ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2007/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 20 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG, MỨC THU PHÍ THAM QUAN CÔNG TRÌNH VĂN HÓA VÀ DI TÍCH LỊCH SỬ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành khung, mức thu phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử đối với khách tham quan các công trình văn hóa và di tích lịch sử do nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
1. Người lớn: từ 2.000 đồng - 15.000 đồng/người/lượt.
2. Trẻ em (từ 6 đến 15 tuổi) : từ 1.000 đồng - 7.000 đồng/người/lượt.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Ban Quản lý các Khu Du lịch An Giang, Giám đốc các doanh nghiệp du lịch căn cứ vào khung, mức thu tại
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng:
1. Phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử được để lại 100% cho đơn vị thu phí.
2. Đơn vị thu phí có trách nhiệm đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và quyết toán biên lai thu phí theo quy định hiện hành.
3. Về quản lý và sử dụng:
a) Đối với các Ban Quản lý Du lịch tổ chức thu: được thực hiện chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
b) Đối với các doanh nghiệp du lịch tổ chức thu: có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp thuế và các khoản phải nộp khác theo quy định của pháp luật; phí tham quan công trình văn hóa, di tích lịch sử là nguồn thu được để lại 100% cho doanh nghiệp và được hạch toán vào doanh thu của doanh nghiệp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1907/2003/QĐ.UB ngày 06 tháng 10 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Ban Quản lý các Khu Du lịch An Giang, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 3 Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí tham quan công trình văn hóa Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng
- 2 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế quản lý do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 6 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế quản lý do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí tham quan công trình văn hóa Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng
- 3 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 5 Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018