Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1468/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 28 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 230/TTr-SLĐTBXH ngày 14/06/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã được công bố tại Quyết định số 939/QĐ-UBND ngày 26/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT.HĐND tỉnh; Ban PC HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng TTĐT tỉnh; Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Trung tâm CNTT và DVHCCTT tỉnh;
- Lưu: VT, PT, ĐL.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 28/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

1. Thủ tục Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm (Mã số TTHC: 1.011607)

Một quy trình thực hiện (Mã số quy trình: 1.011607)

Thời gian giải quyết: 15 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định)

Cơ quan, đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mẫu/kết quả

Thời gian

Ghi chú

UBND cấp xã

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Một cửa

- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thông tin:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Chuyển Chủ tịch UBND cấp xã.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân/tổ chức bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Kết thúc quy trình.

Trường hợp hồ sơ không đúng quy định thì in Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. Kết thúc quy trình.

- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25 ngày

 

Bước 2

Phân công thực hiện

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

Chỉ đạo và phân công Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã

 

01 ngày

 

Bước 3

Thu thập thông tin hộ gia đình

Ban chỉ đạo rà soát cấp xã

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

Danh sách hộ gia đình đã thu thập thông tin

03 ngày

 

Bước 4

Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát

Trưởng thôn (chủ trì họp)

Lấy ý kiến thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát.

 

03 ngày

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.

 

 

Trường hợp 1: Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%,

Trưởng thôn (chủ trì họp)

Lập biên bản, thực hiện rà soát lại danh sách, tính điểm lại, lập lại danh sách và tổ chức lại họp dân.

Biên bản cuộc họp (02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).

03 ngày

 

 

 

Trường hợp 2: Trường hợp ý kiến thống nhất từ 50%,

Trưởng thôn (chủ trì họp)

Lập biên bản và chuyển thực hiện bước tiếp theo.

Biên bản cuộc họp (02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).

03 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 5

Niêm yết, thông báo công khai

Công chức được giao nhiệm vụ; Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã

Niêm yết, thông báo công khai

 

03 ngày

 

 

Trường hợp 1: Không có khiếu nại

Công chức được giao nhiệm vụ

Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.

Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo sau khi niêm yết

03 ngày

 

 

Trường hợp 2: có khiếu nại

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã

Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc (thực hiện dừng tính), kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc (thực hiện dừng tính)

Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo sau khi niêm yết

03 ngày

 

Bước 6

Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát)

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát)

Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát)

01 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 7

Tổng hợp, thẩm định hồ sơ

Công chức Văn hóa - Xã hội

- Tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát);

- Dự thảo quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo; dự thảo Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo

- Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (nêu rõ lý do).

- Dự thảo quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg; dự thảo Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.

- Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (nêu rõ lý do).

03 ngày

 

 

Bước 8

Ký duyệt

Lãnh đạo UBND cấp xã

Ký duyệt hồ sơ

- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg; Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.

- Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (nêu rõ lý do).

0,5 ngày

 

 

Bước 9

Phát hành văn bản

Văn thư

Phát hành văn bản

- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg; Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.

- Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (nêu rõ lý do).

0,25 ngày

 

 

Bước 10

Trả kết quả

Bộ phận tiếp nhận và hẹn trả kết quả

Trả kết quả

- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg; Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.

- Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (nêu rõ lý do).

0

 

Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành.

Thành phần hồ sơ lưu:

- Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;

- Hồ sơ đề nghị của đối tượng;

- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận; Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo; Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (nêu rõ lý do).

2. Thủ tục Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm (Mã số TTHC: 1.011608)

Một quy trình thực hiện (Mã số quy trình: 1.011608)

Thời gian giải quyết: 15 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định)

Cơ quan, đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mẫu/kết quả

Thời gian

Ghi chú

UBND cấp xã

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Một cửa

- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thông tin:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Chuyển Chủ tịch UBND cấp xã.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân/tổ chức bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Kết thúc quy trình.

Trường hợp hồ sơ không đúng quy định thì in Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. Kết thúc quy trình.

- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,25 ngày

 

Bước 2

Phân công thực hiện

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

Chỉ đạo và phân công Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã

 

01 ngày

 

Bước 3

Thu thập thông tin hộ gia đình

Ban chỉ đạo rà soát cấp xã

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

Danh sách hộ gia đình đã thu thập thông tin

03 ngày

 

Bước 4

Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát

Trưởng thôn (chủ trì họp)

Lấy ý kiến thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát.

 

03 ngày

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.

 

 

Trường hợp 1: Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%,

Trưởng thôn (chủ trì họp)

Lập biên bản, thực hiện rà soát lại danh sách, tính điểm lại, lập lại danh sách và tổ chức lại họp dân.

Biên bản cuộc họp (02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).

03 ngày

 

 

 

Trường hợp 2: Trường hợp ý kiến thống nhất từ 50%,

Trưởng thôn (chủ trì họp)

Lập biên bản và chuyển thực hiện bước tiếp theo.

Biên bản cuộc họp (02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).

03 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 5

Niêm yết, thông báo công khai

Công chức được giao nhiệm vụ; Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã

Niêm yết, thông báo công khai

 

03 ngày

 

 

Trường hợp 1: Không có khiếu nại

Công chức được giao nhiệm vụ

Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.

Danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo sau khi niêm yết

03 ngày

 

 

Trường hợp 2: có khiếu nại

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã

Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc (thực hiện dừng tính), kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc (thực hiện dừng tính)

Danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo sau khi niêm yết

03 ngày

 

Bước 6

Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát)

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát)

Danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát)

01 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 7

Tổng hợp, thẩm định hồ sơ

Công chức Văn hóa - Xã hội

- Tổng hợp danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát);

- Dự thảo quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo

- Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (nêu rõ lý do).

- Dự thảo quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.

- Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (nêu rõ lý do).

03 ngày

 

 

Bước 8

Ký duyệt

Lãnh đạo UBND cấp xã

Ký duyệt hồ sơ

- Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.

- Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (nêu rõ lý do).

0,5 ngày

 

 

Bước 9

Phát hành văn bản

Văn thư

Phát hành văn bản

- Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.

- Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (nêu rõ lý do).

0,25 ngày

 

 

Bước 10

Trả kết quả

Bộ phận tiếp nhận và hẹn trả kết quả

Trả kết quả

- Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.

- Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (nêu rõ lý do).

0

 

Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành.

Thành phần hồ sơ lưu:

- Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;

- Hồ sơ đề nghị của đối tượng;

- Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo; Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (nêu rõ lý do).

3. Thủ tục Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình (Mã số TTHC: 1.011609)

Một quy trình thực hiện ( Mã số quy trình: 1.011609)

Thời gian giải quyết: 15 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định)

Cơ quan, đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biểu mẫu/kết quả

Thời gian

Ghi chú

UBND cấp xã

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thông tin:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân/tổ chức bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Kết thúc quy trình.

Trường hợp hồ sơ không đúng quy định thì in Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. Kết thúc quy trình.

- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018);

- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018).

0,5 ngày

 

Bước 2

Phân công thực hiện

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

Chỉ đạo và phân công Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã

 

01 ngày

 

Bước 3

Thu nhập thông tin, tính điểm của hộ gia đình

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập thông tin, tính điểm của hộ gia đình

Danh sách hộ gia đình đã thu thập thông tin

04 ngày

 

Bước 4

Niêm yết, thông báo công khai

Công chức được giao nhiệm vụ

Niêm yết, thông báo công khai kết quả tại trụ sở xã trong thời gian 05 ngày làm việc, tổ chức phúc tra trong thời gian 03 ngày làm việc (nếu có khiếu nại).

Danh sách hộ gia đình sau khi niêm yết

05 ngày

Tổ chức phúc tra trong thời gian 03 ngày làm việc (thực hiện dừng tính)

Bước 5

Tổng hợp danh sách; dự thảo các văn bản

Công chức Văn hóa - xã hội

- Tổng hợp danh sách;

- Dự thảo quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.

- Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (trong đó nêu rõ lý do từ chối)

- Dự thảo quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.

- Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (trong đó nêu rõ lý do từ chối)

02 ngày

 

Bước 6

Xem xét, ký duyệt

Lãnh đạo UBND cấp xã.

 

 

02 ngày

 

 

Trường hợp 1: Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ, đồng ý với hồ sơ cấp dưới trình

Lãnh đạo UBND cấp xã.

- Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký duyệt hồ sơ

- Chuyển bước tiếp theo

- Quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.

- Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (trong đó nêu rõ lý do từ chối)

02 ngày

 

 

Trường hợp 2: Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ nhưng không đồng ý với hồ sơ cấp dưới trình.

Lãnh đạo UBND cấp xã.

- Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ

- Nêu rõ ý kiến không đồng ý

- Chuyển lại bước trước

 

02 ngày

 

Bước 7

Phát hành văn bản

Văn thư

Phát hành văn bản

- Quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.

- Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (trong đó nêu rõ lý do từ chối)

0,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 8

Trả kết quả

Bộ phận tiếp nhận và hẹn trả kết quả

Trả kết quả

- Quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.

- Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (trong đó nêu rõ lý do từ chối)

0

 

Hồ sơ được lưu trữ tại UBND cấp xã theo quy định hiện hành.

Thành phần hồ sơ lưu:

- Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;

- Hồ sơ đề nghị của đối tượng;

- Quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình; Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (nêu rõ lý do).