho tuyến ôtô buýt của thành phố.
3.4.2. Hệ thống thoát nước mưa và san nền:
* Thoát nước mưa :
Mạng lưới thoát nước mưa của khu nhà ở được thoát vào các tuyến cống hiện có của khu vực (nằm trên các phố Đào Duy Anh và Hoàng Tích Trí) và xả ra Hồ Kim Liên.
Xây dựng tuyến cống có kích thước từ D400 đến D500 để thoát nước vào tuyến cống hiện có của khu vực, dọc tuyến cống bố trí các giếng thu, giếng thăm để thu nước mặt và quản lý bảo dưỡng.
* San nền
Hướng dốc nền về các trục đường giao thông xung quanh với độ dốc i ³ 0,004. Cao độ san nền Hmax = 6,20m; Hmin = 5,75m đảm bảo nước mặt tự chảy.
3.4.3 Cấp nước:
Nguồn nước cấp cho khu nhà ở được lấy từ 3 điểm:
Điểm 1 từ đường ống F315 hiện có chạy dọc đường Đào Duy Anh.
Điểm 2 từ đường ống hiện có F160 trên phố Phạm Ngọc Thạch.
Điểm 3 cải tạo đường ống F90 hiện có nối từ phố Phạm Ngọc Thạch sang phố Hoàng Tích Trí lên F110.
- Xây dựng đường ống chính F110 chạy dọc theo các trục đường trung tâm. Nước cấp cho công trình bằng đường ống từ F75 tới F63.
- Xây dựng bể chứa nước ngầm và trạm bơm tăng áp để cấp nước công trình cao tầng.
- Trên mạng lưới cấp nước được lắp đặt 04 trụ cứu hoả F100.
3.4.4. Hệ thống thoát nước thải:
* Xây dựng hệ thống thoát nước thải bằng ống tròn BTCT có đường kính D300 đến D400 dọc theo hè đường để thu gom nước thải từ các công trình, trước mắt thoát tạm vào cống thoát nước hiện có D400 và D600 trên phố Hoàng Tích Trí, Lương Đình Của và phố Đào Duy Anh, lâu dài sẽ được thoát vào tuyến cống thoát nước thải chung dẫn ra Trạm xử lý nước thải Kim Liên.
* Dọc tuyến cống thoát nước bố trí giếng thăm để thuận tiện cho quá trình quản lý, sử dụng.
* Rác thải công trình được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý tập trung của Thành phố.
3.4.5. Hệ thống cung cấp điện:
* Nguồn cấp: điện trung thế cho khu vực được lấy từ 2 đường dây trên không 10KV hiện có ở phía Nam và phía Tây khu nhà ở.
* Lưới điện trung thế: bao gồm tuyến cáp ngầm 22kV và các thiết bị bảo vệ nối từ đường dây trung áp hiện có dẫn đến trạm biến áp TR1 ¸ TR6. Bố trí 6 trạm biến áp gồm: 3 trạm đặt tại tầng 1 của nhà B7-B10, B4 và B14 (theo dự án đã được phê duyệt). Bố trí 3 trạm biến áp kiểu ki-ôt có công suất 1x630KVA đặt trên hè đường, cấp điện cho các nhà còn lại.
* Lưới chiếu sáng đường phố: Sử dụng đèn thuỷ ngân cao áp để chiếu sáng đường, đường dây chiếu sáng sử dụng cáp cách điện XLPE bọc thép 0,4kV xây dựng ngầm dưới đất.
Bố trí cột đèn thuỷ ngân cao áp 125W (1 nhánh) lắp trên cột cao 7m với khoảng cách cột 38-40m.
- UBND Quận Đống Đa, UBND Phường Kim Liên có trách nhiệm quản lý, tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng các công trình HTKT khu vực theo đúng quy hoạch được phê duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1 Quyết định 130/2007/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu tiểu thủ công nghiệp Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2 Quyết định 144/2002/QĐ-UB Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội (Khu xây dựng đợt đầu) - Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 95/2001/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết–tỷ lệ 1/500 Lô đất ở số 04-Dự án Khu phố mới Trung Yên do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 75/2001/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính, quận Cầu Giấy và Thanh Xuân, Hà Nội Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 14/2001/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực công viên hồ Ba Mẫu tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 13/2001/QĐ-UB phê duyệt chỉ giới đường đỏ khu vực phường Kim Liên – quận Đống Đa – Hà Nội do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 8 Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 9 Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
- 1 Quyết định 144/2002/QĐ-UB Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội (Khu xây dựng đợt đầu) - Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 95/2001/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết–tỷ lệ 1/500 Lô đất ở số 04-Dự án Khu phố mới Trung Yên do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 75/2001/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính, quận Cầu Giấy và Thanh Xuân, Hà Nội Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 14/2001/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực công viên hồ Ba Mẫu tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 130/2007/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu tiểu thủ công nghiệp Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành