ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 17 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 40/NQ-HĐND NGÀY 06/12/2018 CỦA HĐND TỈNH VỀ DANH MỤC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 09/12/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Nam Khóa IX, Kỳ họp thứ 9 về danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2019;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 24/TTr-TNMT ngày 05/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2019 trên địa bàn tỉnh tại Điều 1 Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Khóa IX, kỳ họp thứ 9, gồm các nội dung như sau:
1. Dự án thu hồi đất năm 2019 gồm 1.391 danh mục, với tổng diện tích 5,295.00 ha. Trong đó, 1.187 danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước với diện tích 3,010.76 ha (đất chuyên trồng lúa nước 191.93 ha, đất trồng lúa nước còn lại 42.69 ha, đất rừng phòng hộ 117.08 ha và đất rừng đặc dụng 28.14 ha) và 204 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước với diện tích 2,284.24 ha (đất chuyên trồng lúa nước 198.54 ha, đất trồng lúa nước còn lại 16.43 ha, đất rừng phòng hộ 1.63 ha và đất rừng đặc dụng 4.0 ha), cụ thể ở các địa phương như sau:
Đơn vị tính: ha
TT | Danh mục dự án, công trình thu hồi đất năm 2019 | Diện tích công trình | Sử dụng đất nông nghiệp | ||||
Tổng | Trong đó | ||||||
LUC | LUK | RPH | RDD | ||||
| TỔNG CỘNG (1.391 DANH MỤC) | 5,295.00 | 615.95 | 390.47 | 59.12 | 118.71 | 32.14 |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (1.187 danh mục) | 3,010.76 | 379.22 | 191.93 | 42.69 | 117.08 | 28.14 |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước ( 204 danh mục) | 2,284.24 | 236.74 | 198.54 | 16.43 | 1.63 | 4.00 |
1 | THÀNH PHỐ TAM KỲ (107 danh mục) | 331.25 | 97.53 | 86.81 | 6.14 | 5.00 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (94 danh mục) | 171.26 | 26.10 | 19.28 | 2.24 | 5.00 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (13 danh mục) | 160.25 | 71.43 | 67.53 | 3.9 | - | - |
2 | THÀNH PHỐ HỘI AN (32 danh mục) | 130.13 | 8.40 | 8.40 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (27 danh mục) | 23.44 | 1.55 | 1.55 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (05 danh mục) | 106.69 | 6.85 | 6.85 | - | - | - |
3 | HUYỆN NÖI THÀNH (148 danh mục) | 550.95 | 48.69 | 29.65 | 14.19 | 4.85 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (137 danh mục) | 388.61 | 42.94 | 27.85 | 10.24 | 4.85 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (11 danh mục) | 162.34 | 5.75 | 1.80 | 3.95 | - | - |
4 | HUYỆN PHÖ NINH (59 danh mục) | 98.72 | 16.35 | 15.85 | 0.50 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (55 danh mục) | 88.57 | 7.22 | 6.72 | 0.50 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (4 danh mục) | 10.15 | 9.13 | 9.13 | - | - | - |
5 | HUYỆN THĂNG BÌNH (51 danh mục) | 294.04 | 53.75 | 11.44 | 0.50 | 41.81 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (49 danh mục) | 287.99 | 53.75 | 11.44 | 0.50 | 41.81 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (02 danh mục) | 6.05 | - | - | - | - | - |
6 | HUYỆN QUẾ SƠN (84 danh mục) | 151.02 | 39.47 | 36.12 | 3.35 | 26.00 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (72 danh mục) | 117.53 | 26.34 | 23.01 | 3.33 | 26.00 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (12 danh mục) | 33.49 | 13.13 | 13.11 | 0.02 | - | - |
7 | HUYỆN DUY XUYÊN (141 danh mục) | 556,41 | 30.88 | 22.98 | 7.9 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (117 danh mục) | 503.29 | 24.19 | 19.17 | 5.02 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (24 danh mục) | 53.12 | 6.53 | 3.81 | 2.88 | - | - |
8 | THỊ XÃ ĐIỆN BÀN (120 danh mục) | 646.74 | 104.43 | 104.43 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (70 danh mục) | 244.59 | 61.19 | 61.19 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (50 danh mục) | 402.15 | 43.24 | 43.24 | - | - | - |
9 | HUYỆN ĐẠI LỘC (66 danh mục) | 363.44 | 38.54 | 36.95 | 1.59 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (37 danh mục) | 96.80 | 25.69 | 24.17 | 1.52 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (29 danh mục) | 266.64 | 12.85 | 12.78 | 0.07 | - | - |
10 | HUYỆN NÔNG SƠN (56 danh mục) | 68.43 | 8.28 | 0.20 | 7.75 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (48 danh mục) | 55.94 | 6.56 | 0.20 | 6.36 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (8 danh mục) | 12.49 | 1.72 | - | 1.39 | - | - |
11 | HUYỆN HIỆP ĐỨC (131 danh mục) | 439.35 | 23.54 | 22.00 | 1.54 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (124 danh mục) | 125.09 | 8.59 | 7.10 | 1.49 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (7 danh mục) | 314.26 | 14.95 | 14.90 | 0.05 | - | - |
12 | HUYỆN ĐÔNG GIANG (30 danh mục) | 102.15 | 3.58 | 0.62 | 1.06 | 1.90 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (17 danh mục) | 55.95 | 3.13 | 0.17 | 1.06 | 1.90 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (13 danh mục) | 46.20 | 0.45 | 0.45 | - | - | - |
13 | HUYỆN TÂY GIANG (18 danh mục) | 82.79 | 18.02 | 0.30 | - | 17.72 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (18 danh mục) | 82.79 | 18.02 | 0.30 | - | 17.72 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (0 danh mục) | - | - | - | - | - | - |
14 | HUYỆN NAM GIANG (42 danh mục) | 293.66 | 16.94 | - | - | 16.94 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (36 danh mục) | 146.31 | - | - | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (6 danh mục) | 147.35 | 16.94 | - | - | 16.94 | - |
15 | HUYỆN PHƯỚC SƠN (82 danh mục) | 184.16 | 23.18 | 3.36 | 1.02 | 18.80 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước(76 danh mục) | 91.51 | 23.00 | 3.18 | 1.02 | 18.80 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (06 danh mục) | 92.65 | 0.18 | 0.18 | - | - | - |
16 | HUYỆN TIÊN PHƯỚC (84 danh mục) | 239.01 | 16.99 | 8.72 | 8.27 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (81danh mục) | 144.33 | 14.40 | 6.97 | 7.43 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (03 danh mục) | 94.68 | 2.59 | 1.75 | 0.84 | - | - |
17 | HUYỆN BẮC TRÀ MY (76 danh mục) | 82.49 | 2.49 | 2.08 | 0.41 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (76 danh mục) | 82.49 | 2.49 | 2.08 | 0.41 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (0 danh mục ) | - | - | - | - | - | - |
18 | HUYỆN NAM TRÀ MY (64 danh mục) | 680.00 | 65.10 | 0.56 | 4.90 | 27.50 | 32.14 |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (53 danh mục) | 421.80 | 60.60 | 0.56 | 4.90 | 27.00 | 28.14 |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (11 danh mục) | 258.20 | 4.50 | - | - | 0.50 | 4.00 |
(Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Nam)
2. Chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2019 có 448 danh mục, tổng diện tích là 449.52 ha (đất chuyên trồng lúa nước 247.01 ha, đất trồng lúa nước còn lại 62.3 ha, đất rừng phòng hộ 107.38 ha và đất rừng đặc dụng 32.14 ha). Trong đó, 315 danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước với diện tích 300.09 ha (đất chuyên trồng lúa nước 163.13 ha, đất trồng lúa nước còn lại 39.13 ha, đất rừng phòng hộ 54.09 ha và đất rừng đặc dụng 28.14 ha) và 133 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước với diện tích 149.43 ha (đất chuyên trồng lúa nước 83.88 ha, đất trồng lúa nước còn lại 23.17 ha, đất rừng phòng hộ 53.29 ha và đất rừng đặc dụng 4.0 ha), cụ thể ở các địa phương như sau:
Đơn vị tính: ha
TT | Danh mục dự án, công trình thực hiện trong năm 2019 | Sử dụng đất nông nghiệp | ||||
Tổng | Trong đó | |||||
LUC | LUK | RPH | RDD | |||
| TỔNG CỘNG (448 DANH MỤC) | 449.52 | 247.01 | 62.30 | 107.38 | 32.14 |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước ( 315 danh mục) | 300.09 | 163.13 | 39.13 | 54.09 | 28.14 |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (133 danh mục) | 149.43 | 83.88 | 23.17 | 53.29 | 4.00 |
1 | THÀNH PHỐ TAM KỲ (28 danh mục) | 54.81 | 42.17 | 7.64 | 5.00 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (22 danh mục) | 40.08 | 31.34 | 3.74 | 5.00 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (06 danh mục) | 14.73 | 10.83 | 3.9 | - | - |
2 | THÀNH PHỐ HỘI AN (05 danh mục) | 2.3 | 1.8 | - | 0.5 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (03 danh mục) | 1.05 | 0.55 | - | 0.5 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (02 danh mục) | 1.25 | 1.25 | - | - | - |
3 | HUYỆN NÖI THÀNH (10 danh mục) | 14.68 | 7.41 | 2.42 | 4.85 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (10 danh mục) | 14.68 | 7.41 | 2.42 | 4.85 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (0 danh mục) | - | - | - | - | - |
4 | HUYỆN PHÚ NINH (26 danh mục) | 24.24 | 23.13 | 1.51 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (23 danh mục) | 8.93 | 7.82 | 1.51 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (03 danh mục) | 15.31 | 15.31 | - | - | - |
5 | HUYỆN THĂNG BÌNH (32 danh mục) | 33.95 | 12.94 | 1.59 | 19.42 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (18 danh mục) | 13.94 | 11.44 | 0.50 | 2.0 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (14 danh mục) | 20.11 | 1.5 | 1.09 | 17.42 | - |
6 | HUYỆN QUẾ SƠN (66 danh mục) | 15.0 | 8.87 | 6.13 | - | - |
| Sử dụng ngân sách nhà nước (27 danh mục) | 12.31 | 8.08 | 4.23 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (39 danh mục) | 2.69 | 0.79 | 1.9 | - | - |
7 | HUYỆN DUY XUYÊN (40 danh mục) | 20.00 | 15.35 | 4.65 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (33 danh mục) | 12.63 | 10.85 | 1.78 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (7 danh mục) | 7.37 | 4.50 | 2.87 | - | - |
8 | THỊ XÃ ĐIỆN BÀN (55 danh mục) | 81.88 | 81.88 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (37 danh mục) | 38.24 | 38.24 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (18 danh mục) | 43.64 | 43.64 | - | - | - |
9 | HUYỆN ĐẠI LỘC (37 danh mục) | 41.75 | 37.88 | 3.18 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách Nhà nước (23 danh mục) | 30.02 | 26.84 | 3.18 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước (14 danh mục) | 11.73 | 11.04 | - | - | - |
10 | HUYỆN NÔNG SƠN (25 danh mục) | 8.71 | 0.2 | 8.18 | 0.33 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (19 danh mục) | 6.56 | 0.2 | 6.36 | - |
|
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (06 danh mục) | 2.15 | - | 1.82 | 0.33 | - |
11 | HUYỆN HIỆP ĐỨC (35 danh mục) | 23.54 | 22.00 | 1.54 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (28 danh mục) | 8.59 | 7.10 | 1.49 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (7 danh mục) | 14.95 | 14.90 | 0.05 | - | - |
12 | HUYỆN ĐÔNG GIANG (15 danh mục) | 34.30 | 1.49 | 13.27 | 19.54 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (04 danh mục) | 1.23 | 0.17 | 1.06 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (11 danh mục) | 33.07 | 1.32 | 12.21 | 19.54 | - |
13 | HUYỆN TÂY GIANG (3 danh mục) | 15.02 | 0.30 | - | 14.72 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (3 danh mục) | 15.02 | 0.30 | - | 14.72 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (0 danh mục) | - | - | - | - | - |
14 | HUYỆN NAM GIANG (1 danh mục) | 0.02 | - | - | 0.02 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (01 danh mục) | 0.02 | - | - | 0.02 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (0 danh mục) | - | - | - | - | - |
15 | HUYỆN PHƯỚC SƠN (10 danh mục) | 19.48 | 3.36 | 0.12 | 16.0 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (9 danh mục) | 19.3 | 3.18 | 0.12 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (01 danh mục) | 0.18 | 0.18 | 0.00 | 0.00 | 0.00 |
16 | HUYỆN TIÊN PHƯỚC (35 danh mục) | 16.99 | 8.72 | 8.27 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (33 danh mục) | 14.40 | 6.97 | 7.43 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (2 danh mục) | 2.59 | 1.75 | 0.84 | - | - |
17 | HUYỆN BẮC TRÀ MY (13 danh mục) | 2.49 | 2.08 | 0.41 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước (13 danh mục) | 2.49 | 2.08 | 0.41 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (0 danh mục) | - | - | - | - | - |
18 | HUYỆN NAM TRÀ MY (12 danh mục) | 64.60 | 0.56 | 4.90 | 27.00 | 32.14 |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước ( 9 danh mục) | 60.60 | 0.56 | 4.90 | 27.00 | 28.14 |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước (3 danh mục) | 4.00 | - | - | - | 4.00 |
(Chi tiết theo Phụ lục 1a đính kèm Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Nam)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương căn cứ danh mục, diện tích được HĐND tỉnh thông qua tại Khoản 1, 2, Điều 1 Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh, hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2019 trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện theo đúng quy định Luật Đất đai năm 2013; phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa phương kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Kiểm tra, rà soát 88 danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và danh mục dự án thu hồi đất năm 2019 tại Khoản 2, Điều 2 Nghị quyết số 40/NQ-HĐND chưa đảm bảo thông tin về chủ trương đầu tư, nguồn vốn đầu tư..., trường hợp được UBND các huyện, thị xã, thành phố bổ sung đầy đủ thông tin và có đề nghị thì tham mưu UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét cho ý kiến bằng văn bản, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2019 trước khi triển khai thực hiện, tổng hợp báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp giữa năm 2019, cụ thể:
+ Danh mục dự án thu hồi đất: Gồm 67 danh mục với tổng diện tích 917.49 ha. Trong đó, 24 danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách với diện tích 246.49 ha (đất chuyên trồng lúa nước 42.36 ha; đất trồng lúa nước còn lại 31.35 ha) và 43 danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách vơi diện tích 671.0 ha (đất chuyên trồng lúa nước 26.76 ha; đất trồng lúa nước còn lại 27.35 ha, đất rừng phòng hộ 1.58 ha).
+ Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Gồm 21 danh mục với tổng diện tích 114.51 ha. Trong đó, 05 danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách với diện tích 69.16 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 13.16 ha; đất trồng lúa nước còn lại: 4.0 ha) và 16 danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách với diện tích 45.35 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 34.02 ha; đất trồng lúa nước còn lại: 9.75 ha; đất rừng phòng hộ: 1.58 ha).
(Chi tiết Phụ lục 2, 2a đính kèm Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Nam)
- Trong quá trình triển khai kế hoạch sử dụng đất năm 2019, trường hợp phát sinh danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đối với các dự án phục vụ cho mục đích công cộng, an ninh quốc phòng, phòng chống thiên tai; các dự án động lực, lan tỏa thu hút đầu tư; các dự án trong danh mục đầu tư công năm 2019 đã được HĐND tỉnh thống nhất, đảm bảo các hồ sơ theo quy định , tham mưu UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến bằng văn bản, triển khai thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý chặt chẽ việc chuyển đổi rừng và đất rừng đúng quy định của pháp luật về quản lý và bảo vệ rừng, Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư và Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng ở các địa phương.
- Hướng dẫn cho các chủ đầu tư thực hiện thủ tục chuyển đổi rừng tự nhiên, sang mục đích khác đảm bảo quy định pháp luật, Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư và Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ trước khi thực hiện dự án.
3. Các Sở, Ban, ngành có liên quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường có kế hoạch triển khai thực hiện các danh mục dự án đã được phê duyệt của ngành, đơn vị mình; theo dõi, giám sát việc thực hiện các danh mục chung đã được HĐND tỉnh thông qua.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ vào danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2019 và kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất năm 2019, khẩn trương hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của địa phương trình UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện việc công bố, công khai và triển khai thực hiện các thủ tục đất đai, đầu tư theo quy định pháp luật.
- Đối với 88 danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa , rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và danh mục dự án thu hồi đất năm 2019 tại Khoản 2, Điều 2 Nghị quyết số 40/NQ-HĐND chưa đảm bảo thông tin về chủ trương đầu tư, nguồn vốn đầu tư,... đề nghị rà soát chặt chẽ về cơ sở pháp lý, nguồn vốn đầu tư của từng dự án đảm bảo tính khả thi để báo cáo, làm rõ thông tin khi Thường trực HĐND tỉnh có yêu cầu và chỉ được triển khai thực hiện khi đảm bảo các thủ tục pháp lý theo quy định.
- Các dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trình HĐND tỉnh phải có ý kiến của Thường trực HĐND cùng cấp trước khi trình cơ quan cấp trên; đồng thời, tăng cường kiểm tra giám sát việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn.
- Quán triệt nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, không sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất cao, sản xuất hiệu quả, ổn định để khai thác quỹ đất, sản xuất kinh doanh, dịch vụ;
- Đối với các danh mục dự án đã phê duyệt tại Quyết định này nhưng chưa được thể hiện trong quy hoạch sử dụng đất của địa phương được UBND tỉnh phê duyệt thì phải rà soát, bổ sung vào kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cấp huyện.
- Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính khả thi khi đề xuất các dự án cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đất ở có sử dụng đất trồng lúa nước ở địa phương mình.
- Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm và các danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc đăng ký đối với những danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua, đưa vào kế hoạch sử dụng đất liên tiếp 02 năm mà không triển khai thực hiện và có hướng xử lý cụ thể.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình UBND tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND về Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và dự án bị hủy bỏ
- 2 Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 86/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Danh mục dự án có thu hồi đất để thực hiện trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Nghị quyết 121/NQ-HĐND năm 2018 về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích đất lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2019
- 6 Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND về chấp thuận thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án, công trình năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 7 Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2019 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2019 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9 Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 10 Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 14 Luật đất đai 2013
- 1 Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Nghị quyết 121/NQ-HĐND năm 2018 về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích đất lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2019
- 4 Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND về chấp thuận thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án, công trình năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5 Nghị quyết 86/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Danh mục dự án có thu hồi đất để thực hiện trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 6 Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2019 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND về Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và dự án bị hủy bỏ
- 8 Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ tại các huyện: Nam Trà My, Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam