BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính Hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ kết quả thẩm định đơn giá đo đạc bản đồ năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo công văn số 4725/BTNMT-TC ngày 15/12/2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức tối đa đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch cho các doanh nghiệp thực hiện, thanh toán bằng nguồn ngân sách Trung ương năm 2011 áp dụng đối với nhiệm vụ xây dựng sản phẩm mới (đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và các loại phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt của ngành).
Đối với các sản phẩm đo đạc bản đồ chưa quy định tại Điều 1, đơn giá được xác định bằng đơn giá của sản phẩm cùng loại và hệ số điều chỉnh, mức tăng, giảm theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ.
Điều 2. Căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ, các quy định hiện hành về quản lý sản phẩm đo đạc bản đồ, tình hình thị trường và mức tối đa đơn giá quy định tại
Đối với các đơn vị sự nghiệp được Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch, trong cơ cấu đơn giá không bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định. Ngoài ra, đối với đơn vị sự nghiệp được giao biên chế, được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên còn phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian thực hiện dự án, nhiệm vụ.
Đối với các sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc Dự án thành lập cơ sở dữ liệu thông tin nền địa lý theo Quyết định số 1867/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hai Dự án thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý ở tỷ lệ 1:10.000 gắn với mô hình số độ cao phủ trùm cả nước và thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý ở tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 các khu vực đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế trọng điểm: Giá các sản phẩm này do Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm rà soát, phê duyệt theo hướng dẫn tại công văn 7919/BTC-QLG ngày 3/6/2009 của Bộ Tài chính.
Đối với sản phẩm đo đạc bản đồ có sử dụng các dữ liệu đã có thì không tính trong đơn giá các khoản chi phí đã đầu tư để tạo ra dữ liệu, sản phẩm từ những dự án về bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ địa hình, dự án địa hình thủy văn và các dự án khác có liên quan.
Điều 3. Nhằm mục đích sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả ngân sách nhà nước, đảm bảo mức giá nhà nước quy định sát với chi phí thực tế và phù hợp với tiến bộ khoa học kỹ thuật áp dụng vào sản xuất, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo các đơn vị chức năng rà soát để bổ sung, sửa đổi kịp thời các định mức kinh tế - kỹ thuật và định mức chi phí cho phù hợp với tình hình thực tế làm cơ sở xây dựng đơn giá năm 2012.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và áp dụng đối với khối lượng sản phẩm đo đạc bản đồ hoàn thành trong năm 2011, trong phạm vi dự toán ngân sách được giao của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cụ thể như sau:
- Bộ đơn giá sản phẩm theo lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng áp dụng đối với khối lượng sản phẩm hoàn thành từ ngày 01/01/2011 đến 30/4/2011;
- Bộ đơn giá sản phẩm theo lương tối thiểu 830.000 đồng/tháng áp dụng đối với khối lượng sản phẩm hoàn thành từ ngày 01/5/2011 đến 31/12/2011./.
Nơi nhận: | TUQ. BỘ TRƯỞNG |
MỨC TỐI ĐA ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 147/QĐ-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính)
(Lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng)
Số TT | Tên sản phẩm | ĐVT | Đơn giá (loại KK1) | Đơn giá (loại KK2) | Đơn giá (loại KK3) | Đơn giá (loại KK4) | Đơn giá (loại KK5) |
1 | Chọn điểm chi tiết mới | đ/điểm | 583,631 | 608,505 | 631,843 | 656,717 | 684,343 |
2 | Chọn điểm trọng lực là điểm tọa độ chi tiết | đ/điểm | 980,845 | 1,113,646 | 1,282,582 | 1,496,395 | 1,818,946 |
3 | Đo trọng lực chi tiết | đ/cạnh | 395,515 | 452,189 | 522,917 | 595,268 | 679,789 |
4 | Tính toán bình sai chi tiết | đ/điểm | 157,869 | ||||
5 | Kiểm nghiệm máy chi tiết | đ/bộ | 5,663,492 | ||||
1 | Chọn điểm độ cao; Hạng III | đ/điểm | 1,629,919 | 2,312,659 | 3,294,400 |
|
|
2 | Tìm điểm độ cao (tim mốc cũ) Có tường vây; Hạng III | đ/điểm | 2,472,649 | 3,078,078 | 3,942,681 |
|
|
3 | Đổ và chôn mốc hoặc gắn mốc | ||||||
a | Đổ, chôn mốc cơ bản | đ/mốc | 18,581,036 | 22,151,560 | 25,722,085 |
|
|
b | Đổ, chôn mốc thường | đ/mốc | 6,613,385 | 7,521,020 | 10,152,226 |
|
|
c | Đổ, chôn mốc tạm thời | đ/mốc | 2,586,316 | 2,947,232 | 3,979,785 |
|
|
d | Gắn mốc | đ/mốc | 936,604 | 1,029,644 | 1,156,694 |
|
|
4 | Đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ | ||||||
| Hạng III | đ/km | 643,870 | 781,611 | 968,995 | 1,255,197 |
|
5 | Tính toán bình sai lưới độ cao bằng máy quang cơ | ||||||
| Hạng III | đ/điểm | 106,320 | 123,540 | 140,795 |
|
|
6 | Đo nổi độ cao qua sông bằng máy thủy chuẩn quang cơ | ||||||
| Hạng III, Sông dưới 150 m | đ/lần đo | 16,828,512 | 19,257,234 |
|
|
|
7 | Xây tường vây bảo vệ mốc độ cao | ||||||
a | Mốc thường | đ/điểm | 3,623,934 | 3,795,454 | 3,966,974 |
|
|
b | Mốc cơ bản | đ/điểm | 4,396,016 | 4,610,416 | 4,824,816 |
|
|
1 | Chọn điểm | đ/điểm | 2,424,335 | 2,777,945 | 3,346,211 | 3,957,358 | 4,546,531 |
2 | Chôn mốc, xây tường vây điểm mới | đ/điểm | 3,495,538 | 3,911,432 | 4,627,954 | 5,695,418 | 6,920,047 |
3 | Tiếp điểm (Có tường vây) | đ/điểm | 1,468,038 | 1,782,006 | 2,047,202 | 2,467,944 | 2,846,231 |
4 | Xây tường vây điểm cũ (không chống lún) | đ/điểm | 2,466,049 | 2,573,249 | 3,060,690 | 3,827,196 | 4,635,047 |
5 | Đo ngắm (GPS) | đ/điểm | 1,682,706 | 1,951,499 | 2,338,553 | 3,002,833 | 4,006,892 |
6 | Tính toán | đ/điểm | 539,076 | ||||
A | BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/2.000 | ||||||
1 | Khống chế ảnh |
|
|
|
|
|
|
a | Khống chế ảnh bằng GPS | đ/mảnh |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ ảnh lớn hơn 1/12.000 |
| 557,841 | 578,715 | 601,817 | 643,728 | 697,837 |
b | Khống chế ảnh đo kinh vĩ | đ/mảnh |
|
|
|
|
|
| Chiều dài đường chuyền kình vĩ: 0,375 km | 623,975 | 790,659 | 1,009,670 | 1,310,824 |
| |
c | Khống chế ảnh độ cao theo mô hình | ||||||
| Khi đo thủy chuẩn kỹ thuật | đ/mảnh | 1,128,160 | 1,388,316 | 1,673,508 | 2,081,513 | 2,469,700 |
2 | Điều vẽ ngoại nghiệp | đ/mảnh |
|
|
|
|
|
| Trên ảnh phóng |
| 5,677,252 | 7,128,941 | 9,802,380 | 13,562,780 |
|
3 | Đo vẽ bù chi tiết | đ/km2 |
|
|
|
|
|
| Khoảng cao đều 1.0 m |
| 43,199,523 | 56,088,566 | 79,659,995 | 105,116,165 | 146,925,151 |
4 | Tăng dày | đ/mảnh |
|
|
|
|
|
| Giải tích (ảnh 1/10000 - 1/12000) |
| 360,006 | 362,254 | 482,494 |
|
|
5 | Lập bình đồ ảnh |
|
|
|
|
|
|
a | Khi tăng dày giải tích | đ/mảnh |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ ảnh <, = 1/10.000 |
| 547,929 | 582,351 | 616,772 |
|
|
b | Khi tăng dày trên trạm ảnh số | đ/mảnh |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ ảnh <, = 1/10.000 |
| 456,900 | 502,292 | 535,807 |
|
|
6 | Đo vẽ trên ADAM |
|
|
|
|
|
|
| TL ảnh 1/10000, 1/12000, KCĐ 1 m | đ/mảnh | 5,672,759 | 7,442,629 | 9,127,639 | 10,922,565 |
|
7 | Đo vẽ trên trạm ảnh số |
|
|
|
|
|
|
| TL ảnh 1/10000, 1/12000, KCĐ 1 m | đ/mảnh | 8,084,714 | 10,574,672 | 12,944,423 | 15,467,316 |
|
8 | Đo vẽ chi tiết địa hình trên bình đồ ảnh KCĐ 1m | đ/mảnh | 14,987,437 | 18,769,002 | 24,086,395 | 31,139,545 |
|
9 | Đo vẽ chi tiết địa hình bằng phương pháp toàn đạc KCĐ 1m | đ/mảnh | 56,930,323 | 73,163,251 | 102,692,675 | 134,848,696 | 187,679,868 |
10 | Số hóa Bản đồ gốc nét chỉ bằng 1,3 lần biên tập bản đồ gốc | ||||||
11 | Biên tập bản đồ gốc dạng số | đ/mảnh | 6,972,893 | 8,370,474 | 9,951,845 | 12,390,918 |
|
B | BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/5.000 | ||||||
1 | Khống chế ảnh |
|
|
|
|
|
|
a | Khống chế ảnh bằng GPS | đ/mảnh |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ ảnh lớn hơn 1/20.000 |
| 2,162,276 | 2,489,749 | 2,800,079 | 3,120,821 | 3,518,288 |
b | Khống chế ảnh đo kinh vỹ | đ/mảnh |
|
|
|
|
|
| Chiều dài ĐCKV1,7km |
| 2,210,340 | 2,952,338 | 3,818,197 | 4,701,968 |
|
c | Khống chế ảnh độ cao theo mô hình | ||||||
| Khi đo thủy chuẩn kỹ thuật | đ/mảnh | 5,903,675 | 6,833,838 | 8,401,979 | 9,989,760 | 11,931,676 |
2 | Điều vẽ ngoại nghiệp | đ/mảnh |
|
|
|
|
|
| Trên ảnh phóng (cách ảnh) |
| 9,701,580 | 12,184,099 | 15,643,157 | 19,875,228 |
|
3 | Đo vẽ bù chi tiết | đ/km2 |
|
|
|
|
|
| Khoảng cao đều 1.0m |
| 30,196,261 | 39,241,319 | 55,765,679 | 73,574,941 | 102,777,297 |
4 | Tăng dày giải tích |
|
|
|
|
|
|
| TL ảnh 1/16000 - 1/20000 | đ/mảnh | 1,336,404 | 1,464,608 | 1,613,931 |
|
|
5 | Tăng dày trên trạm |
|
|
|
|
|
|
| TL ảnh 1/16000 - 1/20000 | đ/mảnh | 1,631,418 | 1,862,174 | 2,160,163 |
|
|
6 | Đo vẽ trên ADAM |
|
|
|
|
|
|
| TL ảnh 1/16000 - 1/20000, KCĐ 2(2,5) m | đ/mảnh | 9,748,100 | 12,356,775 | 14,129,252 |
|
|
7 | Đo vẽ trên trạm ảnh số |
|
|
|
|
|
|
| TL ảnh 1/16000 - 1/20000, KCĐ 2(2,5) m | đ/mảnh | 14,509,201 | 18,401,439 | 21,014,442 |
|
|
8 | Lập bình đồ ảnh | đ/mảnh |
|
|
|
|
|
a | Khi tăng dày giải tích |
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ ảnh > 1/16.000 |
| 1,797,421 | 1,897,273 | 2,048,388 |
|
|
b | Khi tăng dày trên trạm ảnh số | ||||||
| Tỷ lệ ảnh > 1/16.000 |
| 1,356,405 | 1,454,675 | 1,603,158 |
|
|
9 | Đo vẽ chi tiết địa hình trên bình đồ ảnh | đ/mảnh |
|
|
|
|
|
| KCĐ 2-2,5m |
| 34,953,703 | 44,202,918 | 56,813,521 | 71,989,653 |
|
10 | Biên tập bản đồ gốc dạng số | đ/mảnh | 11,060,426 | 14,059,037 | 18,140,973 |
|
|
C | BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/10.000 | ||||||
1 | Khống chế ảnh |
|
|
|
|
|
|
a | KCA đo GPS |
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ ảnh <, = 1/30.000 | đ/mảnh | 5,846,056 | 6,636,681 | 7,447,889 | 8,335,916 | 9,405,638 |
b | Khống chế ảnh độ cao theo mô hình | ||||||
| Khi đo thủy chuẩn kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ ảnh <, = 1/30.000 | đ/mảnh | 14,823,605 | 18,361,984 | 22,217,519 | 28,054,424 | 35,842,661 |
2 | Xác định góc lệch nam châm | ||||||
| Trường hợp điểm đo GLNC và 2 điểm đo tới được xác định tọa độ nội nghiệp (khi tăng dày) | đ/mảnh | 731,887 | 909,081 | 1,090,134 | 1,267,327 | 1,527,329 |
3 | Điều vẽ ngoại nghiệp | đ/mảnh | 14,344,074 | 17,721,321 | 22,194,205 | 27,851,956 |
|
4 | Đo vẽ bù chi tiết |
|
|
|
|
|
|
| Khoảng cao đều 2m (2.5m) | đ/km2 | 18,066,892 | 23,214,659 | 32,810,881 | 44,837,678 | 60,545,581 |
5 | Tăng dày giải tích | đ/mảnh |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ ảnh <, = 1/30.000 |
| 2,591,047 | 2,897,766 | 3,226,971 |
|
|
6 | Tăng dày trên trạm ảnh số | đ/mảnh |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ ảnh <, = 1/30.000 |
| 3,082,056 | 3,500,680 | 4,015,893 |
|
|
7 | Đo vẽ nội dung bản đồ trên máy ADM | ||||||
| Tỷ lệ ảnh <, = 1/30.000 (số mô hình: 5.25); KCĐ 5m | đ/mảnh | 28,556,390 | 32,289,905 | 35,689,513 |
|
|
8 | Đo vẽ nội dung bản đồ trên trạm đo vẽ ảnh số | ||||||
| Tỷ lệ ảnh <, = 1/30.000 (số mô hình: 5.25); KCĐ 5m | đ/mảnh | 37,259,997 | 42,136,838 | 46,578,895 |
|
|
9 | Biên tập bản đồ gốc (khi đo vẽ trên máy ADAM và trạm đo vẽ ảnh số) | đ/mảnh | 17,406,719 | 22,544,232 | 29,100,822 |
|
|
10 | Lập bình đồ ảnh số |
|
|
|
|
|
|
a | Khi tăng dày giải tích |
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ ảnh <, = 1/30.000 | đ/mảnh | 1,309,556 | 1,351,447 | 1,428,878 |
|
|
b | Khi tăng dày trên trạm ảnh số | ||||||
| Tỷ lệ ảnh <, = 1/30.000 |
| 1,094,990 | 1,136,203 | 1,203,187 |
|
|
11 | Đo vẽ chi tiết địa hình | đ/mảnh |
|
|
|
|
|
| Đo vẽ dáng đất (địa hình) trên bình đồ ảnh; KCĐ 1m |
| 86,488,324 | 109,855,909 | 142,237,086 | 182,741,423 |
|
1 | Số hóa bản đồ | đ/mảnh | 4,948,704 | 6,231,902 | 7,920,217 |
|
|
2 | Chuyển hệ tọa đồ từ HN72 sang VN2000 | đ/mảnh | 2,459,607 | 2,802,714 | 3,390,326 |
|
|
1 | Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số | đ/mảnh | 14,499,722 | 18,742,496 | 24,267,284 |
|
|
2 | Số hóa bản đồ | đ/mảnh | 8,498,213 | 10,654,743 | 13,614,272 |
|
|
3 | Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000 | đ/mảnh | 3,088,085 | 3,536,681 | 4,305,895 |
|
|
1 | Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số | đ/mảnh | 20,517,776 | 26,465,687 | 34,221,110 |
|
|
2 | Số hóa bản đồ | đ/mảnh | 11,881,698 | 15,073,267 | 19,351,485 |
|
|
3 | Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000 | đ/mảnh | 3,265,086 | 3,733,298 | 4,541,734 |
|
|
4 | Biên tập BĐĐH phục vụ chế in | ||||||
a | Khi in cả bản đồ màu và bản đồ mộc | đ/mảnh | 11,407,303 | 13,578,104 | 16,508,330 |
|
|
b | Khi chỉ in bản đồ màu | đ/mảnh | 10,895,161 | 13,024,298 | 15,911,200 |
|
|
5 | Chế in BĐ ĐH theo công nghệ tin học (điện kẽm, phơi bản, in thử, in thật) | ||||||
| In 200 tờ bản đồ màu | đ/mảnh | 12,418,856 | ||||
VIII. ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ, SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/25.000 | |||||||
1 | Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số | đ/mảnh | 27,059,390 | 34,798,350 | 44,859,718 |
|
|
2 | Số hóa bản đồ | đ/mảnh | 12,882,556 | 16,330,122 | 20,740,378 |
|
|
3 | Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000 | đ/mảnh | 3,594,826 | 4,109,456 | 4,994,983 |
|
|
4 | Biên tập BĐĐH phục vụ chế in |
| 0 | 0 | 0 |
|
|
a | Khi in cả bản đồ màu và bản đồ mộc | đ/mảnh | 12,063,920 | 14,141,688 | 17,057,702 |
|
|
b | Khi chỉ in bản đồ màu | đ/mảnh | 11,472,265 | 13,228,406 | 16,373,248 |
|
|
5 | Chế in BĐ ĐH theo công nghệ tin học (điện kẽm, phơi bản, in thử, in thật) | ||||||
| In 200 tờ bản đồ màu | đ/mảnh | 9,348,243 | ||||
1 | Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số | đ/mảnh | 40,772,164 | 62,542,958 | 67,884,220 |
|
|
2 | Số hóa bản đồ | đ/mảnh | 17,663,449 | 22,458,264 | 28,680,129 |
|
|
3 | Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000 | đ/mảnh | 4,262,690 | 4,874,888 | 5,935,409 |
|
|
4 | Biên tập BĐĐH phục vụ chế in | ||||||
a | Khi in cả bản đồ màu và bản đồ mộc | đ/mảnh | 15,820,634 | 18,952,078 | 22,964,287 |
|
|
b | Khi chỉ in bản đồ màu | đ/mảnh | 15,135,341 | 18,205,907 | 22,151,558 |
|
|
5 | Chế in BĐ ĐH theo công nghệ tin học (điện kẽm, phơi bản, in thử, in thật) | ||||||
| In 200 tờ bản đồ màu | đ/mảnh | 9,570,915 | ||||
1 | Biên vẽ BĐĐH khi sử dụng tài liệu dạng số | đ/mảnh | 66,476,547 | 85,925,821 | 111,178,898 |
|
|
2 | Số hóa bản đồ | đ/mảnh | 25,519,121 | 32,509,129 | 41,582,492 |
|
|
3 | Chuyển hệ tọa độ từ HN72 sang VN2000 | đ/mảnh | 4,730,564 | 5,402,676 | 6,567,347 |
|
|
4 | Biên tập BĐĐH phục vụ chế in | ||||||
a | Khi in cả bản đồ màu và bản đồ mộc | đ/mảnh | 21,419,079 | 25,910,384 | 31,622,326 |
|
|
b | Khi chỉ in bản đồ màu | đ/mảnh | 20,570,906 | 24,981,877 | 30,601,051 |
|
|
5 | Chế in BĐ ĐH theo công nghệ tin học (điện kẽm, phơi bản, in thử, in thật) | ||||||
| In 200 tờ bản đồ màu | đ/mảnh | 10,041,628 | ||||
XI. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH BĐĐH BẰNG ẢNH VỆ TINH 1/10.000 | |||||||
1 | Khống chế ảnh vệ tinh ngoại nghiệp (Tính = 50% đơn giá của bản đồ địa hình cùng tỷ lệ) | ||||||
2 | Thành lập BĐA vệ tinh | đ/mảnh | 3,109,309 | 3,469,777 | 3,892,809 |
|
|
3 | Điều vẽ nội nghiệp | đ/mảnh | 3,356,393 | 3,739,870 | 4,686,338 |
|
|
4 | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp | đ/mảnh | 5,595,010 | 6,935,410 | 8,795,114 | 10,913,730 |
|
4 | Thành lập bản gốc hiện chỉnh dạng số | đ/mảnh | 6,620,646 | 8,449,770 | 10,459,719 |
|
|
XII. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH BĐĐH BẰNG ẢNH VỆ TINH 1/25.000 | |||||||
1 | Thành lập BĐA vệ tinh | đ/mảnh | 8,615,519 | 9,609,048 | 10,613,834 |
|
|
2 | Lập bản gốc để chỉnh sửa |
|
|
|
|
|
|
a | Khi sử dụng bản đồ số | đ/mảnh | 1,276,059 | 1,378,247 | 1,448,238 |
|
|
b | Khi sử dụng bản gốc phim | đ/mảnh | 1,313,525 | 1,395,008 | 1,490,821 |
|
|
c | Khi sử dụng bản đồ giấy | đ/mảnh | 3,136,101 | 3,716,167 | 3,963,159 |
|
|
3 | Điều vẽ nội nghiệp | đ/mảnh | 4,608,610 | 5,829,426 | 7,379,493 |
|
|
4 | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp | đ/mảnh | 10,426,430 | 13,106,326 | 15,826,469 | 19,408,908 |
|
5 | Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh trên diamat (bản nét sao) | đ/mảnh | 5,366,005 | 6,739,926 | 8,555,212 |
|
|
6 | Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số | đ/mảnh | 7,668,476 | 9,667,270 | 11,833,898 |
|
|
XIII. ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM HIỆN CHỈNH BĐĐH BẰNG ẢNH VỆ TINH 1/50.000 | |||||||
1 | Thành lập BĐA vệ tinh | đ/mảnh | 9,308,075 | 10,213,888 | 11,296,945 |
|
|
2 | Lập bản gốc để chỉnh sửa |
|
|
|
|
|
|
a | Khi sử dụng bản đồ số | đ/mảnh | 1,464,728 | 1,618,274 | 1,740,039 |
|
|
b | Khi sử dụng bản gốc phim | đ/mảnh | 1,442,748 | 1,549,895 | 1,660,190 |
|
|
c | Khi sử dụng bản đồ giấy | đ/mảnh | 3,893,537 | 4,090,057 | 4,730,284 |
|
|
3 | Điều vẽ nội nghiệp | đ/mảnh | 11,250,914 | 14,438,931 | 18,453,589 |
|
|
4 | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp | đ/mảnh | 30,425,333 | 38,475,775 | 46,880,577 | 57,858,576 |
|
5 | Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh trên diamat (bản nét sao) | đ/mảnh | 7,619,762 | 9,431,394 | 11,852,480 |
|
|
6 | Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số | đ/mảnh | 11,074,302 | 13,518,200 | 16,789,089 |
|
|
XIV. THÀNH LẬP VÀ BIÊN TẬP PHỤC VỤ CHẾ IN BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ THEO CÔNG NGHỆ TIN HỌC | |||||||
1 | Thành lập bản đồ chuyên đề | ||||||
| a. Trường hợp có in phim | đ/mảnh | 42,260,501 | 54,787,827 | 73,923,245 | 95,079,330 |
|
| b. Trường hợp không in phim | đ/mảnh | 37,474,783 | 48,840,893 | 66,687,934 | 86,712,334 |
|
- 1 Quyết định 661/QĐ-BTNMT năm 2016 về đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Quyết định 367/QĐ-BTC năm 2015 về mức tối đa đơn giá sản phẩm chuẩn đo đạc bản đồ Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách Trung ương năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4 Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 5 Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 1 Quyết định 367/QĐ-BTC năm 2015 về mức tối đa đơn giá sản phẩm chuẩn đo đạc bản đồ Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách Trung ương năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 661/QĐ-BTNMT năm 2016 về đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành