ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1453/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2015 CỦA DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT “HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO ĐA CHIỀU KHU VỰC ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” DO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LIÊN HỢP QUỐC (UNDP VIỆT NAM) TÀI TRỢ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Căn cứ Công văn 955/TTg-QHQT ngày 13 tháng 7 năm 2012 về việc phê duyệt danh mục các dự án đợt 1 do UNDP tài trợ;
Căn cứ Công văn số 3921/UBND-VX ngày 08 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về triển khai dự án “Hỗ trợ giảm nghèo đa chiều khu vực đô thị Thành phố” do UNDP tài trợ;
Căn cứ Quy chế chung về Quản lý chương trình, dự án hợp tác Việt Nam - Liên hợp quốc (HPPMG) được ký kết giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng thường trú Liên Hợp quốc tại Việt Nam tháng 5 năm 2010;
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo giảm nghèo, tăng hộ khá tại Công văn số 24/BCĐCTGN,THK ngày 03 tháng 3 năm 2015 về trình phê duyệt kế hoạch hoạt động năm 2015 của dự án hỗ trợ kỹ thuật “Hỗ trợ giảm nghèo đa chiều khu vực đô thị Thành phố” do UNDP tài trợ và Kế hoạch hoạt động năm 2015 được ký giữa nhà tài trợ UNDP và Chủ dự án ngày 10 tháng 02 năm 2015;
Theo ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1993/STC-HCSN ngày 20 tháng 3 năm 2015; ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2394/TTr-SKHĐT ngày 26 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt kế hoạch hoạt động năm 2015 của dự án “Hỗ trợ giảm nghèo đa chiều khu vực đô thị Thành phố” với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Kế hoạch hoạt động năm 2015 của dự án Hỗ trợ giảm nghèo đa chiều tại khu vực đô thị Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Tên nhà tài trợ: UNDP tại Việt Nam.
3. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân Thành phố.
4. Chủ dự án: Ban Chỉ đạo chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá.
5. Mục tiêu của dự án:
Mục tiêu 1: Các vấn đề nghèo đa chiều đô thị đối với người nghèo - hộ nghèo Thành phố, đặc biệt nghèo trong bộ phận người di cư và người lao động khu vực phi chính thức được giám sát quan tâm chặt chẽ và phân tích đều kỳ nhằm cung cấp thông tin đầu vào cho xây dựng và thực hiện các chính sách, chương trình giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu 2: Các vấn đề nghèo đa chiều đô thị đối với người nghèo - hộ nghèo Thành phố, đặc biệt nghèo trong bộ phận người di cư và người lao động khu vực phi chính thức được giải quyết hiệu quả ở Thành phố Hồ Chí Minh thông qua các chính sách giảm nghèo và phát triển kinh tế xã hội hiệu quả, sáng tạo và được xây dựng dựa trên thông tin đầu vào chính xác, minh bạch.
Mục tiêu 3: Kiến thức và kinh nghiệm của Thành phố Hồ Chí Minh về nghèo đa chiều đô thị được công bố rộng rãi, nhân rộng và được sử dụng một cách hiệu quả phục vụ các chính sách/chương trình giảm nghèo ở cấp quốc gia, ở Thành phố Hà Nội và các Thành phố/đô thị khác.
6. Các hoạt động và kết quả chủ yếu của kế hoạch hoạt động năm 2015:
- Phương pháp luận đo lường nghèo đa chiều được xây dựng và thể chế hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Hệ thống công cụ chính thức và quy trình cập nhật danh sách hộ nghèo đa chiều của ngành Lao động, Thương binh và Xã hội được lồng ghép vào hệ thống chỉ số đo lường đa chiều (Ban Chỉ đạo Giảm nghèo và Tăng hộ khá Thành phố Hồ Chí Minh) nhằm phân loại hộ nghèo theo các chiều thiếu hụt, đảm bảo tiếp cận cho tất cả các bộ phận dân cư (KT1, KT2, KT3, KT4) và đảm bảo hỗ trợ theo nhu cầu.
- Các chính sách giảm nghèo đa chiều, toàn diện 2016 - 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh được xây dựng trên cơ sở thử nghiệm các mô hình giảm nghèo đa chiều ở một số quận, huyện.
- Chiến lược Giảm nghèo và Tăng hộ khá 2009 - 2015 được sửa đổi và cập nhật, Kế hoạch giảm nghèo hàng năm được xây dựng theo hướng hỗ trợ đa chiều và toàn diện.
- Các cuộc thảo luận chính sách và các hoạt động tuyên truyền về nghèo đô thị, cách tiếp cận nghèo đa chiều, các thử nghiệm chính sách, cũng như các mô hình/công cụ giảm nghèo và quản lý đô thị mới được tổ chức nhằm chia sẻ kinh nghiệm nhằm đưa ra các khuyến nghị chính sách. Phương pháp tiếp cận nghèo đa chiều này được xây dựng và sử dụng các khuyến nghị trong lập và thực hiện các chương trình/chính sách giảm nghèo ở cấp quốc gia và địa phương.
7. Địa điểm thực hiện dự án: tại Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Kinh phí thực hiện:
8.1. Kinh phí từ Tổ chức phát triển Liên hiệp quốc - UNDP tài trợ: 372.484 USD, tương đương 7.961.845.500 đồng (tỷ giá 21.375 đồng/USD Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Công thương Việt Nam ngày 03 tháng 3 năm 2015).
8.2. Vốn đối ứng (nguồn vốn ngân sách sự nghiệp của Thành phố): 603.000.000 đồng.
9. Cơ cấu nguồn vốn:
Tỷ giá: 21.375 đồng
STT | Nội dung hoạt động | Kinh phí | |
USD | VNĐ | ||
I. Vốn ODA | 372.484 | 7.961.845.500 | |
1 | Thực hiện mục tiêu 1: Các vấn đề nghèo đa chiều đô thị, đặc biệt nghèo trong bộ phận người di cư và người lao động khu vực phi chính thức được giám sát chặt chẽ và phân tích đều kỳ nhằm cung cấp thông tin đầu vào cho xây dựng và thực hiện các chính sách, chương trình giảm nghèo và phát triển kinh tế-xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh. | 106.500 | 2.276.437.500 |
2 | Thực hiện mục tiêu 2: Các vấn đề nghèo đa chiều đô thị, đặc biệt nghèo trong bộ phận người di cư và người lao động khu vực phi chính thức được giải quyết hiệu quả ở Thành phố Hồ Chí Minh thông qua các chính sách giảm nghèo và phát triển kinh tế xã hội hiệu quả, sáng tạo và được xây dựng dựa trên thông tin đầu vào chính xác, minh bạch. | 79.500 | 1.699.313.500 |
3 | Thực hiện mục tiêu 3: Kiến thức và kinh nghiệm của Thành phố Hồ Chí Minh được công bố rộng rãi, nhân rộng và được sử dụng một cách hiệu quả phục vụ các chính sách/chương trình giảm nghèo ở cấp quốc gia, ở Thành phố Hà Nội và các Thành phố/đô thị khác. | 83.000 | 1.774.124.000 |
4 | Chi trả lương Văn phòng dự án và quản lý dự án. | 67.484 | 1.442.470.500 |
5 | Chi phí quản lý dự án. | 36.000 | 769.500.000 |
II. Vốn đối ứng (vốn ngân sách sự nghiệp của Thành phố) |
| 603.000.000 | |
1 | Phụ cấp lương Ban chỉ đạo và ban quản lý dự án |
| 142.298.600 |
2 | Điện |
| 30.000.000 |
3 | Vật tư văn phòng |
| 12.000.000 |
4 | Nghiệp vụ chuyên môn (photo, in ấn tài liệu) |
| 1.181.400 |
5 | Hội nghị và tập huấn |
| 175.520.000 |
6 | Thuê mướn (thuê văn phòng) |
| 240.000.000 |
7 | Chi khác |
| 2.000.000 |
10. Cơ chế tài chính trong nước đối với kế hoạch hoạt động năm 2015:
a) Đối với vốn ODA: 372.484 USD, tương đương 7.961.845.500 đồng, viện trợ không hoàn lại từ Tổ chức Phát triển Liên Hiệp quốc (UNDP).
b) Đối với vốn đối ứng: 603.000.000 đồng, từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách Thành phố (theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
11. Hình thức quản lý dự án: Chủ dự án trực tiếp quản lý dự án.
12. Thời gian thực hiện: giai đoạn 2015 (từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến 31 tháng 12 năm 2015, Kế hoạch hoạt động của dự án được Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá Thành phố và UNDP Việt Nam phê duyệt vào ngày 10 tháng 02 năm 2015).
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2015 theo đúng các nội dung tiến độ đã được phê duyệt tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố, Ban Chỉ đạo chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh tiểu mục c, điểm 2.3, khoản 2, phần II của Điều 1 thuộc Quyết định 314/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hỗ trợ kỹ thuật – tài chính – thị trường cho sản phẩm bò thịt năm 2015–2016 do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Khoản 2, Điều 1, Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6 Nghị định 38/2013/NĐ-CP quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
- 7 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ sản xuất tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8 Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 9 Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Định mức phân bổ dự toán chi hoạt động hè hằng năm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh tiểu mục c, điểm 2.3, khoản 2, phần II của Điều 1 thuộc Quyết định 314/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hỗ trợ kỹ thuật – tài chính – thị trường cho sản phẩm bò thịt năm 2015–2016 do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Khoản 2, Điều 1, Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ sản xuất tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6 Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 7 Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Định mức phân bổ dự toán chi hoạt động hè hằng năm do tỉnh Khánh Hòa ban hành