BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/QĐ-QLD | Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2012 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 20 THUỐC SẢN XUẤT GIA CÔNG TRONG NƯỚC ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 53/2008/QĐ-BYT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế và Quyết định số 3106/QĐ-BYT ngày 29/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 53/2008/QĐ-BYT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BYT ngày 24/11/2009 của Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BYT ngày 28/5/2004 của Bộ Y tế hướng dẫn sản xuất gia công thuốc;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 20 thuốc sản xuất gia công trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam:
1. Cơ sở đặt gia công:
Công ty cổ phần Dược phẩm và Dịch vụ Y tế Khánh Hội
Địa chỉ: Số 01, Lê Thạch, Q.4, TP. Hồ Chí Minh.
2. Cơ sở nhận gia công (cơ sở sản xuất):
Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam
Địa chỉ: 60- Đại lộ Độc Lập, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An, Bình Dương.
STT | Tên thuốc, hàm lượng | Qui cách đóng gói | Tiêu chuẩn | Tuổi thọ (tháng) | Số đăng ký |
1 | Aryzaltec (Cetirizin 2HCl 10mg/viên). | Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên nén bao phim. | TCCS | 36 | GC-0184-12 |
2 | Bromhexin (Bromhexin HCl 8mg/ viên). | Chai 500 viên nén (màu vàng) | TCCS | 36 | GC-0185-12 |
3 | Bromhexin (Bromhexin HCl 8mg/ viên) | Chai 500 viên nén (màu xanh). | TCCS | 36 | GC-0186-12 |
4 | Calcium- D (Mỗi viên chứa: Calcium gluconat 500mg; Cholecalciferol 200IU). | Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên nén bao phim. | TCCS | 24 | GC-0187-12 |
5 | Cetirizin (Cetirizin 2HCl 10mg/ viên). | Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên nén bao phim. | TCCS | 36 | GC-0188-12 |
6 | Chlorpheniramin (Chlorpheniramin maleat 4mg/ viên) | Hộp 10 vỉ x 20 viên nén dài. | TCCS | 36 | GC-0189-12 |
7 | De- Antilsic (Piroxicam 10mg/ viên) | Họp 10 vỉ, 100 vỉ x 10 viên nang. | DĐVN IV | 36 | GC-0190-12 |
8 | Descotyl (Mephenesin 250m/ viên). | Hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 25 viên bao đường. | TCCS | 36 | GC-0191-12 |
9 | Dogwazin (Sulpiride 50mg/ viên). | Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên nang. | TCCS | 36 | GC-0192-12 |
10 | Ibuparavic (Mỗi viên chứa: Paracetamol 300mg; Ibuprofen 200mg; Cafein 20mg). | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang. | TCCS | 36 | GC-0193-12 |
11 | Ipalzac (Acid mefenamic 250mg/ viên). | Hộp 2 vỉ, 100 vỉ x 10 viên nén. | TCCS | 36 | GC-0194-12 |
12 | Kizemit-S (Mỗi viên chứa: Nhôm hydroxyd gel khô 200mg; Magnesi hydroxyd 200mg). | Hộp 5 vỉ x 20 viên nén nhai. | TCCS | 36 | GC-0195-12 |
13 | Paracetamol (Paracetamol 500mg/ viên). | Hộp 10 vỉ x 10 viên nén. | DĐVN IV | 36 | GC-0196-12 |
14 | Piroxicam (Piroxicam 10mg/ viên). | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang. | DĐVN IV | 36 | GC-0197-12 |
15 | Spasmonavin (Alverin citrat 40mg/ viên). | Hộp 2 vỉ, 20 vỉ x 15 viên nén. | TCCS | 36 | GC-0198-12 |
16 | Taginyl (N- Acetyl- dl- Leucin 500mg/ viên). | Hộp 2 vỉ x 10 viên nén. | TCCS | 36 | GC-0199-12 |
17 | Toprevin (Mỗi viên chứa: Oxomemazin HCl 1,65mg; Guaifenesin 33,3mg; Paracetamol 33,3mg; Natri benzoat 33,3mg). | Hộp 1 lọ 24 viên nang. | TCCS | 36 | GC-0200-12 |
18 | Toussolène (Alimemazin tartrat 5mg/ viên). | Hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 25 viên nén bao phim. | TCCS | 36 | GC-0201-12 |
19 | Vitamin C 500mg (Acid ascorbic 500mg/ viên). | Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim. | TCCS | 24 | GC-0202-12 |
20 | Vitamin PP 500mg (Nicotinamid 500mg/ viên). | Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên nén bao phim. | TCCS | 36 | GC-0203-12 |
Điều 2. Cơ sở sản xuất thuốc phải in số đăng ký được Bộ Y tế cấp lên nhãn thuốc và phải chấp hành đúng các quy chế có liên quan tới sản xuất và lưu hành thuốc. Số đăng ký có ký hiệu GC-…-12 có giá trị 05 năm kể từ ngày ký quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và giám đốc đơn vị có thuốc tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 43/QĐ-QLD năm 2017 về danh mục 08 thuốc sản xuất gia công trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 157 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 2 Quyết định 301/QĐ-QLD năm 2016 về danh mục 03 thuốc sản xuất gia công trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 154 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 3 Quyết định 184/QĐ-QLD năm 2012 cấp số đăng ký sản xuất gia công trong nước cho 01 thuốc được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 4 Quyết định 96/QĐ-QLD năm 2012 công bố 02 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 5 Quyết định 97/QĐ-QLD năm 2012 công bố 01 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 6 Quyết định 98/QĐ-QLD năm 2012 công bố 05 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 7 Quyết định 195/QĐ-QLD năm 2011 công bố thuốc sản xuất gia công trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 8 Quyết định 139/QĐ-QLD năm 2011 công bố 03 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 9 Quyết định 140/QĐ-QLD năm 2011 công bố 01 thuốc sản xuất gia công trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 10 Thông tư 22/2009/TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 11 Quyết định 53/2008/QĐ-BYT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12 Nghị định 188/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 13 Luật Dược 2005
- 14 Thông tư 06/2004/TT-BYT hướng dẫn sản xuất gia công thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 1 Quyết định 96/QĐ-QLD năm 2012 công bố 02 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 2 Quyết định 97/QĐ-QLD năm 2012 công bố 01 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 3 Quyết định 98/QĐ-QLD năm 2012 công bố 05 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 4 Quyết định 184/QĐ-QLD năm 2012 cấp số đăng ký sản xuất gia công trong nước cho 01 thuốc được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 5 Quyết định 139/QĐ-QLD năm 2011 công bố 03 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 6 Quyết định 140/QĐ-QLD năm 2011 công bố 01 thuốc sản xuất gia công trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 7 Quyết định 195/QĐ-QLD năm 2011 công bố thuốc sản xuất gia công trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 8 Quyết định 301/QĐ-QLD năm 2016 về danh mục 03 thuốc sản xuất gia công trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 154 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 9 Quyết định 43/QĐ-QLD năm 2017 về danh mục 08 thuốc sản xuất gia công trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 157 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành