ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2013/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về việc thi hành Luật Đất đai; số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của HĐND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 427A/TTr-STNMT ngày 06/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2014. Các trường hợp điều chỉnh giá đất trong năm (nếu có) được thực hiện theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Hưng Yên)
QUY ĐỊNH KHI ÁP DỤNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Quyết định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên: Giá đất trồng cây hàng năm và giá đất nuôi trồng thủy sản; giá đất trồng cây lâu năm; giá đất ở tại nông thôn; giá đất ở tại đô thị; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp.
Giá các loại đất quy định tại Điều 1 làm căn cứ để:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 Luật Đất đai năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 59 Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 Luật Đất đai năm 2003;
7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
8. Tính tiền hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp bị thu hồi để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Điều 3. Nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
1. Nguyên tắc xác định giá đất:
a) Phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường; khi có chênh lệch lớn so với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường thì UBND tỉnh sẽ điều chỉnh cho phù hợp;
b) Các thửa đất liền kề nhau, có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng, có cùng mục đích sử dụng như nhau thì mức giá như nhau;
c) Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thành phố, có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng như nhau thì mức giá như nhau.
2. Phương pháp xác định giá đất:
a) Phương pháp so sánh trực tiếp: Xác định mức giá đất thông qua việc phân tích và khảo sát giá đất thực tế đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường của loại đất tương tự để so sánh và xác định giá đất của loại đất cần định giá.
b) Phương pháp thu nhập: Xác định mức giá tính bằng thương số giữa các mức thu nhập thuần tuý thu được hàng năm trên một đơn vị diện tích so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân trong 1 năm kỳ hạn 12 tháng (VNĐ), tính đến thời điểm xác định giá đất tại các Ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi cao nhất (phương pháp này chỉ áp dụng để định giá cho loại đất xác định được các khoản thu nhập mang lại từ đất).
c) Phương pháp chiết trừ: Xác định giá đất của thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị của đất và giá trị của tài sản gắn liền với đất).
d) Phương pháp thặng dư: Xác định giá đất của thửa đất trống có tiềm năng phát triển theo quy hoạch hoặc được phép chuyển đổi mục đích sử dụng để sử dụng tốt nhất bằng cách loại trừ phần chi phí ước tính để tạo ra sự phát triển ra khỏi tổng giá trị phát triển giả định của bất động sản.
Điều 4. Một số quy định để áp dụng bảng giá các loại đất
1. Giá đất được xác định cho từng vị trí, từng loại đường phố, từng khu vực theo từng mục đích sử dụng trên phạm vi toàn tỉnh Hưng Yên nhằm cụ thể hoá các quy định của pháp luật về đất đai: Luật Đất đai năm 2003; các Nghị định của Chính phủ: Số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 và Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính.
2. Giá đất được chia làm 2 nhóm:
- Nhóm đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản; đất trồng cây lâu năm;
- Nhóm đất phi nông nghiệp gồm: Đất ở tại đô thị; đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp.
3. Phân vùng đất: Tỉnh Hưng Yên thuộc vùng đồng bằng.
4. Phân loại đô thị: Thành phố Hưng Yên là đô thị loại III; các thị trấn là đô thị loại V.
5. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì giá đất được xác định theo kết quả đấu giá và mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định.
6. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.
7. Giá đất nông nghiệp:
- Bảng giá đất nông nghiệp gồm các loại đất: Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm được quy định tại Phụ lục số 01, 02;
- Giá đất nông nghiệp được xác định theo địa bàn hành chính cấp xã;
- Đối với đất nông nghiệp khác (các trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp) theo quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, giá đất tính bằng giá đất nông nghiệp và các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.
- Đối với đất nông nghiệp khác (là các dự án đầu tư) theo quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, giá đất tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp và các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.
8. Giá đất ở:
a) Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục số 03; giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục số 04;
b) Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi đường, phố của từng loại đô thị và khu dân cư nông thôn:
- Đối với đất ở tại đô thị thực hiện định giá đất theo vị trí đất cho từng loại đường phố của các loại đô thị khác nhau;
- Đối với đất ở nông thôn thực hiện định giá đất theo vị trí đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và mặt cắt đường (độ rộng của đường) trong khu dân cư nông thôn.
c) Phân loại đường, phố trong đô thị:
- Đất ở đô thị bao gồm các phường, thị trấn. Việc phân loại đường, phố; đoạn đường, phố của đô thị để định giá được thực hiện theo các nguyên tắc chung quy định tại Điều 10 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
- Đường, phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn;
- Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương ứng;
- Thành phố Hưng Yên phân thành 15 loại đường phố trong đô thị; các huyện lỵ khác được chia làm từng loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Tuỳ theo điều kiện hạ tầng kỹ thuật, điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, giá đất được quy định cho phù hợp với tình hình thực tế của mỗi địa phương, mỗi khu vực;
- Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.
d) Mức giá đất của các thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp 02 mặt đường trở lên:
- Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất ở của đường có giá cao nhất và được cộng thêm 20% mức giá đất ở của đường phố có giá cao nhất đó;
- Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp 01 mặt đường và 01 mặt ngõ thì giá đất được tính bằng giá đất ở của đường có giá cao nhất và được cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường có giá cao nhất đó.
đ) Giá đất ở những khu vực chưa có (hoặc không có) tên đường: Những đường cắt ngang các phố chưa có (hoặc không có) tên đường, những đường trong khu dân cư mới xây dựng, giá đất được xác định theo đơn giá đất của loại đường phố liền kề gần nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tương tự.
e) Đối với các trường hợp đã giao đất ở không đúng thẩm quyền thì giá đất ở được thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh.
g) Trường hợp thửa đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 đoạn đường phố trên cùng một đường phố có mức giá khác nhau và thửa đất ở tại nông thôn giáp với thửa đất ở tại đô thị thì thửa đất ở có giá thấp hơn được xác định bằng trung bình cộng 02 mức giá của 02 đoạn đường phố giáp ranh, trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía 30m;
Trường hợp thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường phố có giá cao nhất và được cộng thêm 20% mức giá của đường phố có giá cao nhất đó.
9. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Phụ lục số 05.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Phụ lục số 06.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp quy định tại Phụ lục số 07.
- Đối với khu đất có vị trí góc tiếp giáp hai mặt đường áp dụng hệ số điều chỉnh 1,2 lần. Đối với khu đất có vị trí góc tiếp giáp một mặt đường và một mặt ngõ áp dụng hệ số điều chỉnh 1,1 lần.
- Trường hợp các dự án đầu tư xây dựng các khu dân cư mới, khu đô thị mới, khu thương mại du lịch, xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp khi thực hiện cổ phần hóa. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan xác định giá đất trình UBND tỉnh quyết định.
2. Trường hợp chưa có giá đất theo mục đích sử dụng mới; những thửa đất, khu đất chưa có trong bảng giá, phụ biểu hoặc trường hợp mới phát sinh do xây dựng đường, phố, khu đô thị mới; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với và các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố xác định giá đất trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ 3 tháng tổ chức cập nhật biến động giá đất trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.
3. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp trình UBND tỉnh quyết định. Giá đất cụ thể được xác định lại không bị giới hạn bởi các quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Điều 6. Chủ tịch UBND huyện, thành phố chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 7. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bảng số 01: Giá đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản.
- Bảng số 02: Giá đất trồng cây lâu năm.
- Bảng số 03: Giá đất ở tại đô thị.
- Bảng số 04: Giá đất ở tại nông thôn.
- Bảng số 05: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.
- Bảng số 06: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn.
- Bảng số 07: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp.
(Có các Bảng giá chi tiết kèm theo).
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Đơn giá (1.000 đồng/m2) |
|
| |||
I | Thành phố Hưng Yên |
|
|
1 | Các xã, phường: Hiến Nam, An Tảo, Lam Sơn, Hồng Châu, Minh Khai, Bảo Khê, Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu và Phương Chiểu | 71 |
|
2 | Các xã còn lại | 66 |
|
II | Huyện Văn Giang |
|
|
1 | Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang | 76 |
|
2 | Các xã còn lại | 71 |
|
III | Huyện Văn Lâm |
|
|
1 | Xã Tân Quang và thị trấn Như Quỳnh | 76 |
|
2 | Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng | 71 |
|
3 | Các xã: Việt Hưng, Lương Tài | 66 |
|
IV | Huyện Mỹ Hào |
|
|
1 | Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử, Phan Đình Phùng và thị trấn Bần Yên Nhân | 71 |
|
2 | Các xã: Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Bạch Sam, Xuân Dục, Ngọc Lâm | 66 |
|
3 | Các xã còn lại | 61 |
|
V | Huyện Khoái Châu |
|
|
1 | Các xã: Tân Dân, Dân Tiến, Bình Minh, Đông Tảo, An Vĩ và thị trấn Khoái Châu | 71 |
|
2 | Các xã còn lại | 61 |
|
VI | Huyện Yên Mỹ |
|
|
1 | Các xã: Giai Phạm, Việt Cường, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Minh Châu, Yên Hòa, Yên Phú, Hoàn Long, Ngọc Long, Đồng Than, Thanh Long và thị trấn Yên Mỹ | 71 |
|
2 | Các xã còn lại | 66 |
|
VII | Huyện Ân Thi |
|
|
| Các xã, thị trấn | 61 |
|
VIII | Huyện Tiên Lữ |
|
|
1 | Các xã: Nhật Tân, Dị Chế, An Viên, Thủ Sỹ, Ngô Quyền, Hưng Đạo và thị trấn Vương | 61 |
|
2 | Các xã còn lại | 56 |
|
IX | Huyện Kim Động |
|
|
| Các xã, thị trấn | 61 |
|
X | Huyện Phù Cừ |
|
|
1 | Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao | 61 |
|
2 | Các xã còn lại | 56 |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Đơn giá (1.000 đồng/m2) |
|
| |||
I | Thành phố Hưng Yên |
|
|
1 | Các xã, phường: Hiến Nam, An Tảo, Lam Sơn, Hồng Châu, Minh Khai, Bảo Khê, Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu và Phương Chiểu | 85 |
|
2 | Các xã còn lại | 79 |
|
II | Huyện Văn Giang |
|
|
1 | Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang | 91 |
|
2 | Các xã còn lại | 85 |
|
III | Huyện Văn Lâm |
|
|
1 | Xã Tân Quang và thị trấn Như Quỳnh | 91 |
|
2 | Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng | 85 |
|
3 | Các xã: Việt Hưng, Lương Tài | 79 |
|
IV | Huyện Mỹ Hào |
|
|
1 | Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử, Phan Đình Phùng và thị trấn Bần Yên Nhân | 85 |
|
2 | Các xã: Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Bạch Sam, Xuân Dục, Ngọc Lâm | 79 |
|
3 | Các xã còn lại | 73 |
|
V | Huyện Khoái Châu |
|
|
1 | Các xã: Tân Dân, Dân Tiến, Đông Tảo, Bình Minh, An Vĩ và thị trấn Khoái Châu | 85 |
|
2 | Các xã còn lại | 73 |
|
VI | Huyện Yên Mỹ |
|
|
1 | Các xã: Giai Phạm, Việt Cường, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Minh Châu, Yên Hòa, Yên Phú, Hoàn Long, Ngọc Long, Đồng Than, Thanh Long và thị trấn Yên Mỹ | 85 |
|
2 | Các xã còn lại | 79 |
|
VII | Huyện Ân Thi |
|
|
| Các xã, thị trấn | 73 |
|
VIII | Huyện Tiên Lữ |
|
|
1 | Các xã: Nhật Tân, Dị Chế, An Viên, Thủ Sỹ, Ngô Quyền, Hưng Đạo và thị trấn Vương | 73 |
|
2 | Các xã còn lại | 67 |
|
IX | Huyện Kim Động |
|
|
| Các xã, thị trấn | 73 |
|
X | Huyện Phù Cừ |
|
|
1 | Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao | 73 |
|
2 | Các xã còn lại | 67 |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)
Số TT | Tên đơn vị hành chính, đường, phố | Loại đô thị, đường, phố | Đoạn đường, phố | Đơn giá (1.000 đồng/m2) | |
Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
I | Thành phố Hưng Yên | III |
|
|
|
1 | Đường Điện Biên | 1 | Tô Hiệu | Phạm Ngũ Lão | 15.000 |
2 | Đường Nguyễn Văn Linh | 2 | Tô Hiệu | Đường Lê Văn Lương | 10.000 |
3 | Đường Điện Biên | 3 | Phạm Ngũ Lão | Phố Hiến | 7.000 |
4 | Đường Nguyễn Văn Linh | 3 | Lê Văn Lương | Trường Trung cấp nghề GTVT | 7.000 |
5 | Đường Nguyễn Thiện Thuật | 3 | Ngã ba Hồ Xuân Hương | Bãi Sậy | 7.000 |
6 | Đường Nguyễn Trãi | 3 | Tô Hiệu | Chợ Phố Hiến | 7.000 |
7 | Đường Chùa Chuông | 3 | Điện Biên | Bãi Sậy | 7.000 |
8 | Đường Tô Hiệu | 3 | Nguyễn Văn Linh | Lê Đình Kiên | 7.000 |
9 | Đường Triệu Quang Phục | 3 | Lê Văn Lương | Tô Hiệu | 7.000 |
10 | Đường từ Điện Biên - Chợ Phố Hiến (Ngõ 213) | 3 | Điện Biên | Chợ Phố Hiến | 7.000 |
11 | Đường Lê Văn Lương | 4 | Nguyễn Văn Linh | Chân cầu An Tảo | 6.500 |
12 | Đường Phạm Ngũ Lão | 4 | Bãi Sậy | Lê Đình Kiên | 6.500 |
13 | Đường Nguyễn Thiện Thuật | 4 | Ngã ba Hồ Xuân Hương | Nguyễn Đình Nghị | 6.500 |
14 | Đường Lê Lai | 5 | Nguyễn Công Hoan | Chùa Chuông | 6.000 |
15 | Đường Nguyễn Công Hoan | 5 | Lê Lai | Vũ Trọng Phụng | 6.000 |
16 | Đường Hải Thượng Lãn Ông | 6 | Triệu Quang Phục | Phạm Bạch Hổ | 5.700 |
17 | Đường Lê Văn Lương | 6 | Chân cầu An Tảo | Giáp xã Trung Nghĩa | 5.700 |
18 | Đường Đoàn Thị Điểm | 6 | Lê Lai | Vũ Trọng Phụng | 5.700 |
19 | Đường Hồ Xuân Hương | 6 | Nguyễn Huệ | Nguyễn Thiện Thuật | 5.700 |
20 | Đường Nguyễn Huệ | 6 | Nguyễn Trãi | Cống Cửa Gàn | 5.700 |
21 | Đường Chu Mạnh Trinh | 6 | Phạm Bạch Hổ | Triệu Quang Phục | 5.700 |
22 | Đường Vũ Trọng Phụng | 6 | Nguyễn Công Hoan | Chùa Chuông | 5.700 |
23 | Đường Nguyễn Văn Linh | 6 | Trường Trung cấp nghề GTVT | Dốc Suối (phía đông đến ngã 3 đường vào làng) | 5.700 |
24 | Phố Tuệ Tĩnh | 7 | An Vũ | Trần Quang Khải | 4.500 |
25 | Đường Phạm Bạch Hổ | 7 | Chùa Chuông | Đinh Điền | 4.500 |
26 | Đường Nguyễn Đình Nghị | 7 | Nguyễn Thiện Thuật | Phạm Ngũ Lão | 4.500 |
27 | Đường An Vũ | 7 | Nguyễn Văn Linh | Triệu Quang Phục | 4.500 |
28 | Đường Đinh Điền | 7 | Ngã tư Chợ Gạo | Phạm Bạch Hổ | 4.500 |
29 | Đường Đông Thành | 7 | Nguyễn Thiện Thuật | Nam Thành | 4.500 |
30 | Đường Nguyễn Du | 7 | Điện Biên | Bãi Sậy | 4.500 |
31 | Đường Lê Thanh Nghị | 8 | Nguyễn Văn Linh | Phạm Bạch Hổ | 4.000 |
32 | Đường Trưng Nhị | 8 | Điện Biên | Bãi Sậy | 4.000 |
33 | Đường Bãi Sậy | 8 | Chùa Chuông | Phố Hiến | 4.000 |
34 | Đường Trần Quốc Toản | 8 | Nguyễn Du | Trưng Trắc | 4.000 |
35 | Đường Trưng Trắc | 8 | Điện Biên | Bãi Sậy | 4.000 |
36 | Đường Nguyễn Lương Bằng | 9 | Chu Mạnh Trinh | Đinh Điền | 3.500 |
37 | Đường Bùi Thị Cúc | 9 | Phạm Ngũ Lão | Bắc Thành | 3.500 |
38 | Đường Phố Hiến | 9 | Điện Biên | Phương Cái | 3.500 |
39 | Đường Hoàng Hoa Thám | 9 | Nguyễn Văn Linh | Ngô Gia Tự | 3.500 |
40 | Đường Phó Đức Chính | 9 | Nguyễn Thiện Thuật | Đường cạnh Hội Chữ Thập Đỏ | 3.500 |
41 | Đường Dương Quảng Hàm | 9 | Bà Triệu | Đông Thành | 3.500 |
42 | Đường Hoàng Văn Thụ | 9 | Nguyễn Quốc Ân | Bắc Thành | 3.500 |
43 | Đường Bà Triệu | 9 | Nguyễn Thiện Thuật | Đông Thành | 3.500 |
44 | Đường Kim Đồng | 9 | Bắc Thành | Bùi Thị Cúc | 3.500 |
45 | Đường Nguyễn Quốc Ân | 9 | Đông Thành | Giáp Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh | 3.500 |
46 | Đường Trần Quang Khải | 9 | Phạm Bạch Hổ | Triệu Quang Phục | 3.500 |
47 | Phố Trương Định | 9 | Lê Văn Lương | Hoàng Hoa Thám | 3.500 |
48 | Đường Phạm Huy Thông | 9 | Ngõ 44, Nguyễn Thiện Thuật | Vũ Trọng Phụng | 3.500 |
49 | Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Nguyễn Công Hoan (ngõ 44) | 9 | Nguyễn Thiện Thuật | Nguyễn Công Hoan | 3.500 |
50 | Đường Nguyễn Thiện Thuật | 9 | Bãi Sậy | Phan Đình Phùng | 3.500 |
51 | Đường Bắc Thành | 10 | Tây Thành | Đông Thành | 3.000 |
52 | Đường Tây Thành | 10 | Bắc Thành | Nam Thành | 3.000 |
53 | Đường Nam Thành | 10 | Tây Thành | Đông Thành | 3.000 |
54 | Phố Phùng Chí Kiên | 10 | Triệu Quang Phục | Nguyễn Văn Linh | 3.000 |
55 | Phố Sơn Nam | 10 | Nguyễn Văn Linh | Phạm Bạch Hổ | 3.000 |
56 | Phố Tôn Thất Tùng | 10 | Triệu Quang Phục | Nguyễn Văn Linh | 3.000 |
57 | Phố Ngô Tất Tố | 10 | Tuệ Tĩnh | Nguyễn Văn Linh | 3.000 |
58 | Các đường QH 15m tại khu dân cư Bắc Tô Hiệu, Loan Điệp, Lợi Mận | 10 | Thuộc phường Hiến Nam, An Tảo | 3.000 | |
59 | Phố Ngô Gia Tự | 10 | Phùng Chí Kiên | Hoàng Hoa Thám | 3.000 |
60 | Phố Nguyễn Phong Sắc | 10 | Phùng Chí Kiên | Trần Quang Khải | 3.000 |
61 | Phố Nguyễn Đức Cảnh | 10 | Phùng Chí Kiên | Trần Quang Khải | 3.000 |
62 | Phố Huỳnh Thúc Kháng | 10 | Đinh Điền | Nguyễn Lương Bằng | 3.000 |
63 | Phố Tô Chấn | 10 | Nguyễn Lương Bằng | Lương Ngọc Quyến | 3.000 |
64 | Phố Lương Văn Can | 10 | Nguyễn Lương Bằng | Lương Ngọc Quyến | 3.000 |
65 | Phố Đinh Gia Quế | 10 | Đinh Điền | Lê Thanh Nghị | 3.000 |
66 | Phố Lương Ngọc Quyến | 10 | Đinh Gia Quế | Trần Quang Khải | 3.000 |
67 | Phố Nguyễn Hữu Huân | 10 | Trần Quang Khải | Sơn Nam | 3.000 |
68 | Phố Lương Định Của | 10 | Triệu Quang Phục | Tuệ Tĩnh | 3.000 |
69 | Phố Tạ Quang Bửu | 10 | Hồ Đắc Di | Phạm Ngọc Thạch | 3.000 |
70 | Phố Hồ Đắc Di | 10 | Lương Định Của | Hải Thượng Lãn Ông | 3.000 |
71 | Phố Phạm Ngọc Thạch | 10 | Triệu Quang Phục | Lương Định Của | 3.000 |
72 | Phố Đặng Văn Ngữ | 10 | Triệu Quang Phục | Lương Định Của | 3.000 |
73 | Phố Nguyễn Văn Huyên | 10 | Ngô Tất Tố | Tôn Thất Tùng | 3.000 |
74 | Phố Đặng Thai Mai | 10 | Nguyễn Văn Huyên | Nguyễn Khuyến | 3.000 |
75 | Phố Nguyễn Huy Tưởng | 10 | Nguyễn Văn Huyên | Nguyễn Khuyến | 3.000 |
76 | Phố Nguyễn Khuyến | 10 | Ngô Tất Tố | Tôn Thất Tùng | 3.000 |
77 | Phố Đào Tấn | 10 | Sơn Nam | Nam Cao | 3.000 |
78 | Phố Xuân Diệu | 10 | Đào Tấn | Nguyễn Lương Bằng | 3.000 |
79 | Phố Nam Cao | 10 | Sơn Nam | Lê Thanh Nghị | 3.000 |
80 | Phố Nguyễn Văn Trỗi | 10 | Lê Thanh Nghị | Nguyễn Lương Bằng | 3.000 |
81 | Phố Nguyễn Viết Xuân | 10 | Lê Thanh Nghị | Nguyễn Văn Trỗi | 3.000 |
82 | Phố Lý Tự Trọng | 10 | Nguyễn Lương Bằng | Hải Thượng Lãn Ông | 3.000 |
83 | Phố Nguyễn Thái Học | 10 | Triệu Quang Phục | Nguyễn Thiện Kế | 3.000 |
84 | Phố Cao Bá Quát | 10 | Nguyễn Thái Học | Đinh Công Tráng | 3.000 |
85 | Phố Tống Duy Tân | 10 | Cao Bá Quát | Nguyễn Thiện Kế | 3.000 |
86 | Phố Đinh Công Tráng | 10 | Triệu Quang Phục | Nguyễn Thiện Kế | 3.000 |
87 | Phố Nguyễn Thiện Kế | 10 | Hải Thượng Lãn Ông | An Vũ | 3.000 |
88 | Phố Phạm Hồng Thái | 10 | Hải Thượng Lãn Ông | An Vũ | 3.000 |
89 | Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm | 10 | Hải Thượng Lãn Ông | An Vũ | 3.000 |
90 | Phố Hoàng Diệu | 10 | Nhân Dục | Chu Mạnh Trinh | 3.000 |
91 | Phố Mạc Thị Bưởi | 10 | Nhân Dục | Trần Thị Tý | 3.000 |
92 | Phố Bùi Thị Xuân | 10 | Nguyễn Chí Thanh | Trần Thị Tý | 3.000 |
93 | Phố Trần Thị Tý | 10 | Chu Mạnh Trinh | Nhân Dục | 3.000 |
94 | Phố Trần Nhật Duật | 10 | Doãn Nỗ | Nguyễn Biểu | 3.000 |
95 | Phố Doãn Nỗ | 10 | Triệu Quang Phục | Chùa Đông | 3.000 |
96 | Phố Nguyễn Cảnh Chân | 10 | Doãn Nỗ | Triệu Quang Phục | 3.000 |
97 | Phố Trần Khánh Dư | 10 | Chu Mạnh Trinh | Nguyễn Biểu | 3.000 |
98 | Phố Trần Khát Chân | 10 | Triệu Quang Phục | Chùa Đông | 3.000 |
99 | Phố Nguyễn Gia Thiều | 10 | Trần Nhật Duật | Nguyễn Biểu | 3.000 |
100 | Phố Dã Tượng | 10 | Trần Nhật Duật | Trần Khánh Dư | 3.000 |
101 | Phố Nguyễn Biểu | 10 | Triệu Quang Phục | Chùa Đông | 3.000 |
102 | Đường Chùa Đông | 10 | An Vũ | Tô Hiệu | 3.000 |
103 | Đường QH < 15m | 10 | Thuộc khu dân cư mới Hiến Nam | 3.000 | |
104 | Đường Trần Bình Trọng | 10 | Phạm Ngũ Lão | Nguyễn Du | 3.000 |
105 | Đường Trưng Trắc | 10 | Đê sông Hồng | Bãi Sậy | 3.000 |
106 | Đường Phan Đình Phùng | 10 | Bạch Đằng | Đê sông Hồng | 3.000 |
107 | Đường 266 | 10 | Bạch Đằng | Đê sông Hồng | 3.000 |
108 | Đường Lê Đình Kiên | 10 | Tô Hiệu | Phương Độ | 3.000 |
109 | Phố Mạc Đĩnh Chi | 10 | Triệu Quang Phục | Nguyễn Văn Linh | 3.000 |
110 | Đường từ Phạm Ngũ Lão - Khu TT May (Ngõ 120) | 10 | Phạm Ngũ Lão | Khu TT. May | 3.000 |
111 | Đường Trương Hán Siêu | 10 | Chùa Đông | Trần Nhật Duật | 3.000 |
112 | Đường Phan Chu Trinh | 10 | Lê Thanh Nghị | Sơn Nam | 3.000 |
113 | Đường Lý Thường Kiệt | 10 | Sơn Nam | Đinh Điền | 3.000 |
114 | Đường Nguyễn An Ninh | 10 | Nguyễn Lương Bằng | Lý Thường Kiệt | 3.000 |
115 | Đường Phan Bội Châu | 10 | Nguyễn Lương Bằng | Phạm Bạch Hổ | 3.000 |
116 | Đường Trần Quý Cáp | 10 | Nguyễn Lương Bằng | Lý Thường Kiệt | 3.000 |
117 | Đường Bạch Đằng | 11 | Bãi Sậy | Cửa Khẩu | 2.500 |
118 | Đường Nguyễn Thiện Thuật | 11 | Đê sông Hồng | Phan Đình Phùng | 2.500 |
119 | Phố Tô Hiến Thành | 11 | Nguyễn Văn Linh | Nguyễn Chí Thanh | 2.500 |
120 | Phố Bạch Thái Bưởi | 11 | Nguyễn Văn Linh | Tô Ngọc Vân | 2.500 |
121 | Phố Lê Trọng Tấn | 11 | Hải Thượng Lãn Ông | Tô Hiến Thành | 2.500 |
122 | Phố Yết Kiêu (Đường nghĩa trang) | 11 | Lê Văn Lương | Nghĩa trang | 2.500 |
123 | Đường Tống Trân | 11 | Đông Thành | Tây Thành | 2.500 |
124 | Phố An Tảo | 11 | Nguyễn Văn Linh | Bờ sông Điện Biên | 2.500 |
125 | Đường Nguyễn Đình Nghị | 11 | Phạm Ngũ Lão | Phương Độ | 2.500 |
126 | Đường Dương Hữu Miên | 11 | Đê Sông Hồng | Ngã ba bến đò Nẻ | 2.500 |
127 | Đường Hoàng Hoa Thám | 11 | Ngô Gia Tự | Triệu Quang Phục | 2.500 |
128 | Phố Nguyễn Tri Phương | 11 | Phố Chùa Diều | Phố An Tảo | 2.500 |
129 | Phố Nguyễn Trung Trực | 11 | Tô Ngọc Vân | Mai Hắc Đế | 2.500 |
130 | Phố Nguyễn Chí Thanh | 11 | Hải Thượng Lãn Ông | Chu Mạnh Trinh | 2.500 |
131 | Đường Đỗ Nhân | 11 | An Vũ | Chu Mạnh Trinh | 2.500 |
132 | Đường Phương Cái | 12 | Phương Độ | Phố Hiến | 2.000 |
133 | Phố Nhân Dục | 12 | Nguyễn Văn Linh | Phạm Bạch Hổ | 2.000 |
134 | Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Khu dân cư Lê Lợi (Ngõ 97) | 12 | Nguyễn Thiện Thuật | Dân cư Lê Lợi | 2.000 |
135 | Đường Hoàng Ngân | 12 | Lê Văn Lương | Bờ sông Điện Biên | 2.000 |
136 | Đường từ Nguyễn Trãi - Bà Triệu (Ngõ 190) | 12 | Nguyễn Trãi | Bà Triệu | 2.000 |
137 | Đường từ Trưng Nhị - Trường PTCS Lê Lợi (Ngõ 12) | 12 | Trưng Nhị | Trường PTCS Lê Lợi | 2.000 |
138 | Đường từ Lê Văn Lương - Dân cư (Ngõ 19) | 12 | Lê Văn Lương | Dân cư | 2.000 |
139 | Đường Lê Văn Lương (Ngõ 335) | 12 | Phường An Tảo | 2.000 | |
140 | Đường từ Trưng Nhị - Khu dân cư (Ngõ 44) | 12 | Trưng Nhị | Dân cư | 2.000 |
141 | Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Phạm Huy Thông (Ngõ 56) | 12 | Nguyễn Thiện Thuật | Phạm Huy Thông | 2.000 |
142 | Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 178) | 12 | Điện Biên | Dân cư | 2.000 |
143 | Phố Tân Nhân | 12 | Trưng Trắc | Bạch Đằng | 2.000 |
144 | Phố Chi Lăng | 12 | Nguyễn Thiện Thuật | Trưng Trắc | 2.000 |
145 | Phố Chùa Diều | 12 | Nguyễn Văn Linh | Bờ sông Điện Biên | 2.000 |
146 | Đường bờ sông Điện Biên | 12 | Lê Văn Lương | Tô Hiệu | 2.000 |
147 | Phố Trần Nguyên Hãn | 12 | Đê Sông Hồng | Tam Đằng | 2.000 |
148 | Đường Quy hoạch < 15m | 12 | Phường Minh Khai | 2.000 | |
149 | Đường từ Nguyễn Thiện Thuật-Trường PTCS Lê Lợi (Ngõ 83) | 12 | Nguyễn Thiện Thuật | Trường PTCS Lê Lợi | 2.000 |
150 | Đường giao thông bê tông trong đê có mặt cắt từ 2,5m trở lên | 12 | Thuộc các phường | 2.000 | |
151 | Đường Hải Thượng Lãn Ông | 12 | Phạm Bạch Hổ | Mai Hắc Đế | 2.000 |
152 | Đường từ Điện Biên - Nguyễn Trãi (Ngõ 109) | 12 | Điện Biên | Nguyễn Trãi | 2.000 |
153 | Đường từ Điện Biên - Nguyễn Trãi (Ngõ 171) | 13 | Điện Biên | Nguyễn Trãi | 1.500 |
154 | Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 200) | 13 | Điện Biên | Khu dân cư | 1.500 |
155 | Đường từ Điện Biên - Bãi Sậy (Ngõ 356 Điện Biên III) | 13 | Điện Biên | Bãi Sậy | 1.500 |
156 | Đường từ Điện Biên - Bãi Sậy (Ngõ 376 Điện Biên III) | 13 | Điện Biên | Bãi Sậy | 1.500 |
157 | Đường Mậu Dương | 13 | Điện Biên | Phố Hiến | 1.500 |
158 | Đường Hàn Lâm | 13 | Điện Biên | Nguyễn Đình Nghị | 1.500 |
159 | Đường Phương Độ | 13 | Xã Hồng Nam | Mậu Dương | 1.500 |
160 | Đường từ Tây Thành - Dân cư (Ngõ 2) | 13 | Tây Thành | Dân cư | 1.500 |
161 | Đường từ Trưng Trắc - Trưng Nhị (Ngõ 46) | 13 | Trưng Nhị | Trưng Trắc | 1.500 |
162 | Phố Vọng Cung | 13 | Bãi Sậy | Nguyễn Du | 1.500 |
163 | Phố Mai Hắc Đế | 13 | Đê Sông Hồng | Hải Thượng Lãn Ông | 1.500 |
164 | Đường chợ cũ Điện Biên - Phạm Ngũ Lão (Ngõ 27) | 13 | Điện Biên | Phạm Ngũ Lão | 1.500 |
165 | Phố Tô Ngọc Vân | 13 | Tam Đằng | Đê sông Hồng | 1.500 |
166 | Phố Văn Miếu | 13 | Chùa Chuông | Đê sông Hồng | 1.500 |
167 | Phố Cao Xá | 13 | Nguyễn Văn Linh | Đê sông Hồng | 1.500 |
168 | Đường Đằng Giang | 13 | Bạch Đằng | Đê sông Hồng | 1.500 |
169 | Phố Tân Thị | 13 | Chi Lăng | Đê sông Hồng | 1.500 |
170 | Phố Tam Đằng | 13 | Đinh Điền | Đê sông Hồng | 1.500 |
171 | Phố Sơn Nam | 13 | Phạm Bạch Hổ | Đê Sông Hồng | 1.500 |
172 | Đường Bạch Đằng | 13 | Cửa Khẩu | Bến phà cũ (bờ sông) | 1.500 |
173 | Phố Lê Quý Đôn | 13 | Phạm Bạch Hổ | Đê sông Hồng | 1.500 |
174 | Đường Lương Điền | 13 | Hàn Lâm | Phương Độ | 1.500 |
175 | Đường giao thông bê tông trong đê có mặt cắt dưới 2,5m | 13 | Thuộc các phường | 1.500 | |
176 | Đường Nam Tiến | 14 | Bạch Đằng | Xã Quảng Châu | 1.000 |
177 | Đường GT và Bê tông ngoài đê Sông Hồng | 15 | Thuộc các phường: Lam Sơn, Minh Khai, Hiến Nam | 800 | |
178 | Trục đường xóm Bắc phường Minh Khai | 15 | Nhà văn hoá | Cuối xóm Bắc | 800 |
179 | Khu đô thị Tân Sáng |
| Mặt đường Nguyễn Lương Bằng | 6.500 | |
> 24m | 5.500 | ||||
15m - 24m | 5.000 | ||||
< 15m | 4.500 | ||||
180 | Khu đô thị SơnNam Plaza |
| Mặt đường Phạm Ngũ Lão | 6.500 | |
> 24m | 5.500 | ||||
15m - 24m | 5.000 | ||||
< 15m | 4.500 | ||||
181 | Khu đô thị Tân Phố Hiến |
| > 24m | 5.000 | |
15m - 24m | 4.500 | ||||
< 15m | 4.000 | ||||
II | Thị trấn Văn Giang, huyện Văn Giang và các khu đô thị mới | V |
|
|
|
1 | Đường 179 | 1 | Giáp đê sông Hồng | Giáp xã Cửu Cao | 8.000 |
2 | Đường 205A | 2 | Giao đường 179 | Giáp xã Liên Nghĩa | 6.500 |
3 | Đường 205B | 3 | Giao đường 205A | Giao đường 379 | 5.000 |
4 | Đường mới | 3 | Giao đường 205B | Giao đường 379 | 5.000 |
5 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt >3,5m | 4 |
|
| 3.500 |
6 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt từ 2,5 đến 3,5m | 5 |
|
| 3.000 |
7 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt < 2,5 m | 6 |
|
| 1.800 |
8 | Khu đô thị dịch vụ thương mại và du lịch Văn Giang |
|
|
| 8.000 |
9 | Khu đô thị Hưng Thịnh |
|
|
| 6.000 |
III | Thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm và các khu đô thị mới | V |
|
|
|
1 | Quốc lộ 5A cũ (Bên phía chợ) | 1 | Cầu Như Quỳnh | Hết đất Bưu Điện | 7.000 |
2 | Quốc lộ 5A cũ (Bên phía chợ) | 2 | Từ Công ty 240 | Đầu Cầu Như Quỳnh | 5.000 |
3 | Quốc lộ 5A cũ ( Bên phía chợ) | 2 | Tiếp giáp Bưu Điện | Cầu vượt Như Quỳnh | 5.000 |
4 | Quốc lộ 5A mới | 2 | Từ Công ty VAP | Hết đất trạm y tế TT Như Quỳnh | 5.000 |
5 | Khu dân cư mới thị trấn Như Quỳnh | 3 |
|
| 4.000 |
6 | Quốc lộ 5A cũ (phía đường tầu) | 3 | Thuộc địa phận TT Như Quỳnh | 4.000 | |
7 | Đường 385 (đường 19 cũ) thị trấn Như Quỳnh | 3 | Giáp xã Đình Dù | Giáp xã Lạc Đạo | 4.000 |
8 | Đường vào UBND thị trấn Như Quỳnh | 4 | Quốc lộ 5A | UBND thị trấn | 3.000 |
9 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt >3,5m | 5 |
|
| 1.400 |
10 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt từ 2,5 đến 3,5m | 6 |
|
| 1.000 |
11 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt < 2,5 m | 7 |
|
| 700 |
12 | Trung tâm thương mại và nhà ở Như Quỳnh |
|
|
| 4.500 |
13 | Trung tâm thương mại và khu dân cư Ngọc Đà |
|
|
| 4.500 |
IV | Thị trấn Bần Yên Nhân, huyện Mỹ Hào và các khu đô thị mới | V |
|
|
|
1 | Đường 196 | 1 | Ngã tư Phố Nối | Ngã Ba đường rẽ vào Nhân Hoà | 6.000 |
2 | Đường 196 (39A cũ ) | 1 | Ngã tư Phố Nối | Hết địa phận | 6.000 |
3 | Quốc lộ 5A | 1 | Đường rẽ đi Từ Hồ | Giáp địa phận xã Nhân Hòa | 6.000 |
4 | Quốc lộ 5A cũ | 1 | Phố Bần cũ | 6.000 | |
5 | Đường Bệnh viện Đa khoa | 2 | Đường 196 (ngã tư chợ Bao Bì) | Bệnh viện Đa khoa | 4.500 |
6 | Đường Bệnh viên Đa khoa | 3 | Quốc lộ 5A | Bệnh viện Đa khoa | 4.000 |
7 | Đường gom | 3 | UBND Huyện | Trường Mầm non Hoa Hồng | 4.000 |
8 | Khu tái định cư Phố Nối | 3 | Mặt cắt đường ≥ 15m | 4.000 | |
4 | Mặt cắt đường < 15m | 3.500 | |||
9 | Đường vào thôn Phú Đa | 4 | Quốc lộ 5A cũ | Vào thôn Phú Đa 300m | 3.500 |
10 | Đường vào thôn Yên Thổ xã Nghĩa Hiệp - Yên Mỹ | 4 | Quốc lộ 5A | Hết địa phận thị trấn Bần Yên Nhân | 3.500 |
11 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt >3,5m | 5 |
|
| 2.000 |
12 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt từ 2,5 đến 3,5m | 6 |
|
| 1.000 |
13 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt < 2,5 m | 7 |
|
| 800 |
14 | Khu chung cư đô thị Phố Nối |
| ≥ 15m | 6.000 | |
< 15m | 5.000 | ||||
15 | Khu nhà ở Phúc Thành |
| ≥ 15m | 5.000 | |
< 15m | 4.000 | ||||
V | Thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu | V |
|
|
|
1 | Đường 209 | 1 | Giáp xã An Vĩ | Giáp xã Bình Kiều | 4.500 |
2 | Đường 205 | 1 | Giáp xã An Vĩ | Quỹ tín dụng TT Khoái Châu | 4.500 |
3 | Đường 205 | 1 | Bưu điện thị trấn Khoái Châu | UBND thị trấn | 4.500 |
4 | Đường 205 | 2 | UBND thị trấn | Tiếp giáp xã Phùng Hưng | 3.000 |
5 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt >3,5m | 3 |
|
| 1.500 |
6 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt từ 2,5 đến 3,5m | 4 |
|
| 900 |
7 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt < 2,5 m | 5 |
|
| 700 |
VI | Thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ và các khu đô thị mới | V |
|
|
|
1 | Quốc lộ 39 cũ | 1 | Tiếp giáp xã Tân Lập | Tiếp giáp xã Trung Hưng | 6.000 |
2 | Đường 206B | 2 | Quốc lộ 39 cũ | Tiếp giáp xã Thanh Long | 3.500 |
3 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt >3,5m | 2 |
|
| 3.500 |
4 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt từ 2,5 đến 3,5m | 3 |
|
| 2.500 |
5 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt < 2,5 m | 4 |
|
| 2.000 |
6 | Khu đô thị mới Yên Mỹ |
| Đường từ QL39 mới vào thị trấn Yên Mỹ | 6.000 | |
Các vị trí còn lại | 4.000 | ||||
7 | Khu chợ và khu ở thương mại |
| Mặt QL39 cũ và đường từ QL39 mới đến QL39 cũ | 6.000 | |
Các vị trí còn lại | 5.000 | ||||
8 | Khu bất động sản Thăng Long |
| > 24m | 6.000 | |
15m - 24m | 5.000 | ||||
< 15m | 4.000 | ||||
VII | Thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi | V |
|
|
|
1 | Quốc lộ 38 | 1 | Cổng làng thôn Thổ Hoàng | Hết đất bệnh viện huyện | 3.000 |
2 | Quốc lộ 38 | 2 | Cổng làng thôn Thổ Hoàng | Hết phố Phạm Huy Thông | 2.500 |
3 | Đường 200 | 3 | Giáp xã Quang Vinh | Cửa hàng giới thiệu sản phẩm (bia Hưng Yên) | 2.200 |
4 | Đường 386 (Đường 200D cũ) | 4 | Giao cắt đường 200 | Giáp xã Nguyễn Trãi | 2.000 |
5 | Đường 200 | 5 | Cửa hàng giới thiệu sản phẩm (bia Hưng Yên) | Giáp xã Nguyễn Trãi | 1.800 |
6 | Đường Đỗ Sỹ Họa, Hoàng Văn Thụ | 6 |
|
| 1.500 |
7 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt ≥3,5m | 7 |
|
| 600 |
8 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt dưới 3,5m | 8 |
|
| 500 |
VIII | Thị trấn Vương, huyện Tiên Lữ | V |
|
|
|
1 | Quốc lộ 38B | 1 | Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá | Hết đất Viện Kiểm sát nhân dân | 4.500 |
2 | Đường 200 | 1 | Trường THCS Tiên Lữ | Hết đất chi nhánh Điện Tiên Lữ | 4.500 |
3 | Đường Nội thị khu Âu Bơm | 2 | Quốc lộ 38B | Tiếp giáp đường Nội Thị 1 | 4.000 |
4 | Quốc lộ 38B | 2 | Hết đất Viện Kiểm sát nhân dân huyện | Hết địa phận TT Vương (về phía TP. Hưng Yên) | 4.000 |
5 | Quốc lộ 38B | 2 | Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá | Hết đất Bệnh viện huyện Tiên Lữ | 4.000 |
6 | Đường 200 | 2 | Tiếp giáp chi nhánh Điện Tiên Lữ | Hết địa phận TT Vương (về phía tỉnh Thái Bình) | 4.000 |
7 | Đường bờ sông Hoà Bình | 2 | Cầu Phố Giác | Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá | 4.000 |
8 | Đường 200 | 2 | Trường THCS Tiên Lữ | Tiếp giáp sân vận động huyện | 4.000 |
9 | Đường Nội thị 1 | 3 | Tiếp giáp đường 200 | Tiếp giáp đường 203C | 3.200 |
10 | Đường 200 | 4 | Tiếp giáp sân vận động huyện | Hết địa phận TTVương (về phía Ân Thi) | 3.000 |
11 | Quốc lộ 38B | 4 | Hết đất bệnh viện huyện Tiên Lữ | Cầu Quán Đỏ | 3.000 |
12 | Đường bờ sông Hoà Bình | 4 | Cầu Phố Giác | Hết địa phận TT Vương (về phía tp Hưng Yên) | 3.000 |
13 | Đường Nội thị 2 | 4 | Tiếp giáp đường 200 | Tiếp giáp đường 203C | 3.000 |
14 | Đường Nội thị khu tái định cư số 3 | 4 | Tiếp giáp đường Nội thị 1 | Tiếp giáp đường Nội Thị 2 | 3.000 |
15 | Đường Nội thị vào khu tái định cư số 1 (gần Toà án) | 4 | Quốc lộ 38B | Tiếp giáp đường Nội Thị 2 | 3.000 |
16 | Đường vào khu tái định cư số 2 | 4 | Đường 200 | Khu dân cư số 2 xã Dị Chế | 3.000 |
17 | Đường 203C | 5 | Quốc lộ 38B | Hết địa phận TT Vương (về phía Dị Chế) | 2.000 |
18 | Đường bờ sông Hoà Bình | 5 | Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá | Cầu Quán Đỏ | 2.000 |
19 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt >3,5m | 6 |
|
| 1.000 |
20 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt từ 2,5 đến 3,5m | 7 |
|
| 750 |
21 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt < 2,5 m | 8 |
|
| 600 |
IX | Thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động | V |
|
|
|
1 | Quốc lộ 39A | 1 | Ngã tư đường 208 | Hết đất công ty May và đay | 4.500 |
2 | Đường khu dân cư mới mặt cắt ≥ 20m | 1 |
|
| 4.500 |
3 | Quốc lộ 39A | 2 | Ngã tư đường 208 | Tiếp giáp xã Hiệp Cường | 4.000 |
4 | Quốc lộ 39A | 2 | Tiếp giáp công ty May và đay | Ngân hàng Chính sách xã hội huyện | 4.000 |
5 | Đường 208 | 2 | Từ ngã tư đường 208 | Cầu Mai Xá | 4.000 |
6 | Đường 205 | 3 | Cầu Mai Viên | Cầu Động Xá | 3.500 |
7 | Đường khu dân cư mới mặt cắt < 20m | 3 |
|
| 3.500 |
8 | Đường 205 | 4 | Cầu Động Xá | Hết đất thị trấn | 2.500 |
9 | Đường 38B | 5 | Quốc lộ 39A | Cống Âu Thuyền | 2.000 |
10 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt >3,5m | 6 |
|
| 1.200 |
11 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt từ 2,5 đến 3,5m | 7 |
|
| 900 |
12 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt < 2,5 m | 8 |
|
| 700 |
X | Thị trấn Trần Cao, huyện Phù Cừ và khu dân cư mới | V |
|
|
|
1 | Quốc lộ 38B | 1 | Công ty may Beeahn | Giao cắt đường khu dân cư số 01 | 5.000 |
2 | Đường khu dân cư số 01 có mặt cắt > 15m | 2 | QL 38B | Nhà chợ chính | 3.000 |
3 | Đường 386 (Đường 202 cũ) | 2 | Đường vào nhà máy nước Trần Cao | Cầu qua sông Hòa Bình | 3.000 |
4 | Đường khu dân cư số 01 có mặt cắt <15m | 3 |
| 2.500 | |
5 | Đường bờ sông Hòa Bình | 3 | Góc cua của đường | Tiếp giáp xã Đoàn Đào | 2.500 |
6 | Đường khu dân cư số 02 có mặt cắt <15m | 3 |
|
| 2.500 |
7 | Quốc lộ 38B | 4 | Giao cắt đường khu dân cư số 01 | Giáp xã Quang Hưng | 2.200 |
8 | Đường 386 (Đường 202 cũ) | 5 | Cầu qua sông Hòa Bình | UBND huyện | 2.000 |
9 | Đường bờ sông Hòa Bình | 6 | Ngã tư QL38B | Góc cua của đường | 1.500 |
10 | Đường khu dân cư Xí nghiệp giống lúa | 7 | Xí nghiệp giống lúa | Hết địa phận thị trấn | 1.000 |
11 | Đường bờ sông Hòa Bình | 7 | Giáp xã Quang Hưng | Cầu vào thôn Cao Xá | 1.000 |
12 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt ≥3,5m | 8 |
|
| 700 |
13 | Đường trong khu dân cư có mặt cắt dưới 3,5m | 9 |
|
| 500 |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)
Số TT | Tên đơn vị hành chính, đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Đơn giá (1.000 đồng/m2) |
I | Thành phố Hưng Yên | |||
A | Giá đất ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên | |||
1 | Quốc lộ 39A (xã Liên Phương) | Lê Đình Kiên | Giáp xã Phương Chiểu | 5.000 |
2 | Quốc lộ 38 (xã Trung Nghĩa) | Giáp phường An Tảo | Cây xăng quân đội | 4.500 |
3 | Quốc lộ 39A (xã Bảo Khê) | Từ Dốc Suối | Đến Nghĩa trang xã Bảo Khê | 3.500 |
4 | Đường Dựng (xã Liên Phương) | Tô Hiệu | Đường Bãi | 3.500 |
5 | Quốc lộ 39A (xã Phương Chiểu) | Giáp xã Liên Phương | Giáp xã Thủ Sỹ, huyện Tiên Lữ | 3.000 |
6 | Đường Ma (xã Liên Phương) | Quốc Lộ 39A | Đường vào UBND xã Liên Phương | 3.000 |
7 | Đường Bãi (xã Liên Phương) | Đường Dựng | Xóm bãi An Chiểu | 3.000 |
8 | Đường quy hoạch ≥ 15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá) | Các xã | 3.000 | |
9 | Đường quy hoạch < 15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá) | Các xã | 2.500 | |
10 | Đường 61 (xã Bảo Khê) | Quốc Lộ 39A | Hết địa phận xã Bảo Khê | 2.000 |
11 | Đường Đầm sen B (xã Liên Phương) | Tô Hiệu | Giáp đất Hồng Nam | 2.000 |
12 | Đường 61 | Phương Cái | Quỹ Tín dụng xã Hồng Nam | 2.000 |
13 | Đường 61 | Quỹ Tín dụng xã Hồng Nam | Hết địa giới xã Hồng Nam | 1.500 |
B | Các trục đường khác | |||
1 | Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ | Các xã: Bảo Khê, Hồng Nam, Trung Nghĩa, Liên Phương và Quảng Châu | 2.000 | |
Xã Phương Chiểu | 1.000 | |||
Các xã: Tân Hưng, Hoàng Hanh | 820 | |||
Các xã còn lại | 700 | |||
2 | Các trục đường giao thông có mặt cắt ≥3,5m | Các xã: Bảo Khê, Hồng Nam, Trung Nghĩa, Liên Phương, Quảng Châu | 1.500 | |
Phương Chiểu | 1.000 | |||
Các xã: Tân Hưng, Hoàng Hanh | 820 | |||
Các xã còn lại | 700 | |||
3 | Các trục đường giao thông có mặt cắt dưới 3,5m | Các xã: Bảo Khê, Hồng Nam, Trung Nghĩa, Liên Phương và Quảng Châu | 1.000 | |
Các xã còn lại | 600 | |||
II | Huyện Văn Giang | |||
A | Giá đất ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên | |||
1 | Đường 25 (đường 199B cũ) xã Mễ Sở | Trung tâm chợ Mễ | Cách 100m về hai bên | 8.000 |
2 | Đường 179 xã Cửu Cao | Giáp thị trấn Văn Giang | Giáp xã Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội | 8.000 |
3 | Đường 179 xã Phụng Công trong đê | Giáp thị trấn Văn Giang | Đường 195 | 8.000 |
4 | Đường 25 (đường 199B cũ) xã Mễ Sở | Giáp xã Liên Nghĩa | Giáp xã Bình Minh | 6.500 |
5 | Đường 179 xã Xuân Quan | Giáp đường 195 | Giáp xã Văn Đức - Gia Lâm | 6.000 |
6 | Đường 179 xã Phụng Công ngoài đê | Giáp đường 195 | Xã Xuân Quan | 6.000 |
7 | Đường 207A xã Long Hưng | Giáp đường 179 | Giáp xã Tân Tiến | 4.500 |
8 | Đường 207B xã Nghĩa Trụ | Giáp xã Long Hưng | Giáp xã Trưng Trắc | 4.500 |
9 | Đường 207B xã Long Hưng | Giáp đường 207A | Giáp xã Nghĩa Trụ | 4.500 |
10 | Đường 205 xã Liên Nghĩa | Giáp thị trấn Văn Giang | Giáp xã Tân Tiến | 3.500 |
11 | Đường 207A xã Tân Tiến | Giáp xã Long Hưng | Giáp xã Hoàn Long | 3.500 |
12 | Đường 205 xã Tân Tiến | Giáp xã Liên Nghĩa | Giáp xã Đông Tảo | 3.000 |
13 | Đường 205B xã Long Hưng | Giáp thị trấn Văn Giang | Giáp xã Tân Tiến | 3.000 |
14 | Đường 205B xã Tân Tiến | Giáp xã Long Hưng | Giáp đường 205 | 3.000 |
15 | Đường 25 (đường 199B cũ) xã Liên Nghĩa | Giáp đê sông Hồng | Giáp xã Mễ Sở | 3.000 |
16 | Đường 207C xã Tân Tiến | Giáp đường 207A | Giáp xã Vĩnh Khúc | 3.000 |
17 | Đường 180 xã Vĩnh Khúc | Giáp xã Nghĩa Trụ | Giáp xã Đồng Than | 3.000 |
18 | Đường 200 xã Vĩnh Khúc | Giáp đường 200 | Giáp xã Giai Phạm | 2.200 |
19 | Đường 207C xã Vĩnh Khúc | Giáp xã Tân Tiến | Giáp đường 200 | 2.200 |
20 | Đường 180 xã Nghĩa Trụ | Giáp xã Tân Quang, Văn Lâm | Giáp xã Vĩnh Khúc | 2.200 |
B | Các trục đường khác | |||
1 | Các vị trí ở gần trung tâm văn hoá xã, chợ | Xã Mễ Sở | 6.000 | |
Xã Phụng Công | 5.000 | |||
Các xã còn lại | 3.000 | |||
2 | Các trục đường có mặt cắt > 3,5m | Xã Mễ Sở | 3.500 | |
Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao | 3.000 | |||
Các xã: Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Long Hưng, Tân Tiến, Nghĩa Trụ | 1.800 | |||
Các xã còn lại | 1.500 | |||
3 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m | Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Mễ Sở, Cửu Cao | 1.500 | |
Các xã còn lại | 1.200 | |||
4 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m | Các xã: Mễ Sở, Phụng Công, Xuân Quan, Cửu Cao | 1.200 | |
Các xã còn lại | 1.000 | |||
III | Huyện Văn Lâm | |||
A | Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên | |||
1 | Quốc lộ 5A (thuộc địa phận các xã: Tân Quang, Trưng Trắc, Đình Dù, Lạc Hồng) | 6.500 | ||
2 | Đường vào trường Nghiệp vụ Tài chính - QTKD (xã Tân Quang) | Quốc lộ 5A cũ | UBND xã Tân Quang | 5.000 |
3 | Quốc lộ 5A cũ (phía đường tầu) | Thuộc địa phận xã Tân Quang | 4.500 | |
4 | Đường 385 (đường 19 cũ) xã Đình Dù | Cầu vượt Như Quỳnh | Giáp thị trấn Như Quỳnh | 4.000 |
5 | Đường 385 (đường 19 cũ) xã Lạc Đạo | Giáp thị trấn Như Quỳnh | Giao cắt đường 206 | 3.000 |
6 | Đường vào chợ Đậu (xã Lạc Đạo) | Cổng chợ Đậu | Về các phía 500m | 2.500 |
7 | Các đường trục giao thông xã (Trưng Trắc, Lạc Hồng, Đình Dù, Lạc Đạo) | Từ trụ sở UBND xã | Về các phía 500m | 2.500 |
8 | Đường 207B thuộc địa phận xã Trưng Trắc | Quốc lộ 5A | Cầu Nghĩa Trụ | 2.500 |
9 | Đường 200 xã Trưng Trắc | Quốc lộ 5A | Cầu Lác | 2.000 |
10 | Đường 206 mới các xã: Trưng Trắc, Đình Dù, Lạc Hồng, Minh Hải, Lạc Đạo | Quốc lộ 5A | Đường vào Khu công nghiệp | 2.000 |
11 | Đường Khu CN xã Tân Quang | Từ UBND xã | Giáp xã Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội | 2.000 |
12 | Đường 196 | Xã Minh Hải | 2.000 | |
13 | Đường 385 (đường 19 cũ) xã Chỉ Đạo | Giao đường 206 | Ngã tư giao đường 196 | 1.500 |
14 | Đường vào trường Nghiệp vụ Tài chính - QTKD (xã Trưng Trắc) | Đường 5B | Cổng trường | 1.500 |
15 | Đường 385 (đường 19 cũ) | Ngã tư giao đường 196 | Giáp tỉnh Hải Dương | 1.500 |
16 | Đường 5B thuộc các xã: Tân Quang, Trưng Trắc | Đình Nghĩa Trai xã Tân Quang | Hết đất xã Trưng Trắc | 1.500 |
17 | Đường 196 | Các xã: Chỉ Đạo, Đại Đồng | 1.500 | |
18 | Đường 180 | Xã Tân Quang | 1.300 | |
19 | Đường 196B thuộc các xã: Việt Hưng, Đại Đồng |
| 1.000 | |
20 | Đường 387 (xã Lương Tài) | Quốc lộ 5 | Giáp huyện Mỹ Hào | 900 |
B | Các trục đường khác | |||
1 | Các đoạn đường ở vị trí trung tâm văn hoá xã, chợ | Các xã | 2.000 | |
2 | Các trục đường có mặt cắt > 3,5m | Các xã | 1.500 | |
3 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m | Các xã | 800 | |
4 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m | Các xã | 600 | |
IV | Huyện Mỹ Hào | |||
A | Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên | |||
1 | Quốc lộ 5A cũ (phố chợ Thứa) | 3.000 | ||
2 | Quốc lộ 38A (xã Minh Đức) | Ngã tư Quán Gỏi | Đầu cầu Sặt | 3.000 |
3 | Đường 196 xã Nhân Hòa | Ngã ba rẽ vào xã Nhân Hòa | Hết địa phận xã Nhân Hòa | 3.000 |
4 | Quốc lộ 5A | Giáp địa phận thị trấn Bần | Ngã tư quán gỏi | 3.000 |
5 | Đường 196 | Xã Phan Đình Phùng | 3.000 | |
6 | Đường 215 (xã Dị Sử) | Quốc lộ 5A | Đi chợ Dầm 500m | 2.500 |
7 | Đường 387 (đường 198 cũ) | Quốc lộ 5A | Đi Dương Quang 500m | 2.500 |
8 | Đường 215 (các xã: Nhân Hòa, Cẩm Xá, Phan Đình Phùng và đoạn còn lại của xã Dị Sử) | Cách quốc lộ 5A 500m về phía đi chợ Dầm | Xã Phan Đình Phùng | 2.000 |
9 | Đường 387 (đường 198 cũ) các xã: Phùng Chí Kiên, Dương Quang, Bạch Sam và Cẩm Xá | Cách quốc lộ 5A 500m về phía đi Dương Quang | Giáp huyện Văn Lâm | 2.000 |
10 | Đường 198B (xã Minh Đức) | Quốc lộ 5A | Đi Dương Quang 500m | 2.000 |
11 | Đường 198B (xã Dương Quang và đoạn còn lại xã Minh Đức) | Cách quốc lộ 5A 500m về phía đi Dương Quang | Điểm đường 387 | 2.000 |
12 | Đường 387 (đường 198 cũ) xã Phùng Chí Kiên | Quốc lộ 5A | Đi Hưng Long 500m | 2.000 |
13 | Đường 387 (đường 198 cũ) các xã: Hưng Long, Xuân Dục và đoạn còn lại của xã Phùng Chí Kiên | Cách quốc lộ 5A 500m về phía đi Hưng Long | Cầu Thuần Xuyên | 2.000 |
14 | Đường 197 | Cách ngã ba phố Lạng 200m về phía xã Phan Đình Phùng | Giao đường 198 | 2.000 |
15 | Đường vào UBND xã Nhân Hòa | Đường 196 | Đường 215 | 2.000 |
B | Các trục đường khác | |||
1 | Các đoạn đường có vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ và các trục đường có mặt cắt >3,5m | Các xã | 1.500 | |
2 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m | Các xã | 800 | |
3 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m | Các xã | 500 | |
V | Huyện Khoái Châu | |||
A | Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên | |||
1 | Quốc lộ 39A (xã Dân Tiến) | Giáp địa phận huyện Yên Mỹ | Cầu Đào Viên | 4.500 |
2 | Quốc lộ 39A (các xã: Đồng Tiến, Hồng Tiến) | Cầu Đào Viên | Giáp xã Việt Hòa | 4.500 |
3 | Đường 204 (xã Hồng Tiến) | Quốc Lộ 39A | Giáp xã Dân Tiến | 4.500 |
4 | Đường 209 (xã Đông Kết) | Tiếp giáp Bưu điện xã Đông Kết | Hết trạm xá xã Đông Kết | 4.500 |
5 | Đường 379 (đường 206 cũ) xã Dân Tiến | Ngã ba Tô Hiệu | Hết đất xã Dân Tiến | 4.500 |
6 | Đường 384 (đường 204 cũ) xã Hồng Tiến | Quốc Lộ 39A | UBND xã Hồng Tiến | 4.500 |
7 | Đường 57 (đường công nghiệp) | Xã Dân Tiến | 4.000 | |
8 | Đường 209 (xã Đông Kết) | Trạm xá xã Đông Kết | Dốc đê 200m | 4.000 |
9 | Đường 199 (xã Đông Tảo) | Chợ Đông Tảo | Giáp xã Bình Minh | 3.600 |
10 | Đường 204 (xã Dân Tiến) | Giáp xã Phùng Hưng | Giáp xã Hồng Tiến | 3.500 |
11 | Đường 209 (xã Đông Kết) | Bưu điện xã Đông Kết | Về thị trấn Khoái Châu 200m | 3.500 |
12 | Đường 208C (xã Thành Công) | Giáp xã Thuần Hưng | Giáp xã Nhuế Dương | 3.200 |
13 | Đường 384 (đường 204 cũ) xã Hồng Tiến | UBND xã Hồng Tiến | Giáp xã Xuân Trúc, huyện Ân Thi | 3.000 |
14 | Đường huyện 57 | Xã An Vĩ | 3.000 | |
15 | Đường 379 (đường 206 cũ) xã Tân Dân | Ngã 3 trường Tô Hiệu | Ngã tư Quán Cà | 3.000 |
16 | Đường 205 (xã Phùng Hưng) | Giáp thị trấn Khoái Châu | Giáp đất xã Đại Hưng | 3.000 |
17 | Đường 199B (xã Bình Minh) | Nghĩa trang Bình Minh | Đến xã Mễ Sở | 3.000 |
18 | Quốc lộ 39A (xã Việt Hòa) | Giáp xã Hồng Tiến | Giáp huyện Kim Động | 3.000 |
19 | Đường 204 (xã Phùng Hưng) | Giáp xã Bình Kiều | Giáp xã Dân Tiến | 3.000 |
20 | Đường 199 (xã Bình Minh) | Dốc Thiết Trụ | Hết đất trường tiểu học Bình Minh | 2.500 |
21 | Đường 208C (xã Nhuế Dương) | Hết đất xã Thành Công | Hết đất xã Nhuế Dương | 2.500 |
22 | Đường 208C (xã Thuần Hưng) | Hết đất xã Đại Hưng | Đầu đường 208C | 2.500 |
23 | Đường 205D (xã Chí Tân) | Giáp xã Đại Hưng | Dốc đê | 2.500 |
24 | Đường 205 (xã An Vĩ) | Tiếp giáp đất xã Ông Đình | Trung tâm Hướng nghiệp và dạy nghề | 2.500 |
25 | Đường 209 (xã An Vĩ) | Giáp TT Khoái Châu | Giáp xã Ông Đình | 2.000 |
26 | Đường 209 (xã Tân Dân) | Giáp xã Ông Đình | Giáp huyện Yên Mỹ | 2.000 |
27 | Đường 209 (xã Ông Đình) | Hết đất xã An Vĩ | Giáp xã Tân Dân | 2.000 |
28 | Đường 205 (xã Đông Tảo) | Giáp huyện Văn Giang | Hết đất xã Đông Tảo | 2.000 |
29 | Đường 209 (xã Đông Ninh) | Ngã ba Hàng Táo | Đường 205D | 2.000 |
30 | Đường 205 (xã Ông Đình) | Ngã ba Ông Đình | Giáp xã An Vĩ | 2.000 |
31 | Đường 209 (xã Đông Kết) | Đoạn còn lại | 2.000 | |
32 | Đường 205 (xã Đại Hưng) | Đoạn còn lại | 2.000 | |
33 | Đường 204 (xã Liên Khê) | Dốc kênh | Giáp xã Bình Kiều | 2.000 |
34 | Đường 209 (xã Tân Châu) | Ngã ba Hàng Táo | Bến đò Tân Châu | 2.000 |
35 | Đường 199 (xã Đông Tảo) | Chợ Đông Tảo | Giáp xã Bình Minh | 2.000 |
36 | Đường 205C (xã Dạ Trạch) | Ngã ba Ông Đình | Dốc Vĩnh | 2.000 |
37 | Đường 209 (xã Bình Kiều) | Hết xã Đông Kết | Giáp thị trấn Khoái Châu | 1.500 |
38 | Đường 204 (xã Bình Kiều) | Giáp xã Liên Khê | Giáp xã Phùng Hưng | 1.500 |
39 | Đường 199C (xã Bình Minh) | Dốc Thiết Trụ | Dốc Đa Hoà | 1.200 |
40 | Đường 205D (xã Đông Ninh) | Giáp Cty Sông Hồng | Giáp xã Tân Châu | 700 |
B | Các trục đường khác | |||
1 | Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ | Các xã: An Vĩ, Việt Hoà, Thành Công, Tứ Dân, Đại Tập, Tân Châu, Dạ Trạch, Bình Minh, Dân Tiến, Đồng Tiến, Đại Hưng, Chí Tân | 1.500 | |
Các xã: Tân Dân, Đông Kết, Phùng Hưng, Hồng Tiến, Thuần Hưng, Nhuế Dương, Bình Kiều, Liên Khê, Ông Đình, Hàm Tử | 1.200 | |||
Thuộc địa phận xã Đông Tảo | 1.100 | |||
Thuộc địa phận xã Đông Ninh | 1.000 | |||
2 | Các trục đường có mặt cắt ≥ 2,5m | Các xã | 900 | |
4 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m | Các xã: Đông Kết, Phùng Hưng, Hồng Tiến, Thuần Hưng, Nhuế Dương, Bình Kiều, Liên Khê, Ông Đình, Hàm Tử, Tứ Dân, Đại Tập, Tân Châu, Dạ Trạch, Bình Minh, Dân Tiến, Đồng Tiến, Đại Hưng, Chí Tân, Đông Tảo, Đông Ninh | 700 | |
Các xã còn lại | 500 | |||
VI | Huyện Yên Mỹ | |||
A | Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên | |||
1 | Đường 196 (xã Nghĩa Hiệp) | Giáp huyện Mỹ Hào | Về Nghĩa Hiệp 500m | 5.000 |
2 | Quốc lộ 5A (xã Giai Phạm) | Thuộc địa phận huyện Yên Mỹ | 4.500 | |
3 | Khu Chợ Nghĩa Hiệp cũ |
| 4.500 | |
4 | Đường 196 (xã Nghĩa Hiệp) | Đoạn còn lại của xã Nghĩa Hiệp | 4.500 | |
5 | Đường 196 (xã Liêu Xá) | Tiếp giáp xã Nghĩa Hiệp | Tiếp giáp xã Tân Lập | 4.500 |
6 | Đường 196 (xã Tân Lập) | Tiếp giáp xã Liêu Xá | Ngã Năm Yên Mỹ | 4.500 |
7 | Đường 39 cũ (xã Tân Lập) | Đường 196 | Thị trấn Yên Mỹ | 4.500 |
8 | Quốc lộ 39A (xã Liêu Xá) | Tiếp giáp xã Tân Lập | Giáp xã Nghĩa Hiệp | 4.000 |
9 | Quốc lộ 39A (xã Tân Lập) | Ngã 5 Yên Mỹ | Giáp xã Liêu Xá | 4.000 |
10 | Quốc lộ 39A (xã Trung Hưng) | Tiếp giáp TT Yên Mỹ | Cầu Lực Điền | 4.000 |
11 | Quốc lộ 39A (xã Minh Châu) | Cầu Lực Điền | Giáp huyện Khoái Châu | 4.000 |
12 | Đường 206 (xã Yên Phú) | Đường 379 | Giáp xã Đồng Than | 4.000 |
13 | Đường 379 (đường 206 cũ) xã Yên Hoà | Đường 206 | Giáp huyện Khoái Châu | 4.000 |
14 | Quốc lộ 39 cũ (xã Trung Hưng) | Quốc lộ 39 | Tiếp giáp TT Yên Mỹ | 3.500 |
15 | Khu dân cư mới xã Yên Phú |
| 3.500 | |
16 | Đường 200 (xã Tân Lập) | Tiếp giáp xã Ngọc Long | Quốc lộ 39 | 3.500 |
17 | Đường 206A (xã Giai Phạm) | Quốc lộ 5 | UBND xã Giai Phạm | 3.000 |
18 | Đường 200 (xã Trung Hoà) | Giáp TT Yên Mỹ | Giáp xã Tân Việt | 3.000 |
19 | Đường 200 (xã Tân Việt) | Giáp xã Trung Hòa | Giáp huyện Ân Thi | 3.000 |
20 | Đường 199 (xã Minh Châu) | Giáp xã Thanh Long | Quốc lộ 39 | 3.000 |
21 | Đường 382 (đường 199 cũ) xã Minh Châu | Quốc lộ 39 | Giáp xã Lý Thường Kiệt | 3.000 |
22 | Đường 206 (xã Giai Phạm) | Các vị trí còn lại | 2.500 | |
23 | Đường 206 (xã Đồng Than) | Giáp xã Giai Phạm | Giáp xã Yên Phú | 2.500 |
24 | Đường 207 (xã Hoàn Long) | Giáp xã Yên Phú | Giáp huyện Văn Giang | 2.500 |
25 | Đường 207 (xã Yên Phú) | Đường 199 | Giáp xã Hoàn Long | 2.500 |
26 | Đường 199 (xã Yên Phú) | Giáp huyện Khoái Châu | Cầu Từ Hồ 1 | 2.500 |
27 | Đường 206B (xã Thanh Long) | Giáp TT Yên Mỹ | Ngã ba Lò Rèn | 2.500 |
28 | Đường 199 (xã Yên Phú) | Cầu Từ Hồ 1 | Giáp xã Việt Cường | 2.500 |
29 | Đường 199 (xã Việt Cường) | Giáp xã Yên Phú | Giáp xã Thanh Long | 2.500 |
30 | Đường 199 (xã Thanh Long) | Giáp xã Việt Cường | Giáp xã Minh Châu | 2.500 |
31 | Đường 209 (xã Minh Châu) | Quốc lộ 39A mới | Giáp huyện Khoái Châu | 2.500 |
32 | Đường 200 (xã Giai Phạm) | Đường 206 | Giáp xã Ngọc Long | 2.500 |
33 | Đường 200 (xã Ngọc Long) | Giáp xã Giai Phạm | Giáp xã Tân Lập | 2.500 |
34 | Đường 206B (xã Thanh Long) | Ngã ba Lò Rèn | Giáp xã Đồng Than | 2.500 |
35 | Đường 382 (đường 199 cũ) xã Tân Việt | Giáp xã Lý Thường Kiệt | Giáp xã Đào Dương, huyện Ân Thi | 2.000 |
36 | Đường 382 (đường 199 cũ) xã Lý Thường Kiệt | Giáp xã Minh Châu | Giáp xã Tân Việt | 2.000 |
37 | Đường 206B (xã Đồng Than) | Giáp xã Thanh Long | Đường 206 | 1.800 |
B | Các trục đường khác | |||
1 | Các trục đường có mặt cắt >3,5m | Các xã: Nghĩa Hiệp, Giai Phạm | 3.000 | |
Các xã: Hoàn Long, Trung Hưng, Liêu Xá, Tân Lập, Yên Phú, Thanh Long | 1.900 | |||
Các xã: Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Ngọc Long, Trung Hòa, Minh Châu | 1.700 | |||
Các xã còn lại | 1.400 | |||
2 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m | Các xã: Nghĩa Hiệp, Giai Phạm | 2.000 | |
Các xã: Hoàn Long, Trung Hưng, Liêu Xá, Tân Lập, Yên Phú | 1.500 | |||
Các xã: Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Ngọc Long, Trung Hòa, Minh Châu | 1.100 | |||
Các xã còn lại | 800 | |||
3 | Các trục đường có mặt cắt <2,5m | Các xã: Nghĩa Hiệp, Giai Phạm | 1.500 | |
Các xã: Hoàn Long, Trung Hưng, Liêu Xá, Tân Lập, Yên Phú | 1.000 | |||
Các xã: Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Ngọc Long, Trung Hòa, Minh Châu | 800 | |||
Các xã còn lại | 500 | |||
VII | Huyện Ân Thi | |||
A | Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên | |||
1 | Quốc lộ 38 (xã Tân Phúc) | Ngã tư Tân Phúc về hai phía 500m | 2.000 | |
2 | Quốc lộ 38 (xã Phù Ủng) | Giáp xã Bãi Sậy | Giáp thị trấn Kẻ Sặt, Bình Giang, Hải Dương | 2.000 |
3 | Quốc lộ 38 (xã Bãi Sậy) | Giáp xã Tân Phúc | Giáp xã Phù Ủng | 2.000 |
4 | Quốc lộ 38 (xã Tân Phúc) | Đoạn còn lại giáp xã Quang Vinh và giáp xã Bãi Sậy | 2.000 | |
5 | Đường 200 (xã Hồng Vân) | Đường 200C | Hết đất nghĩa trang liệt sỹ xã Hồng Vân | 2.000 |
6 | Đường 200 (xã Hồng Quang) | Đường 205 | Giáp xã Hồng Vân | 2.000 |
7 | Đường 200 (xã Hồng Quang) | Đường 205 | Giáp xã Hưng Đạo, huyện Tiên Lữ | 1.500 |
8 | Đường 205 (xã Hồng Quang) | Đường 205 | Giáp xã Vũ Xá, huyện Kim động | 1.500 |
9 | Quốc lộ 38 (xã Quang Vinh) | Giáp thị trấn Ân Thi | Giáp xã Tân Phúc | 1.500 |
10 | Đường 200 (xã Nguyễn Trãi) | Cống điều tiết giáp thôn Nhân Vũ | Cống trạm bơm qua đường 200 | 1.200 |
11 | Đường 200 (xã Hồ Tùng Mậu) | Chùa Gạo Bắc | Ngã ba vào thôn Mão Cầu | 1.200 |
12 | Đường 384 (đường 204 cũ) xã Tân Phúc | Giáp xã Đào Dương | Quốc Lộ 38 | 1.200 |
13 | Đường 382 (đường 199 cũ) xã Phù Ủng | Giáp xã Bắc Sơn | Giáp thị trấn Sặt, Bình Giang, Hải Dương | 1.200 |
14 | Đường 387 (đường 210 cũ) xã Bãi Sậy | Giáp xã Bắc Sơn | Cầu Cậy | 1.200 |
15 | Đường 200 (xã Vân Du) | Giáp huyện Yên Mỹ | Giáp xã Quang Vinh | 1.000 |
16 | Quốc lộ 38 (xã Đặng Lễ) | Giáp thị trấn Ân Thi | Giáp xã Quảng Lãng | 1.000 |
17 | Đường 200 (xã Nguyễn Trãi) | Đoạn còn lại giáp thị trấn Ân Thi và giáp xã Hồ Tùng Mậu | 1.000 | |
18 | Đường 200C (xã Tiền Phong) | Khu vực Chợ Cầu-Từ Trạm Bơm | Hết đất Nghĩa trang liệt sỹ | 1.000 |
19 | Quốc lộ 38 (xã Quảng Lãng) | Giáp thị trấn Ân Thi | Giáp xã Nghĩa Dân, huyện Kim Động | 900 |
20 | Đường 200 (xã Hồng Vân) | Từ đất Nghĩa trang liệt sỹ Hồng Vân | Giáp xã Hồ Tùng Mậu | 900 |
21 | Đường 382 (đường 199 cũ) xã Bắc Sơn | Giáp xã Đào Dương | Giáp xã Phù Ủng | 900 |
22 | Đường 384 (xã Đào Dương) | Giáp xã Vân Du | Giáp xã Tân Phúc | 900 |
23 | Đường 382 (đường 199 cũ) xã Đào Dương | Giáp xã Tân Việt, huyện Yên Mỹ | Giáp xã Bắc Sơn | 900 |
24 | Đường 38B (xã Đặng Lễ) | Quốc lộ 38B | Ngã ba về xã Cẩm Ninh | 850 |
25 | Đường 200 (xã Quang Vinh) | Ấp Phú Cốc | 850 | |
26 | Đường 200 (xã Hồ Tùng Mậu) | Đoạn còn lại | 850 | |
27 | Đường 200B (xã Đào Dương) | Đường 199 | Giáp xã Bắc Sơn | 800 |
28 | Đường 200B (xã Tân Phúc) | Giáp xã Bắc Sơn | Giáp xã Hoàng Hoa Thám | 800 |
29 | Đường 200C (xã Hồng Quang) | Đường 200 | Giáp xã Hồng Vân | 750 |
30 | Đường 387 (đường 210 cũ) xã Bắc Sơn | Cầu Thuần Xuyên | Giáp xã Bãy Sậy | 750 |
31 | Đường 205B (xã Hồng Quang) | Điểm giao đường 200 | Giáp xã Hạ Lễ | 700 |
32 | Đường 384 (đường 204 cũ) xã Vân Du | Giáp xã Xuân Trúc | Giáp xã Đào Dương | 700 |
33 | Đường 38B (xã Đặng Lễ) | Ngã ba về xã Cẩm Ninh | Giáp xã Chính Nghĩa, huyện Kim Động | 700 |
34 | Đường 384 (đường 204 cũ) xã Xuân Trúc | Giáp xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu | Giáp xã Vân Du | 650 |
35 | Đường 200C (xã Hồng Vân) | Đường 200 | Giáp xã Tiền Phong | 650 |
36 | Đường 200C (xã Đa Lộc, Tiền Phong) | Giáp xã Hồng Vân | Đường 386 | 600 |
37 | Đường 386 (đường 200D, 202 cũ) xã Đa Lộc | Giáp xã Văn Nhuệ | Giáp huyện Phù Cừ | 600 |
38 | Đường 386 (đường 200D cũ) xã Văn Nhuệ | Giáp xã Đa Lộc | Giáp đất Hoàng Hoa Thám | 600 |
39 | Đường 205B (xã Hạ Lễ) | Giáp Hồng Quang | Giáp xã Minh Tân, Phù Cừ | 600 |
40 | Đường 204B (xã Quảng Lãng) | QL38 | Giáp xã Xuân Trúc | 600 |
41 | Đường 200B (xã Hoàng Hoa Thám) | Giáp xã Tân Phúc | Giáp tỉnh Hải Dương | 600 |
42 | Đường 200B (xã Bắc Sơn) | Giáp xã Đào Dương | Giáp xã Tân Phúc | 600 |
B | Các trục đường khác | |||
1 | Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ và các trục đường có mặt cắt > 3,5m | Các xã | 700 | |
2 | Các trục đường có mặt cắt 2,5m đến 3,5m | Các xã | 550 | |
3 | Các trục đường có mặt cắt < 2,5m | Các xã | 500 | |
VIII | Huyện Tiên Lữ | |||
A | Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên | |||
1 | Đường 200 (xã Dị Chế) | Giáp thị trấn Vương | Qua cổng chợ Ché 150m | 4.000 |
2 | Quốc lộ 39 (các xã: Thủ Sỹ, Thiện Phiến) | Giáp xã Phương Chiểu, TP Hưng Yên | Hết địa phận xã Thủ Sỹ | 3.000 |
3 | Quốc lộ 38B | Tiếp giáp Đài tưởng niệm liệt sỹ (xã Dị Chế) | Hết đất công ty Hoàng Hiệp | 3.000 |
4 | Quốc lộ 38B (xã An Viên) | Giáp công ty Hoàng Hiệp | Đường 61 đi An Viên | 3.000 |
5 | Quốc lộ 38B (xã Nhật Tân) | Đường 61 đi An Viên | Giáp TP Hưng Yên | 3.000 |
6 | Đường 200 (xã Dị Chế) | Qua cổng chợ Ché 150m | Giáp trường mầm non xã Dị Chế | 3.000 |
7 | Đường nội thị khu dân cư số 2 | Xã Dị Chế | 3.000 | |
8 | Đường 200 (xã Dị Chế) | Giáp trường mầm non Dị Chế | Hết đất trường THCS Dị Chế | 2.500 |
9 | Đường 61 (xã Thủ Sỹ) | Ngã tư Ba Hàng | Về hai phía 100m | 2.500 |
10 | Quốc lộ 39 (xã Thiện Phiến) | Đoạn còn lại | 2.000 | |
11 | Đường bờ sông Hoà Bình | Các xã: Dị Chế, Ngô Quyền, Nhật Tân | 2.000 | |
12 | Đường 200 (các xã: Dị Chế, Hải Triều, Ngô Quyền và Hưng Đạo) | Đoạn còn lại | 1.500 | |
13 | Đường 195 (xã Thuỵ Lôi) | Dốc Xuôi | Dốc Lệ | 1.500 |
14 | Đường 195 | Đoạn còn lại thuộc các xã: Thuỵ Lôi, Hải Triều, Thiện Phiến | 1.500 | |
15 | Đường 195 | Đoạn còn lại thuộc các xã: Minh Phượng, Cương Chính, Tân Hưng | 1.500 | |
16 | Đường 61 | Đoạn còn lại thuộc các xã: Nhật Tân, An Viên và Thủ Sỹ | 1.400 | |
17 | Đường 203A (xã Thụy Lôi) | Dốc Xuôi | Trường Tiểu học Thụy Lôi | 1.000 |
18 | Đường 203C (xã Đức Thắng) | Trụ sở UBND xã Đức Thắng | Trường Tiểu học Đức Thắng | 1.000 |
19 | Đường 203C | Xã Dị Chế | 1.000 | |
20 | Đường 203A (xã Trung Dũng) | Trụ sở UBND xã Trung Dũng | Về hai phía 200 m | 900 |
21 | Đường 203C | Đoạn còn lại thuộc xã Hải Triều và đoạn còn lại xã Đức Thắng | 850 | |
22 | Đường 203A (xã Trung Dũng) | Đoạn còn lại | 850 | |
23 | Đường 203A (xã Thụy Lôi) | Đoạn còn lại | 850 | |
24 | Đường 203B | Đoạn còn lại thuộc các xã: Thuỵ Lôi, Trung Dũng và Lệ Xá | 850 | |
25 | Đường 61B (xã Hưng Đạo) | Đường 200 | Đường 61 | 820 |
26 | Đường 203B (xã Lệ Xá) | Cách trụ sở UBND xã Lệ Xá 150 m về phía Dốc Lệ | Cách chợ Nhài 150 về phía Cầu Cáp | 820 |
B | Các trục đường khác | |||
1 | Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hoá xã, chợ và các trục đường có mặt cắt >3,5m | Các xã: Ngô Quyền, An Viên, Nhật Tân, Thủ Sỹ, Hải Triều, Thiện Phiến, Dị Chế | 1.000 | |
Các xã còn lại | 820 | |||
2 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m | Các xã | 600 | |
3 | Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m | Các xã | 500 | |
IX | Huyện Kim Động | |||
A | Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên | |||
1 | Quốc lộ 39A (các xã: Toàn Thắng, Nghĩa Dân) | Bưu điện Trương Xá | Hết đất Hạt Quản lý đường bộ | 4.500 |
2 | Quốc lộ 39A (xã Hiệp Cường) | Giáp thị trấn Lương Bằng | Giáp thành phố Hưng Yên | 3.500 |
3 | Quốc lộ 38 (xã Toàn Thắng) | Quốc lộ 39A | Hết kho A34 | 3.500 |
4 | Quốc lộ 39A (xã Toàn Thắng) | Đoạn còn lại | 3.000 | |
5 | Quốc lộ 39A | Các xã: Chính Nghĩa và Phạm Ngũ Lão | 3.000 | |
6 | Quốc lộ 38 (xã Nghĩa Dân) | Kho A34 | Hết đất xã Nghĩa Dân | 2.000 |
7 | Đường 208C (các xã Thọ Vinh và Phú Thịnh) | Đường 208 | Giáp huyện Khoái Châu | 1.500 |
8 | Đường 38B (các xã Chính Nghĩa và Nhân La) | Tiếp giáp TT Lương Bằng | Tiếp giáp huyện Ân Thi | 1.500 |
9 | Đường 61 (các xã: Ngọc Thanh, Hiệp Cường) | Giáp TP Hưng Yên | Đê 195 | 1.500 |
10 | Đường 205 (xã Vũ Xá) | Tiếp giáp TT, Lương Bằng | Tiếp giáp huyện Ân Thi | 1.200 |
11 | Đường 205 (xã Song Mai và Đồng Thanh) | Giáp thị trấn Lương Bằng | Giáp huyện Khoái Châu | 1.000 |
12 | Đường 208 (các xã: Hùng An, Đức Hợp, Song Mai và Phú Thịnh) | Giao đê 195 | Giáp TT Lương Bằng | 1.000 |
13 | Đường 208B (các xã: Hùng An, Đồng Thanh) | Giao đê 195 | Quốc lộ 39A | 1.000 |
14 | Đường 74 (các xã: Vĩnh Xá, Toàn Thắng) |
|
| 1.000 |
15 | Đường 38C (các xã: Chính Nghĩa, Nhân La, Vũ Xá) | Quốc lộ 38B | Giao đường 205 | 1.000 |
B | Các trục đường khác | |||
1 | Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ và các trục đường có mặt cắt > 3,5m | Các xã | 700 | |
2 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m | Các xã | 600 | |
3 | Các trục đường có mặt cắt < 2,5m | Các xã | 500 | |
X | Huyện Phù Cừ | |||
A | Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên | |||
1 | Quốc lộ 38B (xã Quang Hưng) | Chân cầu Tràng | Giáp đất thị trấn Trần Cao | 1.600 |
2 | Quốc lộ 38B (xã Đoàn Đào) | Giáp đất thị trấn Trần Cao | Cầu Quán Đỏ | 1.600 |
3 | Đường 386 (đường 202 cũ) xã Minh Tân | Cầu Minh Tân | Về hai phía 100m | 1.200 |
4 | Đường cạnh Trung tâm y tế (thuộc địa phận xã Đình Cao) | Ngã năm chợ Đình Cao | Hết đất TT Y tế huyện | 1.000 |
5 | Đường 386 (đường 202 cũ) xã Đình Cao | Ngã tư Trung tâm Y tế huyện | Đường 201 | 1.000 |
6 | Đường 386 (đường 202 cũ) xã Nguyên Hoà | Điểm cách Dốc La Tiến 400m | Dốc La Tiến | 1.000 |
7 | Đường 203 (xã Đình Cao) | Đường 386 | Hết đất trường THCS Đình Cao | 1.000 |
8 | Đường 386 (đường 202 cũ) xã Phan Sào Nam | Giáp đất xã Minh Tân | Giáp đất thị trấn Trần Cao | 1.000 |
9 | Đường 386 (đường 202 cũ) xã Tiên Tiến | Trạm bơm Tiên Tiến | Hết đất nhà ông Sông | 1.000 |
10 | Đường 386 (đường 202 cũ) xã Nguyên Hoà | Giáp đất xã Tam Đa | Điểm cách Dốc La Tiến 400m | 800 |
11 | Đường 386 (đường 202 cũ) xã Tam Đa | Giáp đất xã Tiên Tiến | Giáp đất xã Nguyên Hoà | 800 |
12 | Đường 386 (đường 202 cũ) xã Tiên Tiến | Giáp đất nhà ông Sông | Giáp đất xã Tam Đa | 800 |
13 | Đường 203B (xã Đoàn Đào) | Giáp đất xã Minh Hoàng | Quốc lộ 38B | 800 |
14 | Đường 201 (xã Quang Hưng) | Ngã tư Tràng | Đường rẽ vào cổng thôn Thọ Lão | 800 |
15 | Đường 203B (xã Đoàn Đào) | Quốc lộ 38B | Giáp đất huyện Tiên Lữ | 800 |
16 | Đường 202B (xã Đình Cao) | Đường 203B | Giáp đất xã Đoàn Đào | 800 |
17 | Đường 203 (xã Đình Cao) | Giáp đất trường THCS Đình Cao | Cầu Vóc | 800 |
18 | Đường 202B (xã Đoàn Đào) | Giáp đất xã Đình Cao | Giáp đất xã Phan Sào Nam | 800 |
19 | Đường 202B (xã Phan Sào Nam) | Giáp đất xã Đoàn Đào | Giáp xã Minh Tân | 800 |
20 | Đường 386 (đường 202 cũ) xã Minh Tân | Giáp đất xã Đa Lộc, Ân Thi | Cổng làng thôn Tần Tiến | 800 |
21 | Đường 203B (xã Minh Hoàng) | Ngã tư thôn Quế Lâm | Giáp đất xã Đoàn Đào | 800 |
22 | Đường 201 (xã Nhật Quang) | Đường 386 (Đường 202 cũ) | Từ Cống Trầy | 800 |
23 | Đường 201 (xã Đình Cao) | Cống Tràng Cầy | Đường 386 (Đường 202 cũ) | 800 |
24 | Đường 201 (xã Tống Trân) | Giáp đất xã Minh Phượng | Cống Võng Phan | 800 |
25 | Đường 201 (xã Minh Tiến) | Giáp đất xã Minh Phượng | Cống Tràng Cầy | 800 |
26 | Đường 201 (xã Quang Hưng) | Đường rẽ vào cổng thôn Thọ Lão | Giáp xã Tống Phan | 700 |
27 | Đường 201 (xã Tống Phan) | Giáp đất xã Nhật Quang | Giáp đất xã Quang Hưng | 700 |
28 | Đường 201 (xã Nhật Quang) | Từ Cống Trầy | Giáp đất xã Tống Phan | 700 |
B | Các trục đường khác | |||
1 | Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ và các trục đường có mặt cắt >3,5m | Các xã | 700 | |
2 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m | Các xã | 600 | |
3 | Các trục đường có mặt cắt < 2,5m | Các xã | 500 |
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)
Số TT | Tên đơn vị hành chính và đường | Đoạn đường | Đơn giá (1.000 đồng/m2) | Ghi chú | |
Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
I | Thành phố Hưng Yên | ||||
1 | Đường Điện Biên | Tô Hiệu | Phạm Ngũ Lão | 3.000 |
|
2 | Đường Nguyễn Văn Linh | Tô Hiệu | Lê Văn Lương | 2.500 |
|
3 | Đường Điện Biên | Phạm Ngũ Lão | Phố Hiến | 1.800 |
|
4 | Đường Nguyễn Văn Linh | Lê Văn Lương | Giáp xã Bảo Khê | 1.800 |
|
5 | Đường Tô Hiệu | Nguyễn Văn Linh | Lê Đình Kiên | 2.500 |
|
6 | Đường Lê Văn Lương | Nguyễn Văn Linh | Cầu An Tảo | 2.500 |
|
7 | Đường Triệu Quang Phục | Tô Hiệu | Lê Văn Lương | 2.000 |
|
8 | Đường Lê Văn Lương | Cầu An Tảo | Giáp xã Trung Nghĩa | 1.800 |
|
9 | Đường Nguyễn Thiện Thuật | Bãi Sậy | Nguyễn Đình Nghị | 1.800 |
|
10 | Đường Phạm Ngũ Lão | Bãi Sậy | Lê Đình Kiên | 1.800 |
|
11 | Đường Chu Mạnh Trinh | Phạm Bạch Hổ | Triệu Quang Phục | 1.800 |
|
12 | Đường Phạm Bạch Hổ | Chùa Chuông | Đinh Điền | 1.800 |
|
13 | Đường Bãi Sậy | Chùa Chuông | Phố Hiến | 1.800 |
|
14 | Đường Đinh Điền | Ngã tư Chợ Gạo | Phạm Bạch Hổ | 1.800 |
|
15 | Các trục đường khác có mặt cắt ≥ 15m | Thuộc các phường | 1.500 |
| |
16 | Các trục đường còn lại có mặt cắt < 15m | Thuộc các phường | 1.000 |
| |
II | Huyện Văn Giang | ||||
1 | Ven quốc lộ |
|
| 2.000 |
|
2 | Ven đường tỉnh |
|
| 1.500 |
|
3 | Các vị trí còn lại |
|
| 1.000 |
|
III | Huyện Văn Lâm | ||||
1 | Ven quốc lộ |
|
| 2.000 |
|
2 | Ven đường tỉnh |
|
| 1.500 |
|
3 | Các vị trí còn lại |
|
| 1.000 |
|
IV | Huyện Mỹ Hào | ||||
1 | Ven quốc lộ |
|
| 2.000 |
|
2 | Ven đường tỉnh |
|
| 1.500 |
|
3 | Các vị trí còn lại |
|
| 1.000 |
|
V | Huyện Yên Mỹ | ||||
1 | Ven quốc lộ |
|
| 2.000 |
|
2 | Ven đường tỉnh |
|
| 1.500 |
|
3 | Các vị trí còn lại |
|
| 1.000 |
|
VI | Huyện Khoái Châu | ||||
1 | Ven quốc lộ |
|
| 1.500 |
|
2 | Ven đường tỉnh |
|
| 1.000 |
|
3 | Các vị trí còn lại |
|
| 700 |
|
VII | Huyện Kim Động | ||||
1 | Ven quốc lộ |
|
| 1.500 |
|
2 | Ven đường tỉnh |
|
| 1.000 |
|
3 | Các vị trí còn lại |
|
| 700 |
|
VIII | Huyện Ân Thi | ||||
1 | Ven quốc lộ |
|
| 1.500 |
|
2 | Ven đường tỉnh |
|
| 1.000 |
|
3 | Các vị trí còn lại |
|
| 700 |
|
IX | Huyện Tiên Lữ | ||||
1 | Ven quốc lộ |
|
| 1.500 |
|
2 | Ven đường tỉnh |
|
| 1.000 |
|
3 | Các vị trí còn lại |
|
| 700 |
|
X | Huyện Phù Cừ | ||||
1 | Ven quốc lộ |
|
| 1.500 |
|
2 | Ven đường tỉnh |
|
| 1.000 |
|
3 | Các vị trí còn lại |
|
| 700 |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)
Số TT | Tên đơn vị hành chính và vị trí | Đơn giá (1.000 đồng/m2) | Ghi chú |
I | Thành phố Hưng Yên | ||
1 | Ven quốc lộ | 1.500 |
|
2 | Ven đường tỉnh | 1.000 |
|
3 | Các vị trí còn lại | 700 |
|
II | Huyện Văn Giang | ||
1 | Ven quốc lộ | 1.500 |
|
2 | Ven đường tỉnh | 1.000 |
|
3 | Các vị trí còn lại | 700 |
|
III | Huyện Văn Lâm | ||
1 | Ven quốc lộ | 1.500 |
|
2 | Ven đường tỉnh | 1.000 |
|
3 | Các vị trí còn lại | 700 |
|
IV | Huyện Mỹ Hào | ||
1 | Ven quốc lộ | 1.500 |
|
2 | Ven đường tỉnh | 1.000 |
|
3 | Các vị trí còn lại | 700 |
|
V | Huyện Yên Mỹ | ||
1 | Ven quốc lộ | 1.500 |
|
3 | Ven đường tỉnh | 1.000 |
|
4 | Các vị trí còn lại | 700 |
|
VI | Huyện Khoái Châu | ||
1 | Ven quốc lộ | 1.000 |
|
2 | Ven đường tỉnh | 700 |
|
3 | Các vị trí còn lại | 500 |
|
VII | Huyện Kim Động | ||
1 | Ven quốc lộ | 1.000 |
|
2 | Ven đường tỉnh | 700 |
|
3 | Các vị trí còn lại | 400 |
|
VIII | Huyện Ân Thi | ||
1 | Ven quốc lộ | 1.000 |
|
2 | Ven đường tỉnh | 700 |
|
3 | Các vị trí còn lại | 400 |
|
IX | Huyện Tiên Lữ | ||
1 | Ven quốc lộ | 1.000 |
|
2 | Ven đường tỉnh | 700 |
|
3 | Các vị trí còn lại | 400 |
|
X | Huyện Phù Cừ | ||
1 | Ven quốc lộ | 1.000 |
|
2 | Ven đường tỉnh | 700 |
|
3 | Các vị trí còn lại | 400 |
|
BẢNG SỐ 07
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP
Kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)
Số TT | Khu, cụm công nghiệp | Huyện, thành phố | Đơn giá (1.000 đồng/m2) | Ghi chú |
I | Khu công nghiệp | |||
1 | Khu công nghiệp Phố Nối A | Văn Lâm, Mỹ Hào | 1.000 |
|
2 | Khu công nghiệp Phố Nối B | Mỹ Hào, Yên Mỹ | 1.000 |
|
3 | Khu công nghiệp Thăng Long II | Mỹ Hào, Yên Mỹ | 1.000 |
|
4 | Khu công nghiệp Như Quỳnh | Văn Lâm | 1.000 |
|
5 | Khu công nghiệp Minh Đức | Mỹ Hào | 1.000 |
|
6 | Khu công nghiệp Yên Mỹ | Yên Mỹ | 1.000 |
|
II | Cụm công nghiệp | |||
1 | Cụm công nghiệp Tân Tạo | Văn Giang | 700 |
|
2 | Cụm công nghiệp sạch Văn Giang | 700 |
| |
3 | Cụm công nghiệp Xuân Quan | 700 |
| |
4 | Cụm công nghiệp Làng nghề Minh Khai | Văn Lâm | 700 |
|
5 | Cụm công nghiệp Tân Quang | 1.000 |
| |
6 | Cụm công nghiệp Đại Đồng | 700 |
| |
7 | Cụm công nghiệp Làng nghề Liên Khê | Khoái Châu | 700 |
|
8 | Cụm công nghiệp thị trấn Lương Bằng | Kim Động | 700 |
|
9 | Cụm công nghiệp Quán Đỏ | Tiên Lữ | 700 |
|
10 | Cụm công nghiệp Làng nghề Đình Cao | Phù Cừ | 500 |
|
- 1 Quyết định 339/QĐ-CTUBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 2 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2015 - 2019
- 2 Nghị quyết 164/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Nghị quyết 72/2013/NQ-HĐND giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2014
- 4 Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2014
- 5 Luật đất đai 2013
- 6 Quyết định 1212/2013/QĐ-UBND đính chính Quyết định 4194/2012/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 140/2012/QĐ-UBND về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2013
- 8 Nghị quyết 65/2012/NQ-HĐND17 quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2013 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 38/2009/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2010
- 11 Nghị quyết 147/2009/NQ-HĐND16 quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2010
- 12 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 13 Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2009
- 14 Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND7 về phương án ban hành quy định giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15 Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về sửa đổi giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2008 kèm theo Quyết định 47/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 16 Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá đất ở tại một số khu dân cư thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định 3033/2007/QĐ- UBND
- 17 Quyết định 31/2007/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2008
- 18 Nghị quyết 95/2007/NQ-HĐND16 quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2008
- 19 Nghị quyết 64/2007/NQ-HĐND về thông qua quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2008
- 20 Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 21 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 22 Quyết định 05/2007/QĐ-UBND bổ sung Bản phụ lục kèm theo Quyết định 63/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2007
- 23 Quyết định 87/2005/QĐ-UBND quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận
- 24 Quyết định 01/2005/QĐ-UBBT Quy định giá các loại đất tại Tỉnh Bình Thuận
- 25 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 26 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 27 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 28 Quyết định 121/2003/QĐ-UB Ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 29 Quyết định 27/2002/QĐ-UBBT quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận
- 1 Quyết định 38/2009/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2010
- 2 Quyết định 87/2005/QĐ-UBND quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận
- 3 Nghị quyết 147/2009/NQ-HĐND16 quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2010
- 4 Nghị quyết 95/2007/NQ-HĐND16 quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2008
- 5 Nghị quyết 64/2007/NQ-HĐND về thông qua quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2008
- 6 Quyết định 140/2012/QĐ-UBND về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2013
- 7 Nghị quyết 65/2012/NQ-HĐND17 quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2013 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8 Quyết định 1212/2013/QĐ-UBND đính chính Quyết định 4194/2012/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9 Nghị quyết 72/2013/NQ-HĐND giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2014
- 10 Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về sửa đổi giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2008 kèm theo Quyết định 47/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 11 Quyết định 27/2002/QĐ-UBBT quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận
- 12 Quyết định 01/2005/QĐ-UBBT Quy định giá các loại đất tại Tỉnh Bình Thuận
- 13 Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND7 về phương án ban hành quy định giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 14 Quyết định 339/QĐ-CTUBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 15 Nghị quyết 164/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16 Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2015 - 2019
- 17 Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2009
- 18 Quyết định 31/2007/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2008
- 19 Quyết định 05/2007/QĐ-UBND bổ sung Bản phụ lục kèm theo Quyết định 63/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2007
- 20 Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá đất ở tại một số khu dân cư thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định 3033/2007/QĐ- UBND
- 21 Quyết định 121/2003/QĐ-UB Ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 22 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018