UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1468/QĐ-CT | Tuyên Quang, ngày 04 tháng 11 năm 2010 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 975/TTr-SLĐTBXH ngày 27/10/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mức 350.000 đồng/người/tháng: Hỗ trợ cho các cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, thị trấn có khoảng cách xa trung tâm huyện từ 20 km trở lên và có từ trên 100 đối tượng hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên phải thực hiện chi trả.
2. Mức 300.000 đồng/người/tháng:
- Hỗ trợ cho các cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, thị trấn có khoảng cách xa trung tâm huyện từ 20 km trở lên và có dưới 100 đối tượng hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên phải thực hiện chi trả.
- Hỗ trợ cho các cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, thị trấn có khoảng cách xa trung tâm huyện dưới 20 km và có từ trên 100 đối tượng hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên phải thực hiện chi trả.
3. Mức 250.000 đồng/người/tháng: Hỗ trợ cho các cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường thuộc thành phố Tuyên Quang và các xã, thị trấn còn lại.
(Mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội của từng xã, phường, thị trấn theo biểu đính kèm)
1. Đối tượng trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn: Là cán bộ trực tiếp làm công tác Lao động - Thương binh và Xã hội tại các xã, phường, thị trấn.
2. Số người trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn: Mỗi xã, phường, thị trấn 01 người.
1. Mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh tại Điều 1 nêu trên được áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2010.
2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan và đơn vị liên quan:
- Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hàng năm lập dự toán kinh phí chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn (kinh phí nằm trong kinh phí bảo đảm xã hội của cấp huyện, thành phố), gửi Sở Tài chính thẩm định báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc nhà nước Tuyên Quang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
MỨC HỖ TRỢ CHO CÁ NHÂN TRỰC TIẾP CHI TRẢ TRỢ CẤP XÃ HỘI TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-CT ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT | Xã, phường, thị trấn | Mức hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội (1.000 đồng/tháng) | Ghi chú |
I | THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG |
|
|
1 | Xã Đội Cấn | 250 |
|
2 | Xã Thái Long | 250 |
|
3 | Xã An Khang | 250 |
|
4 | Xã Lưỡng Vượng | 250 |
|
5 | Xã Tràng Đà | 250 |
|
6 | Xã An Tường | 250 |
|
7 | Phường Ỷ La | 250 |
|
8 | Phường Nông Tiến | 250 |
|
9 | Phường Hưng Thành | 250 |
|
10 | Phường Phan Thiết | 250 |
|
11 | Phường Minh Xuân | 250 |
|
12 | Phường Tân Quang | 250 |
|
13 | Phường Tân Hà | 250 |
|
II | HUYỆN YÊN SƠN |
|
|
1 | Xã Xuân Vân | 350 |
|
2 | Xã Trung Minh | 300 |
|
3 | Xã Kiến Thiết | 300 |
|
4 | Xã Hùng Lợi | 300 |
|
5 | Xã Chiêu Yên | 300 |
|
6 | Xã Phúc Ninh | 300 |
|
7 | Xã Lăng Quán | 300 |
|
8 | Xã Tứ Quận | 300 |
|
9 | Xã Thắng Quân | 300 |
|
10 | Xã Mỹ Bằng | 300 |
|
11 | Xã Đội Bình | 300 |
|
12 | Xã Nhữ Hán | 300 |
|
13 | Xã Phú Lâm | 300 |
|
14 | Xã Trung Môn | 300 |
|
15 | Xã Kim Phú | 300 |
|
16 | Xã Tân Long | 300 |
|
17 | Xã Quý Quân | 300 |
|
18 | Xã Lực Hành | 300 |
|
19 | Xã Kim Quan | 300 |
|
20 | Xã Trung Trực | 300 |
|
21 | Xã Trung Sơn | 300 |
|
22 | Xã Công Đa | 300 |
|
23 | Xã Đạo Viện | 300 |
|
24 | Xã Tân Tiến | 300 |
|
25 | Xã Nhữ Khê | 250 |
|
26 | Xã Hoàng Khai | 250 |
|
27 | Xã Thái Bình | 250 |
|
28 | Xã Tiến Bộ | 250 |
|
29 | Xã Phú Thịnh | 250 |
|
30 | Xã Chân Sơn | 250 |
|
31 | Thị trấn Tân Bình | 250 |
|
III | HUYỆN SƠN DƯƠNG |
|
|
1 | Xã Tam Đa | 350 |
|
2 | Xã Hào Phú | 350 |
|
3 | Xã Phú Lương | 350 |
|
4 | Xã Đông Lợi | 350 |
|
5 | Xã Hồng Lạc | 350 |
|
6 | Xã Đại Phú | 350 |
|
7 | Xã Văn Phú | 350 |
|
8 | Xã Sơn Nam | 350 |
|
9 | Xã Ninh Lai | 350 |
|
10 | Xã Đông Thọ | 350 |
|
11 | Xã Lâm Xuyên | 300 |
|
12 | Xã Quyết Thắng | 300 |
|
13 | Xã Cấp Tiến | 300 |
|
14 | Xã Vĩnh Lợi | 300 |
|
15 | Xã Phúc Ứng | 300 |
|
16 | Xã Hợp Hoà | 300 |
|
17 | Xã Tú Thịnh | 300 |
|
18 | Thị trấn Sơn Dương | 300 |
|
19 | Xã Sầm Dương | 300 |
|
20 | Xã Vân Sơn | 300 |
|
21 | Xã Chi Thiết | 300 |
|
22 | Xã Đồng Quý | 300 |
|
23 | Xã Thanh Phát | 300 |
|
24 | Xã Trung Yên | 300 |
|
25 | Xã Tuân Lộ | 250 |
|
26 | Xã Thiện Kế | 250 |
|
27 | Xã Minh Thanh | 250 |
|
28 | Xã Kháng Nhật | 250 |
|
29 | Xã Thượng Ấm | 250 |
|
30 | Xã Tân Trào | 250 |
|
31 | Xã Lương Thiện | 250 |
|
32 | Xã Bình Yên | 250 |
|
33 | Xã Hợp Thành | 250 |
|
IV | HUYỆN HÀM YÊN |
|
|
1 | Xã Minh Hương | 350 |
|
2 | Xã Hùng Đức | 350 |
|
3 | Xã Bình Xa | 350 |
|
4 | Xã Đức Ninh | 350 |
|
5 | Xã Yên Thuận | 300 |
|
6 | Xã Bạch Xa | 300 |
|
7 | Xã Thái Hoà | 300 |
|
8 | Xã Phù Lưu | 300 |
|
9 | Xã Thái Sơn | 300 |
|
10 | Xã Minh Khương | 300 |
|
11 | Xã Yên Lâm | 300 |
|
12 | Xã Minh Dân | 300 |
|
13 | Xã Thành Long | 300 |
|
14 | Xã Bằng Cốc | 300 |
|
15 | Xã Yên Phú | 250 |
|
16 | Xã Tân Thành | 250 |
|
17 | Xã Nhân Mục | 250 |
|
18 | Thị trấn Tân Yên | 250 |
|
V | HUYỆN CHIÊM HOÁ |
|
|
1 | Xã Minh Quang | 350 |
|
2 | Xã Tân Mỹ | 350 |
|
3 | Xã Bình An | 300 |
|
4 | Xã Hồng Quang | 300 |
|
5 | Xã Thổ Bình | 300 |
|
6 | Xã Linh Phú | 300 |
|
7 | Xã Phúc Sơn | 300 |
|
8 | Xã Hà Lang | 300 |
|
9 | Xã Tri Phú | 300 |
|
10 | Xã Kiên Đài | 300 |
|
11 | Xã Yên Nguyên | 300 |
|
12 | Xã Hùng Mỹ | 300 |
|
13 | Xã Vinh Quang | 300 |
|
14 | Xã Bình Phú | 300 |
|
15 | Xã Trung Hà | 300 |
|
16 | Xã Yên Lập | 250 |
|
17 | Xã Nhân Lý | 250 |
|
18 | Xã Hoà Phú | 250 |
|
19 | Xã Bình Nhân | 250 |
|
20 | Xã Kim Bình | 250 |
|
21 | Xã Phú Bình | 250 |
|
22 | Xã Tân An | 250 |
|
23 | Xã Hoà An | 250 |
|
24 | Xã Tân Thịnh | 250 |
|
25 | Xã Ngọc Hội | 250 |
|
26 | Xã Xuân Quang | 250 |
|
27 | Xã Phúc Thịnh | 250 |
|
28 | Xã Trung Hoà | 250 |
|
29 | Thị trấn Vĩnh Lộc | 250 |
|
VI | HUYỆN NA HANG |
|
|
1 | Xã Lăng Can | 350 |
|
2 | Xã Thượng Lâm | 350 |
|
3 | Xã Năng Khả | 300 |
|
4 | Xã Phúc Yên | 300 |
|
5 | Xã Thượng Nông | 300 |
|
6 | Xã Yên Hoa | 300 |
|
7 | Xã Khuôn Hà | 300 |
|
8 | Xã Khau Tinh | 300 |
|
9 | Xã Côn Lôn | 300 |
|
10 | Xã Đà Vị | 300 |
|
11 | Xã Xuân Lập | 300 |
|
12 | Xã Hồng Thái | 300 |
|
13 | Xã Thượng Giáp | 300 |
|
14 | Xã Sơn Phú | 300 |
|
15 | Xã Sinh Long | 300 |
|
16 | Xã Thanh Tương | 250 |
|
17 | Thị trấn Na Hang | 250 |
|
- 1 Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1 Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 396/QĐ-UBND quy định số lượng và mức chi cho người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại xã, phường, thị trấn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2014 Quy định mức lệ phí chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 6 Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 396/QĐ-UBND quy định số lượng và mức chi cho người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại xã, phường, thị trấn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2014 Quy định mức lệ phí chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành