ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1464/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 20 tháng 07 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 377/TTr-STNMT ngày 05/7/2018 và Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 1479/STC-HCSN ngày 09/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
(Danh mục chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Căn cứ Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1464/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh)
STT | Tên dịch vụ sự nghiệp công |
I | Lĩnh vực đất đai: |
1 | Xây dựng lưới địa chính; đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính; đăng ký đất đai; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trích đo địa chính thửa đất; chỉnh lý bản đồ, hồ sơ địa chính; trích lục bản đồ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu; |
2 | Thành lập bản đồ hành chính cấp huyện, bản đồ địa hình, bản đồ chuyên đề phục vụ mục đích chuyên dụng; |
3 | Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; |
4 | Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; |
5 | Điều tra, đánh giá chất lượng đất, thoái hóa đất; |
6 | Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể. |
II | Lĩnh vực môi trường: |
1 | Quan trắc và phân tích chất lượng môi trường đất, khí thải, nước mặt, nước dưới đất, chất phóng xạ, dioxin; |
2 | Điều tra, khảo sát và đánh giá về môi trường; |
3 | Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường; |
4 | Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường; xây dựng, cập nhật bộ chỉ thị môi trường. |
III | Lĩnh vực khoáng sản: |
1 | Lập, điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường. |
2 | Thăm dò, đánh giá trữ lượng, lập dự án đầu tư; |
3 | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản. |
IV | Lĩnh vực tài nguyên nước: |
1 | Lập, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước; |
2 | Đánh giá, dự báo mức độ suy giảm chất lượng nước, thiệt hại do sự cố ô nhiễm nguồn nước gây ra; phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt; |
3 | Điều tra, hiện trạng khai thác nước, xả nước thải; |
4 | Khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất và công bố dòng chảy tối thiểu, ngưỡng khai thác nước dưới đất; |
5 | Xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với lưu vực sông nội tỉnh, hệ thống cảnh báo, dự báo tác hại do nước gây ra; |
6 | Lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; |
7 | Khoanh định công bố vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất. |
IV | Lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu: |
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý; |
2 | Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu; |
3 | Đánh giá tác động và ứng phó với biến đổi khí hậu; giảm nhẹ khí thải nhà kính. |
- 1 Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực kế hoạch và đầu tư do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 8 Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch do tỉnh Cà Mau ban hành
- 9 Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10 Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 11 Quyết định 1990/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 12 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch do tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5 Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6 Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực kế hoạch và đầu tư do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10 Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh