ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2010/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 21 tháng 6 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định về đơn giá và mật độ cây trồng để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Cụ thể như sau:
a) Hoa màu, cây trồng (gọi tắt là cây trồng) được xác định bồi thường theo loại cây trồng, thời gian sinh trưởng của cây hiện có trên mặt đất tại thời điểm triển khai thực hiện bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng của dự án, công trình được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Đơn giá bồi thường được tính bởi các yếu tố: chi phí giống, chi phí chăm sóc (cây trồng chưa thu hoạch), giá trị đang thu hoạch và được chia thành ba loại để tính bồi thường như sau:
- Loại A: cây trồng đang trong thời kỳ thu hoạch, năng suất cao.
- Loại B: cây trồng đang vào thời kỳ sinh trưởng chuẩn bị thu hoạch có phân tàn rộng tương đương như cây trong thời kỳ thu hoạch hoặc cây trong thời kỳ già cỗi, thu hoạch kém.
- Loại C: cây trồng nhỏ mới trồng đang trong thời kỳ phát triển tốt, theo chu kỳ sinh trưởng của cây trồng.c) Mật độ cây trồng phải phù hợp theo tỷ lệ quy định chung của Ngành nông nghiệp và được xác định cụ thể theo từng loại tại mục 3 của Quyết định này.
d) Điều kiện không được bồi thường:
- Đầu tư canh tác, trồng cây trên đất sau khi có quyết định thu hồi đất hoặc chủ trương triển khai thực hiện bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng; sau thời điểm điều tra, kiểm định được chủ hộ thống nhất.
- Đầu tư canh tác, trồng cây trên đất không đủ điều kiện canh tác, không đảm bảo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển.
a) Đơn giá chuẩn của cây trồng được phân loại A, B, C:
STT | LOẠI CÂY TRỒNG | ĐVT | ĐƠN GIÁ | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |||
Các loại cây trồng cho năng suất cao: | |||||
1 | Mận An Phước | đ/cây | 250.000 | 175.000 | 50.000 |
2 | Xoài Thái Lan | đ/cây | 600.000 | 420.000 | 120.000 |
3 | Xoài Cát Hòa Lộc, Cát Chu, Cát Đài Loan, Bắc Tam Băng | đ/cây | 700.000 | 490.000 | 140.000 |
4 | Bơ | đ/cây | 150.000 | 105.000 | 30.000 |
5 | Bòn bon | đ/cây | 300.000 | 210.000 | 60.000 |
6 | Bưởi Năm Roi, Da xanh | đ/cây | 500.000 | 350.000 | 100.000 |
7 | Bưởi thường | đ/cây | 200.000 | 140.000 | 40.000 |
8 | Ca cao | đ/cây | 150.000 | 105.000 | 30.000 |
9 | Cà na | đ/cây | 80.000 | 56.000 | 16.000 |
10 | Cà phê | đ/cây | 100.000 | 70.000 | 20.000 |
11 | Cam mật, cam sành | đ/cây | 300.000 | 210.000 | 60.000 |
12 | Cau | đ/cây | 120.000 | 84.000 | 24.000 |
13 | Chanh | đ/cây | 100.000 | 70.000 | 20.000 |
14 | Chanh dây | đ/cây | 80.000 | 56.000 | 16.000 |
15 | Chôm chôm | đ/cây | 300.000 | 210.000 | 60.000 |
16 | Chuối | đ/cây | 12.000 | 6.000 | 2.000 |
17 | Cóc | đ/cây | 250.000 | 175.000 | 50.000 |
18 | Đào lộn hột | đ/cây | 120.000 | 84.000 | 24.000 |
19 | Dâu đặc sản | đ/cây | 350.000 | 200.000 | 60.000 |
20 | Dâu thường | đ/cây | 250.000 | 175.000 | 50.000 |
21 | Điều | đ/cây | 120.000 | 84.000 | 24.000 |
22 | Đu đủ | đ/cây | 50.000 | 35.000 | 10.000 |
23 | Dừa | đ/cây | 250.000 | 175.000 | 50.000 |
24 | Hạnh | đ/cây | 80.000 | 56.000 | 16.000 |
25 | Hồng | đ/cây | 300.000 | 105.000 | 30.000 |
26 | Khế | đ/cây | 80.000 | 56.000 | 16.000 |
27 | Lê | đ/cây | 70.000 | 49.000 | 14.000 |
28 | Lêkima | đ/cây | 100.000 | 70.000 | 20.000 |
29 | Lựu | đ/cây | 60.000 | 42.000 | 12.000 |
30 | Mận | đ/cây | 120.000 | 84.000 | 24.000 |
31 | Mãng cầu | đ/cây | 80.000 | 56.000 | 16.000 |
32 | Măng cụt | đ/cây | 600.000 | 420.000 | 120.000 |
33 | Me | đ/cây | 150.000 | 105.000 | 30.000 |
34 | Mít | đ/cây | 160.000 | 112.000 | 32.000 |
35 | Nhãn | đ/cây | 300.000 | 210.000 | 60.000 |
36 | Ô môi | đ/cây | 150.000 | 105.000 | 30.000 |
37 | Ổi | đ/cây | 80.000 | 56.000 | 16.000 |
38 | Quít | đ/cây | 250.000 | 175.000 | 50.000 |
39 | Sa bô | đ/cây | 250.000 | 175.000 | 50.000 |
40 | Sảnh | đ/cây | 200.000 | 140.000 | 40.000 |
41 | Sơri | đ/cây | 80.000 | 56.000 | 16.000 |
42 | Sầu riêng | đ/cây | 600.000 | 420.000 | 120.000 |
43 | Chùm ruột | đ/cây | 80.000 | 56.000 | 16.000 |
44 | Táo | đ/cây | 80.000 | 56.000 | 16.000 |
45 | Thanh long | đ/trụ | 80.000 | 56.000 | 16.000 |
46 | Tiêu | đ/nọc | 100.000 | 70.000 | 20.000 |
47 | Trầu | đ/nọc | 80.000 | 56.000 | 16.000 |
48 | Vải thiều | đ/cây | 150.000 | 105.000 | 30.000 |
49 | Vú sữa | đ/cây | 400.000 | 280.000 | 80.000 |
50 | Xoài | đ/cây | 500.000 | 350.000 | 100.000 |
51 | Bắp | đ/m2 | 3.200 | 2.240 | 640 |
52 | Đậu các loại | đ/m2 | 3.200 | 2.240 | 640 |
53 | Gừng | đ/m2 | 20.000 | 14.000 | 4.000 |
54 | Khoai các loại | đ/m2 | 3.200 | 2.240 | 640 |
55 | Lá dừa nước | đ/m2 | 13.000 | 9.100 | 2.600 |
56 | Lát (cói) | đ/m2 | 1.200 | 800 | 200 |
57 | Lúa | đ/m2 | 3.200 | 2.240 | 640 |
đ/m2 | 7.000 | 4.900 | 1.400 | ||
59 | Ớt | đ/m2 | 30.000 | 21.000 | 6.000 |
60 | Rau các loại | đ/m2 | 10.000 | 7.000 | 2.000 |
61 | Thuốc lá | đ/m2 | 3.400 | 2.400 | 600 |
Các loại cây lấy gỗ: | |||||
62 | Bạch đàn | đ/cây | ĐK >15cm 30.000 | ĐK >10-15cm 21.000 | ĐK 5 -10cm 6.000 |
63 | Gòn | đ/cây | ĐK>30-40 cm 60.000 | ĐK>15-30 cm 42.000 | ĐK:5 -15cm 12.000 |
64 | Nhàu | đ/cây | ĐK>30-40 cm 15.000 | ĐK>15-30 cm 10.000 | ĐK:5 -15cm 5.000 |
65 | Nhóm A: sao, dầu, thao lao, gỏ. | đ/cây | ĐK>30-40 cm 80.000 | ĐK>15-30 cm 40.000 | ĐK:5 -15cm 20.000 |
66 | Nhóm B: sắn, gáo, trâm, tràm biển, còng, gừa, điệp | đ/cây | ĐK>30-40 cm 60.000 | ĐK>15-30 cm 20.000 | ĐK:5 -15cm 10.000 |
67 | Nhóm C: bàng, dong nem, đủng đỉnh, trứng cá, bình bát | đ/cây | ĐK>30-40 cm 6.000 | ĐK>15-30 cm 4.000 | ĐK:5 -15cm 2.000 |
68 | So đũa | đ/cây | ĐK >15 cm 20.000 | ĐK >10-15cm 14.000 | ĐK:5 -10cm 4.000 |
69 | Tràm | đ/cây | ĐK >7 cm 20.000 | ĐK > 5 -7 cm 14.000 | ĐK:2 -5 cm 4.000 |
70 | Tầm vông | đ/cây | 10.000 | 7.000 | 2.000 |
71 | Tre các loại | đ/cây | 20.000 | 14.000 | 4.000 |
72 | Trúc, nứa, lồ ô, lục bình | đ/cây | 3.000 | 2.100 | 600 |
Đối với cây trồng là Sầu riêng, Măng cụt, Vú sữa, Xoài (Thái lan, Cát Hòa Lộc, Cát Đài Loan, Cát Chu, Bắc Tam Băng), Bưởi (Năm Roi, Da xanh) ngoài việc được bồi thường theo quy định (loại A, B, C hoặc hỗ trợ giống). Nếu được xác định là cây trồng lâu năm vẫn cho năng suất cao thì được hỗ trợ thêm giá trị thiệt hại dựa trên nguyên tắc căn cứ vào chu kỳ sống, quá trình cho trái và đường kính gốc (đkg) của từng loại cây để tính giá trị hỗ trợ thiệt hại, điểm được xem là đường kính gốc xác định tại vị trí cách mặt đất là 1,0 m (h = 1,0 m) và không phân biệt cây theo cách phân loại (A, B, C) áp dụng cho các loại cây trồng có hình dáng thon và thẳng đứng; trường hợp các loại cây trồng có hình dáng phân nhánh gần sát mặt đất, không thể xác định đường kính gốc theo quy định 1,0 m thì phụ thuộc vào vị trí phân nhánh đầu tiên để xác định đường kính gốc cho loại cây trồng đó. Giá trị để tính hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng vượt tiêu chuẩn như sau:
- Cây Sầu Riêng: có đường kính gốc trên 30 cm (đkg > 30 cm), được bồi thường với giá 1.100.000 đ/cây.
- Cây Măng Cụt: có đường kính gốc trên 30 cm (đkg > 30 cm), được bồi thường với giá 1.200.000 đ/cây.
- Cây Vú Sữa: có đường kính gốc trên 25 cm (đkg > 25 cm), được bồi thường với giá 700.000 đ/cây.
- Cây Xoài (Thái Lan, Cát Hòa Lộc, Cát Đài Loan, Cát Chu, Bắc Tam Băng): có đường kính gốc trên 30 cm (đkg > 30 cm), được bồi thường với giá 900.000 đ/cây.
Cây Bưởi (Năm Roi, Da xanh): có đường kính gốc trên 20 cm (đkg > 20 cm), được bồi thường với giá 800.000 đ/cây.
Ghi chú: Đường kính (ĐK) cây lấy gỗ: tính theo đường kính gốc cây và điểm được xác định tính từ gốc cây trồng đến vị trí 1,3m là gốc chuẩn để đo.
Đối với các loại cây lấy gỗ có đường kính gốc lớn hơn đường kính gốc của cây loại A thì tùy theo đặc điểm cây, đặc điểm vườn cây mà Ban Bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng (BTTH-GPMB) các cấp xem xét đề xuất giá, thông qua Hội đồng bồi thường của dự án trình cấp thẩm quyền quyết định từng trường hợp cụ thể.
b) Đơn giá cây trồng chưa được phân loại A, B, C:
Đối với loại cây trồng nhỏ chưa được phân loại thành cây loại A, B, C theo quy định thì được hỗ trợ chi phí về giống và công chăm sóc, mức hỗ trợ cụ thể như sau:
STT | Tên cây trồng | ĐVT | Đơn giá |
1 | Sầu riêng ghép, măng cụt | đ/cây | 30.000 |
2 | Sầu riêng hột, xoài hột, nhãn nhỏ | đ/cây | 7.500 |
3 | Bưởi ghép, chiết | đ/cây | 20.000 |
4 | Dừa, sa bô, vải | đ/cây | 30.000 |
5 | Hạnh, tiêu, mận | đ/cây | 15.000 |
6 | Xoài 1 cơi | đ/cây | 8.000 |
7 | Xoài 2 cơi | đ/cây | 10.000 |
8 | Xoài 3 cơi | đ/cây | 15.000 |
9 | Xoài hột cao trên 1.0m | đ/cây | 15.000 |
10 | Xoài hột cao trên 0.3m đến dưới 1.0m | đ/cây | 10.000 |
11 | Nhãn cao trên 1.0m | đ/cây | 15.000 |
12 | Nhãn cao trên 0.3m đến dưới 1.0m | đ/cây | 10.000 |
13 | Quít ghép | đ/cây | 12.000 |
14 | Quít hột | đ/cây | 3.000 |
15 | Mít | đ/cây | 20.000 |
16 | Dâu | đ/cây | 15.000 |
17 | Cam sành | đ/cây | 20.000 |
Đối với cây trồng khác có kích thước nhỏ hơn cây loại C, cây trồng trong vườn ươm cây giống, cây trồng mới, lạ chưa có đơn giá chuẩn thì căn cứ đặc điểm cây, đặc điểm vườn cây cụ thể mà Ban BTTH-GPMB các cấp xem xét đề xuất giá, thông qua Hội đồng bồi thường của dự án trình cấp thẩm quyền quyết định cho phù hợp.
3. Mật độ cây trồng quy định chuẩn:
STT | Tên cây trồng | Mật độ (m) /cây |
1 | Trầu | 1,0 x 1,0 |
2 | Đu đủ | 1,0 x 1,5 |
3 | Cà phê, lựu, ổi, lê | 1,0 x 2,0 |
4 | Hạnh | 1,5 x 2,0 |
5 | Cau, mãng cầu, thanh long, tiêu | 2,0 x 2,0 |
6 | Cam sành | 1,5 x 1,5 |
7 | Cà na, cam mật, chanh, quít, sảnh, chùm ruột | 2,5 x 2,5 |
8 | Bơ, ca cao, khế, mận, sơri, táo | 3,0 x 3,0 |
9 | Me, nhãn | 3,5 x 3,5 |
10 | Bòn bon, bưởi đặc sản, bưởi thường, chôm chôm, đào lộn hột, dâu, điều, hồng, Lêkima, mít, vải thiều, vú sữa, xoài | 4,0 x 4,0 |
11 | Sa bô | 4,5 x 4,5 |
12 | Cóc | 5,0 x 5,0 |
13 | Dừa, măng cụt, sầu riêng | 6,0 x 6,0 |
Các loại cây trồng còn lại không nằm trong bảng quy định về mật độ cây trồng nêu trên thì được tính theo số lượng thực tế.
Áp dụng theo mức quy định trồng xen cây trồng phụ theo Quyết định số 4013/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt quy định tạm thời định mức áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông, cụ thể:
Bảng: Mật độ trồng xen
Khoảng cách (m) | Mật độ cây/ha | Tỷ lệ trồng xen (%) |
≤ 1,5 x 1,5 | ≥ 4444 | 10 |
1,6 x 1,6 đến 2,5 x 2,5 | 1.600 ~ 3.906 | 20 |
2,6 x 2,6 đến 3,5 x 3,5 | 816 ~ 1.479 | 30 |
3,6 x 3,6 đến 4,5 x 4,5 | 494 ~ 772 | 40 |
> 4,6 x 4,6 | ≤ 473 | 50 |
- Nếu trong vườn trồng một loại cây trồng với mật độ cao hơn mật độ tại Quyết định này hoặc có trồng xen nhiều loại cây trồng thì chọn cây trồng chính có giá trị bồi thường cao và chiếm số lượng lớn để tính giá trị bồi thường theo mật độ quy định.
+ Khi chỉ trồng một loại cây trồng chính nhưng mật độ cao hơn mật độ quy định hoặc có trồng xen với mật độ cao hơn mật độ quy định thì tính giá trị cây trồng chính cộng thêm giá trị tỷ lệ trồng xen theo “Bảng mật độ trồng xen” và giá trị của cây trồng chính trồng vượt mật độ hoặc cây trồng khác trồng xen được tính giá trị bồi thường theo loại A của cây trồng chính, bất kể cây trồng chính đang ở nhiều giai đoạn khác nhau.
+ Trường hợp cây trồng chính trong vườn nhưng mật độ trồng thấp hơn mật độ quy định nêu trên thì giá trị giảm đi của cây trồng chính sẽ được tính thêm cho cây trồng phụ (phần tăng thêm của cây trồng phụ bằng phần giảm đi của cây trồng chính).
- Trong trường hợp vườn cây được chia ra làm nhiều khu và các khu trồng các loại cây trồng chính khác nhau, nếu chủ hộ có yêu cầu thì phải chọn loại cây trồng chính của từng khu để làm tiêu chuẩn tính cho khu đó.
- Trường hợp vườn cây được trồng nhiều cây trồng xen khác nhau, nhưng trồng dày hơn mật độ quy định, nếu chủ hộ có yêu cầu đếm toàn bộ các cây trong vườn thì thực hiện đếm từng loại cây, lấy tổng diện tích của từng loại cây theo mật độ của quy định này và quy về mức chuẩn để tính mức bồi hoàn hiện tại theo quy định.
- Trường hợp các loại cây trồng, trồng xen nhau nhưng theo đúng mật độ quy định thì vẫn tính đối với từng loại cây theo đơn giá quy định.
Ngoài ra, tùy từng dự án, từng trường hợp cụ thể về kỹ thuật trồng, đặc điểm vườn cây mà Ban BTTH-GPMB các cấp áp dụng mật độ cây trồng, tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây trồng thông qua Hội đồng bồi thường của dự án trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định cho phù hợp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Thay thế Quyết định số 174/2004/QĐ-UB ngày 31/12/2004 của UBND tỉnh Hậu Giang V/v ban hành quy định về đơn giá và mật độ cây trồng để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và các Quyết định trước đây trái với nội dung Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 40/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định đơn giá và mật độ cây trồng để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1 Quyết định 3151/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tạm thời áp dụng đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 3482/QĐ-UBND năm 2014 về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi để tính bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Quyết định 4013/QĐ-BNN-KHCN năm 2007 phê duyệt Quy định tạm thời định mức áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 3482/QĐ-UBND năm 2014 về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi để tính bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Quyết định 3151/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tạm thời áp dụng đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Lào Cai